3/2/2018
GROUP VIIA
The Halogens
Halogens (Greek hals, “salt”; genes, “born”)
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA
Department of Inorganic Chemistry - HUT
X
ns2np5
The Lewis dot structure
2
ns np4nd1:
ClF3
ns2np3nd2: BrF5
ns2np2nd3: IF7
Department of Inorganic Chemistry - HUT
3/2/2018
-1
0
+1
+3
HX
OF2
O2F2
X2
Cl2O
Br2O
HClO
HBrO
HIO
HClO2
HBrO2
HIO2
Tính chất hoá học
1. Tính oxi hoá
Từ F, Cl, Br, I tính oxi hoá giảm dần:
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
Br2 + 2KI 2KBr + I2
+5
+7
HClO3 HClO4
HBrO3 HBrO4
HIO3
HIO4
I2O5
Tính chất lý học
-Ở điều kiện thường
Flo và Clo - khí, không màu (F), vàng lục (Cl)
Brôm - lỏng màu nâu đỏ
Iốt - rắn màu tím sẫm
- Các halogen ít tan trong nước trừ Flo phân huỷ hoàn
toàn trong nước ở nhiệt độ thường
- I2 dễ hoàn tan trong dung dịch KI tạo thành KI3:
I2 + KI = KI3
- Flo là phi kim hoạt động nhất:
phản ứng với hầu hết các đơn chất, nhiều hợp
chất và các khí hiếm như Kr, Xe, Rn…; phản ứng
xảy ra rất mãnh liệt:
3/2/2018
- Phản ứng giữa X với H2: X2 + H2 2HX
F2+ H2 = 2HF
-
- Phản ứng của halogen với nước:
nổ mạnh ở t thấp (-252oC)
Cl2 + H2 = 2HCl chỉ nổ khi đun nóng hoặc
dưới tác dụng của ánh sáng giàu tia tử ngoại
Br2 + H2 = 2HBr HBr bị phân ly
ở t= 200oC và trên 700oC
I2 + H2 ⇆ 2HI
- t > 200oC mới bắt đầu xảy
ra và luôn thuận nghịch.
Ho, KJ.mol-1
HF
HCl
HBr
HI
-288,6
-92,3
-35,98
25,9
Ở nhiệt độ thường F oxi hoá nước theo phản ứng:
F2 +2H2O 4HF + O2
Còn các halogen khác : X2 + H2O HX + HXO, khả năng phản
ứng giảm từ Cl2 đến I2
- Phản ứng với dung dịch kiềm:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Nước Javen
2Cl2 + Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Clorua vôi
2. Tính khử
3. Các phương pháp điều chế
Không đặc trưng đối với halogen, tính khử tăng dần
từ trên xuống trong nhóm (trừ F) từ Cl2 đến I2. (Br2, I2)
Ví dụ:
Cl2 + 2KI 2KCl + I2
5Cl2 + I2 + 6H2O
2HIO3 + 10HCl
- Điều chế Cl2:
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
* Trong công nghiệp:
Axit HNO3 cũng có thể oxi hoá I2 thành axit Iođic
I2 + HNO3(l) HIO3 + NO + H2O
* Trong phòng thí nghiệm: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 tác
dụng với HCl đặc
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
đpnc
2NaCl
2Na + Cl2
đpdd
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
3/2/2018
4. Ứng dụng
- Điều chế Br2 và I2:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2KI 2KCl + I2, dùng lượng Cl2 nghiêm ngặt
Vì nếu dư Cl2: 5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl
Nếu thiếu Cl2: I2 + I I 3- Điều chế F2:
Phương pháp duy nhất để điều chế F là điện phân
nóng chảy muối florua. Vì sao?
- Tính chất lý học
+ Ở điều kiện thường đều là các chất khí không màu, có mùi
sốc.
Tnc
Teflon, freon CF2Cl2 và
+ Br2 dùng để chế hoá một số dược phẩm, thuốc
nhuộm, AgBr dùng trong nhiếp ảnh
+ I2 dùng trong y tế làm thuốc sát trùng, cầm máu,
chế tạo một số dược phẩm
- Tính axít khi hoà tan trong nước: HF là axit trung
bình yếu, HCl, HBr, HI là các axit mạnh
Hợp chất halogenua: HF, HCl, HBr, HI
, oC
+ F2 dùng để điều chế:
CFCl3…
Tính chất hoá học
Hợp chất của halogen
tS, oC
+ Clo được ứng dụng rộng rãi nhất để tổng hợp chất
dung môi hữu cơ như CCl4, thuốc trừ sâu, diệt cỏ,
chất dẻo, cao su, sợi tổng hợp, các chất tẩy trắng, tẩy
trùng nước…
HF
HCl
HBr
HI
19,5
-84,9
-66,7
-35,8
-83
-114,2
-88
-50,8
+ Các halogenua có khả năng hoà tan trong nước rất nhiều.
+ Từ HF đến HI năng lượng liên kết H-X giảm dần
và đó là nguyên nhân chủ yếu làm tăng khả năng
phân ly H+ của HX, tức là làm tăng tính axit.
EH-X, KJ.mol-1
HF
HCl
HF
HI
565
431
364
297
Tính axit của HF giảm một cách đột ngột so với các HX
khác là do hiện tượng liên hợp giữa các phân tử HF gây ra
do liên kết hydro : nHF (HF)n (n= 26)
3/2/2018
- Trừ HF, các HX đều có tính khử và tính khử tăng dần
từ HCl, HBr, HI
+ Ví dụ: HCl bị oxi hoá bởi các chất oxy hoá mạnh
như: KMnO4, MnO2, nhưng không bị oxi hoá bởi H2SO4
đặc, còn HBr và HI phản ứng theo các phương trình
sau:
2HBr + H2SO4 SO2 + Br2 + 2H2O
8HI + H2SO4
H2S + 4I2 + 4H2O
+ HI còn bị oxi hoá bởi Fe3+:
2FeCl3 + 2HI 2FeCl2 + I2 + 2HCl
Hợp chất chứa oxi
* Các hợp chất HXO là phân tử có góc HOX = 109o, đều không bền
-Axit hipoflorơ tạo ra khi khí F2 đi qua nước ở 0oC, ở t thường đã phân huỷ
thành HF và O2:
2HFO = 2HF + O2
- Axit hipoclorơ HClO được tạo ra do phản ứng thuỷ phân của Cl2 trong
nước:
Cl2 + HOH ⇆ HCl + HClO
+ Dễ bị phân huỷ theo các phương trình sau:
as
2HClO 2HCl + O2
to
3HClO
2HCl + HClO3
- Riêng HF có tính đặc biệt khác:
6HF + SiO2 H2[SiF6] + 2H2O, dùng HF để
khắc lên thuỷ tinh
- Điều chế:
CaF2(r) + H2SO4(đ) CaSO4 + 2HF(k)
to
H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)
PX3 + 3HOH H3PO4 + 3HX
(HBr, HI)
Hợp chất chứa oxi
• Các hợp chất HXO
- Đều là các axit yếu, tính axit giảm dần: Ka(HClO) =
3,4.10-8; Ka(HBrO)= 2.10-9; Ka(HlO) = 1.10-11
- Muối của axit hipoclorơ bền hơn là hipoclorit, tạo ra
do phản ứng:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO+ 2H2O
Trong môi trường kiềm, bị phân huỷ theo phản ứng:
3XO- ⇆ 2X- + XO3(X= Cl, Br, I)
3/2/2018
* Hợp chất chứa oxi HXO3
- HClO3, HBrO3 và HIO3 đều là các axit mạnh và tính
axit giảm dần theo dãy trên.
+ HClO3 và HBrO3 kém bền và chỉ tồn tại trong dung
dịch loãng, HIO3 được tách ra dưới dạng tinh thể
+ Được tạo ra do sự phân huỷ của các hợp chất với
số oxi hoá +1 trong môi trường kiềm:
3XO-
⇄
2X- +
XO3
-
Phản ứng này tăng dần từ Cl đến I: đối với ClO- xảy
ra ở t= 80oC, BrO- ở 0oC còn đối với IO- phản ứng
phân huỷ xảy ra ở t thấp hơn nữa
Điều chế muối KClO3
+ Trong công nghiệp KClO3 được điều chế bằng điện phân
dung dịch KCl không màng ngăn ở 80oC
đp
KCl + H2O
Cl2 + 2KOH
KOH + Cl2 + H2
= KClO + KCl + H2O
KClO ⇄ KClO3 + KCl
KClO3 được tách ra bằng cách làm lạnh
Nhiệt phân muối KClO3
2KClO3(r) 2KCl + 3O2(k) ở t= 250oC có mặt xúc tác MnO2
4KClO3
3KClO4 + KCl đun nóng không có mặt xúc tác
ClO3-, BrO3-, IO3- đều có tính oxi hoá mạnh và giảm
dần trong môi trường trung tính và môi trường kiềm
ClO3- + 6e + 6H+ Cl- + 3H2O
εClO /Cl
3
0,059 [ClO3 ][H ]6
ε
lg
6
[Cl ]
o