Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

trắc nghiệm môn sinh học có bài giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.97 KB, 23 trang )

ĐỀ SỐ 06
Câu 31. Sinh vật đầu tiên xuất hiên trên trái đất trao đổi chất theo phương thức
A. Tự dưỡng hóa tổng hợp

B. tự dưỡng hóa quang hợp

C. Dị dưỡng kí sinh

D. dị dưỡng hoại sinh

- Chương: 2. Sự Phát Sinh Và Phát Triển Của Sự Sống Trên Trái Đất
- Chủ đề: 1. Nguồn Gốc Sự Sống
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì Tự dưỡng hóa tổng hợp không phải là phương thức trao đổi chất của sinh
vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất
Câu B: sai, vì Tự dưỡng hóa quang hợp không phải là phương thức trao đổi chất của sinh
vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất
Câu C: sai, vì Dị dưỡng kí sinh không phải là phương thức trao đổi chất của sinh vật đầu
tiên xuất hiện trên trái đất
Câu D: đúng, vì Sinh vật cổ sơ xuất hiện đầu tiên trên trái đất là sinh vật đơn bào và ngay
từ khi mới hình thành thì do lượng chất hữu cơ tập trung trong môi trường quá nhiều nên
phương thức trao đổi chất đầu tiên là dị dưỡng hoại sinh
Chọn đáp án D
Câu 32. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả
của quá trình tiến hóa
A. Hóa học và tiền sinh học

B. hóa học và sinh học

C. Tiền sinh học và sinh học



D. sinh học

- Chương: 2. Sự Phát Sinh Và Phát Triển Của Sự Sống Trên Trái Đất
- Chủ đề: 1. Nguồn Gốc Sự Sống
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: đúng, vì kết thúc giai đoạn tiến hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật
cổ sơ đầu tiên
Câu B: sai, vì trước giai đoạn sinh học đã hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên
Câu C: sai, vì trước giai đoạn sinh học đã hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên


Câu D: sai, vì trước giai đoạn sinh học đã hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên
Chọn đáp án A
Câu 33 . Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Giới

hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng

đó sinh vật tồn tại và phát triển
(2) Giới

hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong

khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
(3) Khoảng

thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt dộng


sinh lí của sinh vật
(4) Khoảng

chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm

bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.2

C.3

D.4

- Chương: 3. Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- Chủ đề: 1. Hệ Sinh Thái
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: đúng, vì kết luận 2 là chính xác
Câu B: sai, vì chỉ có 1 kết luận đúng là kết luận 2 là chính xác
Câu C: sai, vì chỉ có 1 kết luận đúng là kết luận 2 là chính xác
Câu D: sai, vì chỉ có 1 kết luận đúng là kết luận 2 là chính xác
Chọn đáp án A
Câu 34. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Mức

tử vong là số các cá thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định

(2) Mức


sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định

(3) Mức

sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thộc vào điều kiện

môi trường
(4) Sự

thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá

thể của quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?


A.1

B.2

C.3

D.4

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 3. Các Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì chỉ có 1 kết luận đúng là không chính xác
Câu B: sai, vì chỉ có 2 kết luận đúng là không chính xác

Câu C: đúng, vì có 3 kết luận đúng là kết luận 1,2 và 4
Câu D: sai, vì có 4 kết luận đúng là không chính xác
Chọn đáp án C
Câu 35. Khi nói về kích thước quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Các

quần thể của cùng một loài sống ở các môi trường khác nhau nhưng thường có

kích thước giống nhau
(2) Kích

thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân

bằng với sức chứa của môi trường
(3) Khi

kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì

tốc độ sinh sản tăng lên
(4) Nếu

kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cangj tranh cùng loài diễn ra

khốc liệt làm giảm kích thước quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.2

C.3


D.4

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 3. Các Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: sai, vì Kích thước quần thề thay đổi theo khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường. Cho nên ở các môi trường khác nhau thì kích thước khác nhau.
Câu 2: đúng, vì Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt
được, cân bằng với sức chứa của môi trường


Câu 3: sai, vì Khi quần thể có kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong, nên nếu nguồn sống dồi dào thì tốc độ sinh sản
cũng không tăng
Câu 4: đúng, vì Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cangj tranh cùng
loài diễn ra khốc liệt làm giảm kích thước quần thể
Chọn đáp án B
Câu 36. Trong quần xã , hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác
loài và tăng khả năng sử dụng và khai thắc nguồn sống của môi trường?
A. Cộng

sinh giữa các cá thể

B. Phân

tầng trong quần xã

C. Biến


động số lượng của các quần thể

D. Diễn

thế sinh thái

- Chương: 2. Quần Xã Sinh Vật
- Chủ đề: 1. Quần Xã Sinh Vật Và Một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì sự cộng sinh giữa các cá thể không làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể
Câu B: đúng, vì Sự phân tầng sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã
và tăng khả năng khai thác và sử dụng nguồn sống của mỗi loài
Câu C: sai, vì Biến động số lượng của các quần thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể
khác loài
Câu D: sai, vì Diễn thế sinh thái làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài
Chọn đáp án B
Câu 37. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mới quan hệ
A. Kí

sinh

B. cộng sinh

C. hội sinh

D. hợp tác

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

- Chủ đề: 2. Quần Thể Sinh Vật Và Mối Quan Hệ Giữa Các Cá Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì trùng roi và mối không thuộc mối quan hệ kí sinh


Câu B: đúng, vì mối ăn gỗ vào trong ruột được trùng phân giải gỗ thành đường gluco
cung câp cho cả trùng roi và môi. Nêu không có trùng roi thì môi sẽ bị chêt vì không tiêu
hóa được gỗ. Nêu không có mối thì trùng roi sẽ bị chết vì không có gỗ để tiêu hóa
Câu C: sai, vì rùng roi và mối không thuộc mối quan hệ hội sinh
Câu D: sai, vì rùng roi và mối không thuộc mối quan hệ hợp tác
Chọn đáp án B
Câu 38. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, xét các kết luận sau đây:
(1) Bậc

dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật

(2) Bậc

dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao

(3) Bậc

dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất

(4) Bậc

dinh dưỡng cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng

vai trò khởi đầu chuỗi thức ăn mới

Có bao nhiêu kết luậ đúng?
A.1

B.2

C.3

D.4

- Chương: 3. Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- Chủ đề: 2. Trao Đổi Vật Chất Trong Hệ Sinh Thái
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: sai, vì Bậc dinh dưỡng cấp 1 là các loài sinh vật tự dưỡng
Câu 2: sai, vì Bậc dinh dưỡng cấp 3 là các loài động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1
Câu 3: đúng, vì Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất
Câu 4: sai, vì Bậc dinh dưỡng cao nhất là bậc cuối cùng của chuỗi thức ăn
Chọn đáp án B
Câu 39. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
(1) Sinh
(2) Xác

vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ
chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường

(3) Tát

cả các loài vi sinh vật đều đươc xếp vào nhóm sinh vật sản xuất

(4) Chỉ


có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ

Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.3

C.2

D.4


- Chương: 3. Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- Chủ đề: 1. Hệ Sinh Thái
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: đúng, Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ
Câu 2: đúng, Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường
Câu 3: sai, vì Một số vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất, ví dụ như vi tảo, vi
khuẩn lam
Câu 4: đúng, vì Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
Chọn đáp án B
Câu 40. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu
Kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ
khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được
0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối
cùng sovoiws tổng năng lượng ban đầu là
A.0,00018%


B.0,18%

C.0,0018%

D. 0,018%

- Chương: 3. Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- Chủ đề: 4. Dòng Năng Lượng Trong Hệ Sinh Thái Và Hiệu Suất Sinh Thái
- Mức độ: Vận dụng cao
- Giải thích đáp án:
Năng lượng có trong tảo silic: 3.106 x 3% = 9.104 Kcal
Năng lượng có trong giáp xác: 9.104 x 40% = 36.103 Kcal
Năng lượng có trong cá: 36.103 x 0,0015 = 54 Kcal

54
6
Hiệu suất = 3.10

= 0,000018 = 0,0018 %

Câu A: sai, vì 0,00018% không phải là kết quả chính xác theo tính toán
Câu B: sai, vì 0,18% không phải là kết quả chính xác theo tính toán
Câu C: đúng, vì 0,0018% là kết quả chính xác theo tính toán
Câu D: sai, vì 0,018% không phải là kết quả chính xác theo tính toán
Chọn đáp án C


II. PHẦN RIÊNG [10 Câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)


Câu 41. Một phân tử mARN có chiêu dài 2142 và tỉ lệ A:U:G:X=1:2:2:4. sử dụng phân
tử mARN này làm khuôn để phiêm mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu
phân tửu ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN này thì tổng
liên kết hidro của gen là
A. 1470

B.526

C.700

D.1680

- Chương: 1. Cơ chế di truyền
- Chủ đề: 2. Cở sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
2142
= 630
3
,
4
Tổng số nuclêôtit của mARN là

A U G X
A + U + G + X 630
= = =
=
=
= 70

1
2
2
4
1
+
2
+
2
+
4
9
Theo bài ta có

Số nuclêôtit mỗi loại của mARN là
A=70; U=G=140; X=280
Số nuclêôtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược từ mARN là
A=T=AARN + UARN = 70+140=210
G=X=GARN + XARN = 140+280=420
Tổng liên kết hidro của ADN là 2 x 210 + 3 x 420 = 1680
Câu A: sai, vì đây không phải là số liên kết hiđrô theo tính toán
Câu B: sai, vì đây không phải là số liên kết hiđrô theo tính toán
Câu C: sai, vì đây không phải là số liên kết hiđrô theo tính toán
Câu D: đúng, vì 1680 là số liên kết hiđrô theo tính toán
Câu 42. Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân li bình thường; trong quá trình giảm


phân ở cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A.13,6%

B.2%

C.0,2%

D.11,8%

- Chương: 4. Phân bào
- Chủ đề: 4. Giảm phân
- Mức độ: Vận dụng cao
- Giải thích đáp án:
+ Cơ thể đực có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1
→ giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,9
+ Cơ thể cái có 4% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,04
→ giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,96
+ Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,9 x 0,96 = 0.864
→Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,864 = 0,136 = 13,6%
Câu A: đúng, 13.6% chính là tỉ lệ hợp tử không đột biến
Câu B: sai, vì 2% không phải là tỉ lệ hợp tử không đột biến
Câu C: sai, vì 0,2% không phải là tỉ lệ hợp tử không đột biến
Câu D: sai, vì 11.8% không phải là tỉ lệ hợp tử không đột biến
Chọn đáp án A
Câu 43. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng,
kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng F1. nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không
sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?
A. 100% có sừng


B.25% có sừng : 75% không sừng

C. 75% có sừng : 25% không sừng

D. 50% có sừng : 50% không sừng

- Chương: 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chủ đề: 6. Di Truyền Giới Tính Và Ngoài Nhân
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
P: cừu đực không sừng (aa) x (AA) cừu cái có sừng
F1: Aa
Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng


Aa x aa → ở đời con có 1Aa:1aa
Ở giới cái có 100% không sừng, ở giới đực có 50% số con có sừng, 50% số con không
sừng
Vì Đực : cái = 1:1 nên tỉ lệ kiểu hình đời con là
50 có sừng:150 không sừng = 25% có sừng : 75% không sừng
Câu A: sai, vì 100% có sừng là không chính xác
Câu B: đúng, tỉ lệ là 25% có sừng : 75% không sừng
Câu C: sai, vì 75% có sừng : 25% không sừng là không chính xác
Câu D: sai, vì 50% có sừng : 50% không sừng là không chính xác
Chọn đáp án B
Câu 44. Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, cá thể chỉ có một tính trạng trội ở đời F1 chiếm tỉ lệ
A.37,5%

B.31,25%


C.18,75%

D.50%

- Chương: 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chủ đề: 3. Quy luật phân li độc lập - Menđen
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
Phép lai AaBbDd x aaBbdd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
- cặp lai Aa x aa sẽ sinh ra đời con có A- chiếm tỉ lệ
- cặp lai Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có B- chiếm tỉ lệ
- cặp lai Dd x dd sẽ sinh ra đời con có D- chiếm tỉ lệ

1
2

, aa chiếm
3
4
1
2

, bb chiếm
, dd chiếm

1
2
1
4

1
2

Loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội có nghĩa là 1 tính trạng trội và hai tính trạng lặn
gồm những kiểu hình:
A-bbdd
Tỉ lệ =
=

+ aaBb-dd + aabbD-

1 1 1
× ×
2 4 2
1
3
1
+
+
16 16 16

+
=

1 3 1
× ×
2 4 2

+


1 1 1
× ×
2 4 2

5
= 31 .25%
16

Câu A: sai, vì 37.5% không phải là đáp án chính xác theo tính toán
Câu B: đúng, vì 31.25% đáp án chính xác theo tính toán
Câu C: sai, vì 18.75% không phải là đáp án chính xác theo tính toán


Câu D: sai, vì 50% không phải là đáp án chính xác theo tính toán
Chọn đáp án B
Câu 45. Khi nói về công nghệ gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Công
B. Quy

nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen

trình cuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen

C. Công

nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý

hiếm có lợi cho con người
D. Sinh


vật hiến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi

- Chương: 5. Ứng dụng di truyền học
- Chủ đề: 3. Tạo giống bằng công nghệ gen
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: đúng, Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển
gen
Câu B: sai, vì chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác chính là nhờ
công nghệ gen
Câu C: đúng, Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen cosnhuwxng đặc
tính quý hiếm có lợi cho con người
Câu D: đúng, Sinh vật hiến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm
biến đổi
Chọn đáp án B
Câu 46. cho phả hệ:
1
3
8
Biết:

4
9

Bị bệnh mù màu
Không bị bệnh

2
5
10


6
11

7
12

13


Cho biết bệnh do một gen quy định. Trong phả hệ, có bao nhiêu người cưa thể biết chính
xác kiểu gen về tính trạng này?
A. 2 người

B. 5 người

C. 3 người

D. 4 người

- Chương: 6. Di truyền học người
- Chủ đề: 1. Di truyền y học
- Mức độ: vận dụng
- Giải thích đáp án:
- Dựa vào phả hộ ta thấy cặp bổ mẹ số 6 và số 7 có kiểu hình bình thường nhưng sinh con
sổ 11 bị bệnh mù màu chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
- Dựa vào phả hệ ta thấy bệnh xuất hiện ở nam mà không thấy có ở nữ, chứng tỏ nó di
truyền liên kết giới tính.
Quy ước gen: A không quy định bệnh, a quy định bệnh.
Kiểu gen của những người trong phả hệ:

Người nam số 1, 5, 11 bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XaY.
Người nam số 5, 6, 9, 10 không bị bệnh nên có kiểu gen là XAY.
Người con gái số 2, số 7 không bị bệnh nhưng con trai của họ bị bệnh nên kiểu gen l à
XAXa.
Người số 8 không bị bệnh nhưng bố của cô ta bị bệnh nên kiều gen là XAXa.
Người số 4, số 13 không bị bệnh mù màu. bố mẹ của cô ta cũng không bị bệnh nên kiểu
gen không thể xác định chắc chắn, kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.
→ Như vậy có người số 13 và số 4 chưa biết chính xác kiều gen
Câu A: đúng, vì có người số 13 và số 4 chưa biết chính xác kiều gen
Câu B: sai, vì chỉ có 2 người chưa biết chính xác kiều gen
Câu C: sai, vì chỉ có 2 người chưa biết chính xác kiều gen
Câu D: sai, vì chỉ có 2 người chưa biết chính xác kiều gen
Chọn đáp án A
Câu 47. Cho các đặc điểm của vi khuẩn như sau:
(1) vi

khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực

(2) vi

khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn sinh vật nhân thực

(3) vi

khuẩn có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn sinh vật nhân thực

(4) vi

khuẩn có bộ gen đơn bội còn sinh vật nhân thưc là lưỡng bội



(5) vi

khuẩn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật nhân thực

Có bao nhiêu đặc điểm mà tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần
thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực?
A.1

B.4

C.2

D.3

- Chương: 1. Vi Sinh Vật
- Chủ đề: 1. Đại Cương Về VSV
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: sai, vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực là sai
Câu 2: đúng, vì Tốc độ sinh sản nhanh sẽ làm cho đột biên được nhân lên và phát tán
trong quần thể để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
Câu 3: sai, vì sinh vật nhân thực có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn vi khuần
Câu 4: đúng, vì Bộ gen đơn bội làm cho dột biến dù trội hay lặn đều được biểu hiện ngay
ra kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của CLTN
Câu 5: sai, vì vi khuẩn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật nhân thực không phải là đặc
điểm mà tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực
Chọn đáp án C
Câu 48. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau đây:

(1) Sự

hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự

nhiên
(2) Trong

cùng 1 khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường

địa lí
(3) Quá

trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với quá trình hình thành loài

mới
(4) Trong

quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li

địa lý
Có bao nhiêu kết luậ đúng?
A.1

B.2

C.3

- Chương: 1. Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa
- Chủ đề: 5. Quá Trình Hình Thành Loài


D.4


- Mức độ: Thông hiểu
- Giải thích đáp án:
Câu 1: đúng, vì Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến
chọn lọc tự nhiên
Câu 2: đúng, vì Trong cùng 1 khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng
con đường địa lí
Câu 3: đúng, vì Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với quá trình hình
thành loài mới
Câu 4: sai, vì Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, 2 quần thể cùng
sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở 2 ô sinh thái khác nhau thì cũng cân sự cách li địa lí
ngăn cản các quần thể cách li giao phối với nhau
Chọn đáp án C
Câu 49. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Do

sự thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh

(2) Do

sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật

(3) Do

thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh

(4) Do


sự lớn lên của các cá thể trong quần thể

Có bao nhiêu nguyên nhân khi tác động lên quần thể sẽ gây ra sự biến động số lượng cá
thể của quần thể
A.1

B.2

C.3

D.4

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 1. Môi Trường Và Nhân Tố Sinh Thái
- Mức độ:Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: đúng, vì nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể là Do sự
thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh
Câu 2: sai, đây không phải là nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần
thể
Câu 3: đúng, vì nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể là Do thay
đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh


Câu 4: sai, đây không phải là nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần
thể
Chọn đáp án B
Câu 50. Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận sau đây:
(1) Quần
(2) Khả


thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi

năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể

con mồi
(3) Khi

xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước

quần thể vật ăn thịt
(4) Quần

thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến

động theo
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.2

C.3

D.4

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 2. Quần Thể Sinh Vật Và Mối Quan Hệ Giữa Các Cá Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu 1: đúng, vì Trong mối quan hệ sinh thái giữa quần thể vật ăn thịt với quần thể con

mồi thì quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hon rất nhiều so với quần thể con
mồi
Câu 2: sai, vì Quần thể con mồi có tiềm năng sinh học cao hon quần thể vật ăn thịt (Tốc
độ sinh sản nhanh hon, vòng dời ngắn hon,...) nên khả năng tăng sổ lượng cá thể của
quần thể vật ăn thịt chậm hon so với quần thể con mồi
Câu 3: đúng, vì theo sự biến động số lượng cá thể của quàn thể vật ăn thịt và sự biến
động thường bắt đầu từ quần thể con mồi sau đó mới dẫn tới sự biến dộng của quần thể
vật ăn thịt
Câu 4: đúng, vì theo sự biến động số lượng cá thể của quàn thể vật ăn thịt và sự biến
động thường bắt đầu từ quần thể con mồi sau đó mới dẫn tới sự biến dộng của quần thể
vật ăn thịt
Chọn đáp án B


B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. Từ 4 loại nuclêôtit A,U,G,X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi
bộ ba chỉ có 1 loại nuclêôtit loại G, 1 loại nuclêôtit U và 1 loại nuclêôtit khác?
A.27

B.12

C.18

D.6

- Chương: 1. Cơ chế di truyền
- Chủ đề: 2. Cở sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Mức độ: Thông hiểu
- Giải thích đáp án:
Mỗi bộ ba chỉ có một 1 nuclcôtit loại G, 1 nuclêôtit loại Ư và 1 nuclêôtit loại khác gồm

các trường hợp:
- Bộ ba chứa G, A, U có số bộ ba là 3! = 3 * 2 * 1 = 6 bộ ba.
(gồm có GAU, GUA, AUG, AGƯ, ƯAG, UGA)
- Bộ ba chứa G, U, X có số bộ ba là 3! = 3 * 2 * 1=6 bộ ba.
(gồm có GXU, GUX, XUG, XGU, UXG, UGX)
Vậy có tổng số bộ ba là 6 + 6 = 12 bộ ba
Câu A: sai, vì 27 bộ ba là không chính xác
Câu B: đúng, vì kết quả tính toán là 12 bộ ba
Câu C: sai, vì 18 bộ ba là không chính xác
Câu D: sai, vì 6 bộ ba là không chính xác
Chọn đáp án B
Câu 52. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai
sau:
(1) AAaaBbbb

x aaaaBBbb

(2) AAaaBBbb

x AaaaBbbb

(3) AaaaBBBb

x AAaaBbbb

(4)

AaaaBBbb x Aabb


(5) AaaaBBbb

x aaaaBbbb

(6) AaaaBBbb

x aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen,
4 kiểu hình?


A. 1 phép lai

B. 3 phép lai

C. 4 phép lai

D. 2 phép lai

- Chương: 4. phân bào
- Chủ đề: 4. Giảm phân
- Mức độ: Thông hiểu
- Giải thích đáp án:
+ Xét phép lai (1): AAaaBbbb x aaaaBBbb = (AAaa x aaaa)(Bbbb x BBbb)
Phép lai AAaa x aaaa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai Bbbb x BBbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ Phép lai (1) có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
+ Xét phép lai (2): AAaaBBbb x AaaaBbbb = (AAaa x Aaaa)(BBbb x Bbbb)
Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

Phép lai BBbb x Bbbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ Phép lai (2) có 16 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
+ Xét phép lai (3): AaaaBBBb x AAaaBbbb = (AAaa x Aaaa)(BBBb x Bbbb)
Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Phép lai BBBb x Bbbb cho 3 loại kiểu gcn, 1 loại kiểu hình.
→ Phép lai (3) có 12 loại kiểu gcn và 2 loại kiểu hình.
+ Xét phép lai (4): AaaaBBbb x Aabb = (Aaaa x Aa)(BBbb x bb
Phép lai Aaaa X Aa cho 3 loại kiổu gcn, 2 loại kiểu hình
Phép lai BBbb X bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ Phép lai (4) có 9 loại kiểu gcn và 4 loại kiểu hình
+ Xét phép lai (5): AaaaBBbb x aaaaBbbb = (Aaaa x aaaa)(BBbb x Bbbb)
Phép lai Aaaa x aaaa cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Phép lai BBbb x Bbbb cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ Phép lai (5) có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình


+ Xét phép lai (6): AaaaBBbb x aabb = (Aaaa x aa)(BBbb x bb)
Phép lai Aaaa x aa cho 2 loại kiểu gcn, 2 loại kiểu hình
Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
→ Phép lai (6) có 6 loại kiểu gcn và 4 loại kiểu hình.
Câu A: đúng, vì Trong 6 phép lai thì chỉ có phép lai (1) cho 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu
hình.
Câu B: sai, vì chỉ có 1 phép lai phù hợp
Câu C sai, vì chỉ có 1 phép lai phù hợp
Câu D sai, vì chỉ có 1 phép lai phù hợp
Chọn đáp án A
Câu 53. ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy
hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, ở đời con có 10% só cây hoa đỏ,
90% số cây hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Hãy chọn kết quả đúng:
A. Hoa


trắng là tính trạng trội so với hoa đỏ

B. Hoa

đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng

C. Màu

hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn

D. Màu

hoa di truyền theo quy luật tương tác gen

- Chương: 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chủ đề: 3. Quy luật phân li độc lập - Menđen
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
- Gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Tính
trạng di truyền theo dòng mẹ không có nghĩa là kiểu hình của con hoàn toàn giống mẹ mà
kiểu hình của con do yếu tố di truyền nằm ở trong trứng quy định.
- Đời con có 2 loại kiểu hình là cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây mẹ có hai loại
giao tử, một loại mang lục lạp có gen quy định hoa trắng và một loại mang lục lạp có gen
quy định hoa dỏ -> Tế bào chất của cơ thể hoa trắng (cây mẹ) có hai loại lục lạp, trong dó
một loại lục lạp mang gcn quy định hoa đỏ và một loại lục lạp mang gcn quy định hoa dỏ


nhưng kiểu hình vẫn cho hoa trắng. Điều này chứng tỏ hoa trắng là tính trạng trội so với
hoa đỏ

Câu A: đúng, vì Hoa trắng là tính trạng trội so với hoa đỏ
Câu B: sai, vì Hoa trắng là tính trạng trội so với hoa đỏ
Câu C: sai, vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Câu D: sai, vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Chọn đáp án A
Câu 54. cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó ây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 56,25%. trong số những cây hoa đỏ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
3
A 16

B

1
C9

3
7

D

1
4

- Chương: 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chủ đề: 2. Quy luật phân li - Menđen
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
Đời F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25% =
→ Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung loại 9:7
Cây hoa đỏ P tự thụ phấn có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb

Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB =
Cây hoa đỏ có kiểu gen A-B- =

1
1
1
AA × BB =
4
4
16

3
3
9
A − × B− =
4
4
16

Trong số những cây hoa đỏ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Câu A: sai, vì
Câu B: sai, vì

3
16
3
7

Câu C: đúng, vì
Câu D: sai, vì


1
4

Chọn đáp án C

1 9 1
:
=
16 16 9

không phải là đáp án chính xác theo tính toán
không phải là đáp án chính xác theo tính toán
1
9

là đáp án chính xác theo tính toán

không phải là đáp án chính xác theo tính toán

9
16


Câu 55. Ở một loai thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.
Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu
gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể
thuần chủng của giống là bao nhiêu?
A


8
27

1
16
B

C

19
27

D

1
8

- Chương: 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Chủ đề: 3. Quy luật phân li độc lập - Menđen
- Mức độ: Vận dụng
- Giải thích đáp án:
- Ở đời F1: Phép lai Aa x Aa thì trong các cá thể có kiểu hình A- ở đời conn, kiểu gen AA
chiếm tỉ lệ
- Ở đời F2:
1
3

1
3


, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

2
3

(Aa x Aa) →

(AA x AA) →

1
3

2
9

2
3

AA

AA

Vậy tỉ lệ kiểu gen AA trong số các cá thể có kiểu hình A- ở đời F2 là:
2

4
2
2 1 5
1 − ) = (1 −   )
9

3
9 +3 =9 =(

- Ở đời F3:
4
4
( AaxAa) →
AA
9
27
5
5
( AAxAA) → AA
9
9

Vậy tỉ lệ kiểu gen AA trong số các cá thể có kiểu hình A- ở đời F3 là :
4 5 19
8
19
+ =
= (1 − ) =
27 9 27
27
27

Câu A: sai, vì
Câu B: sai, vì

8

27
1
16

Câu C: đúng, vì
Câu D: sai, vì

1
8

Chọn đáp án C

không phải là đáp án chính xác theo tính toán
không phải là đáp án chính xác theo tính toán
19
27

là đáp án chính xác theo tính toán

không phải là đáp án chính xác theo tính toán


Câu 56. ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
NST X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này, bố mẹ vowh đều không bị
bệnh này nhưng có em trai của vợ bị bệnh. Nếu họ sinh 2 con, xác suất để cả 2 đứa đều là
trai và không bị bệnh là bao nhiêu?
5
A 32

1

C4

1
B 16

D

7
32

- Chương: 6. Di truyền học người
- Chủ đề: 1. Di truyền y học
- Mức độ: vận dụng
- Giải thích đáp án:
Quy ước: A-không bị bệnh, a- bị bệnh
Ở một cặp vợ chồng dều không bị bệnh bày nhưng có em trai của vợ bị bệnh → kiểu gen
1 A A 1 A a
X X : X X
2
của vợ có thể 2

Kiểu gen của chồng là XAY
1 A a
X X
+ Trường hợp 1: X Y x 2
A

=> xác suất để cả 2 đứa con đều là trai và không bị bệnh =

2

1 1
1
x  =
2 4
32

1 A A
X X
+ trường hợp 2: XAY x 2

=> xác suất để cả 2 đứa con đều là trai và không bị bệnh =

2
1 1
x  = 1
8
2 2

1 1 5
+ =
=> xác suất để cả 2 đứa con đều là gái và không bị bệnh = 32 8 32

Câu

A:

đúng,




5
32

chính



Câu B: sai, vì đây không phải là kết quả đúng theo tính toán
Câu C: sai, vì đây không phải là kết quả đúng theo tính toán
Câu D: sai, vì đây không phải là kết quả đúng theo tính toán
Chọn đáp án A

đáp

án

đúng


Câu 57. Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập
một quần thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai
trò chính trong quá trình hình thành loài này?
A. Di

nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến

B. Giao

phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên


C. Các

yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên

D. Quá

trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 3. Các Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì đây không phải là Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình
hình thành loài
Câu B: sai, vì đây không phải là Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình
hình thành loài
Câu C: đúng, vì Quần thể này ban đầu có số lượng cá thể ít, cách li với các vùng khác
nên trong quá trình hình thành loài mới, nhân tố tiến hóa đóng vai trò chính là các yếu tổ
ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
Câu D: sai, vì đây không phải là Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình
hình thành loài
Chọn đáp án C
Câu 58. hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối. Tiêu chuẩn
quan trọng nhất để phân biệt là?
A. Tiêu

chuẩn hình thái

B. Tiêu


chuẩn địa lí - sinh thái

C. Tiêu

chuẩn sinh lí - hóa sinh

D. Tiêu

chuẩn cách li sinh sản

- Chương: 1. Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa
- Chủ đề: 4. Loài
- Mức độ: Nhận biết


- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì Tiêu chuẩn hình thái không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt
2 loài sinh sản hữu tính bằng giao phối
Câu B: sai, vì Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất để
phân biệt 2 loài sinh sản hữu tính bằng giao phối
Câu C: sai, vì Tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất để
phân biệt 2 loài sinh sản hữu tính bằng giao phối
Câu D: đúng, vì để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính thì quan trọng nhất là tiêu chuẩn
cách li sinh sản. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau không giao phối với nhau hoặc giao
phối nhưng không sinh con hoặc sinh con nhưng con không có khả năng sinh sản
Chọn đáp án D
Câu 59. Việc xác định số lượng cá thể của quần thể bằng phương pháp: “bắt, đánh dấu,
thả, bắt lại” chỉ phản ánh đúng số lượng cá thể của quần thể khi
(1) các


cá thể di chuyển tự do trong quần thể

(2) Sự

đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể

(3) Không
(4) Các

có hiện tượng di cư, nhập cư

cá thể phải có kích thước lớn

Phương án đúng:
A.1,2,3

B.1,2,4

C. 1,3,4

D. 2,3,4

- Chương: 1. Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- Chủ đề: 4. Biến Động Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: đúng, vì Vì khi thiếu một trong 3 điều kiện 1,2, 3 thì phương pháp này sẽ không
còn chính xác
Câu B: sai, vì điều kiện 4 không cần thiết
Câu C: sai, vì điều kiện 4 không cần thiết

Câu D: sai, vì điều kiện 4 không cần thiết
Chọn đáp án A
Câu 60. Xét các khu hệ sinh học sau:


(1) Hoang

mạc và sa mạc

(2) Đồng

rêu

(3) Thảo

nguyên

(4) Rừng

địa trung hải

(5) Savan
(6) Rừng

mưa nhiệt đới

Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?
A.2

B.1


C.4

D.3

- Chương: 3. Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- Chủ đề: 1. Hệ Sinh Thái
- Mức độ: Nhận biết
- Giải thích đáp án:
Câu A: sai, vì có đến 3 khu hệ sinh học thuộc vùng khí hậu nhiệt đới là 1,5,6
Câu B: sai, vì có đến 3 khu hệ sinh học thuộc vùng khí hậu nhiệt đới là 1,5,6
Câu C: sai, vì chỉ có 3 khu hệ sinh học thuộc vùng khí hậu nhiệt đới là 1,5,6
Câu D: đúng, vì có 3 khu hệ sinh học thuộc vùng khí hậu nhiệt đới là 1,5,6
Chọn đáp án D



×