Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Đánh giá tác động môi trường nhà máy PU, giày, túi xách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 141 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

MỤC LỤC

1
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

i


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
BXD : Bộ Xây dựng
BYT : Bộ Y tế
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT :Bê tông cốt thép
COD :Nhu cầu oxy hóa học
CTNH :Chất thải nguy hại
CTR :Chất thải rắn
CTRCNTT:Chất thải rắn công nghiệp thông thường
CTRSH :Chất thải rắn sinh hoạt
CP :Cô phần
GĐ :Giai đoạn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
KDC : Khu dân cư
KKT :Khu kinh tế
HTTN :Hệ thống thoát nước
HTTNM:Hệ thống thoát nước mưa
HTTNT :Hệ thống thoát nước thải


HTXLNC:Hệ thống xử lý nước cấp
HTXLNT:Hệ thống xử lý nước thải
NMXLNTTT : Nhà máy xử lý nước thải tập trung
NTSH :Nước thải sinh hoạt
NTSX :Nước thải sản xuất
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : Chất rắn lơ lửng
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
WHO : Tô chức y tế thế giới
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

ii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

ii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

DANH SÁCH BẢNG


Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

iii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

iv


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ dự án
Đất nước ta đang từng bước công nghiệp hóa – hiện đại hóa với mục tiêu
chiến lược là một nước công nghiệp. Trong những năm qua, Đảng và Nhà n ước ta
đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư trong nước và ngoài
nước vào Việt Nam. Đồng thời, quy hoạch nhiều khu dân cư đô thị mới, thành l ập
nhiều KCN, CCN lớn trên khắp cả nước thu hút nhiều doanh nghi ệp tham gia, đ ầu
tư trong nhiều lĩnh vực.
Khu công nghiệp Vsip II-A được phê duyệt theo Quyết định số 1882/QĐ-BTNMT
do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 06 tháng 10 năm 2010 - Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án “Đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Vsip II-A” của Công ty liên doanh trách nhiệm hữu

hạn Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore làm chủ dự án.
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam được thành l ập theo Gi ấy ch ứng nh ận đ ầu
tư số 8761015471 chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 04 năm 2017 do Ban quản
lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp với mục tiêu sản xuất PU và gia công
nguyên phụ liệu PU.
Năm 2012, Công ty đã lập bản cam kết bảo vệ môi trường cho dự án “Nhà
máy sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành giày da” và được Ủy ban nhân dân thị
xã Thuận An cấp Giấy xác nhận đăng ký số 323/TB-UBND ngày 26 tháng 12 năm
2012 tại khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, Bình Dương.
Hiện nay, nhu cầu thị trường xuất khẩu về các mặt hàng giày, dép đang tăng
rất mạnh.Việc cung cấp nguyên phụ liệu ngành giày da đã và đang phát tri ển r ất
nhanh, nhà máy hiện hữu của Công ty không th ể đáp ứng được nhu c ầu đó nên
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam đã quyết định đầu tư mới d ự án “Nhà máy sản
xuất mút xốp PU và gia công nguyên phụ liệu PU ” tại Lô 137 – 138 – 139, số 7
Vsip II – A, đường số 23, KCN Việt Nam – Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, th ị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương. Dự án được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký đ ầu
tư số 8761015471 do Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore c ấp
chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 04 năm 2017.
Nhằm thực hiện đúng theo Luật bảo vệ môi trường đã được Qu ốc h ội n ước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, đúng theo quy
định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nay Công ty TNHH Ortholite
Việt Nam phối hợp với Công ty TNHH MTV Doan Solution Environment để tiến
hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án và trình lên c ơ quan
chức năng có thẩm quyền liên quan thẩm định, phê duyệt.

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

6



Báo cáo đánh giá tác động môi trường

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan, tô chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Công ty TNHH Ortholite
Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM: Ban qu ản lý khu công nghi ệp
Việt Nam – Singapore;
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ĐTM: Ban quản lý khu công nghi ệp Vi ệt Nam –
Singapore.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Khu công nghiệp Vsip II-A được phê duyệt theo Quyết định số 1882/QĐ-BTNMT
do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 06 tháng 10 năm 2010 - Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án “Đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Vsip II-A” của Công ty liên doanh trách nhiệm hữu
hạn Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore làm chủ dự án.
Dự án đã được Ban quản lý Khu công nghịêp Việt Nam – Singapore c ấp Gi ấy
chứng nhận đầu tư với mã số dự án là 87610115471, chứng nhận lần đầu ngày 07
tháng 04 năm 2017.
1.4. Mối quan hệ của Dự án với KCN Vsip II-A
Dự án nằm trong quy hoạch phân khu sản xuất của KCN Vsip II-A, xã Vĩnh
Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Đây là một trong những KCN thu hút đ ầu tư
đa ngành công nghiệp trọng tâm của tỉnh Bình Dương.
Dự án đã được Ban quản lý Khu công nghịêp Việt Nam – Singapore c ấp Gi ấy
chứng nhận đầu tư với mã số dự án là 87610115471, chứng nhận lần đầu ngày 07
tháng 04 năm 2017.
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất mút xốp PU và gia công nguyên
phụ liệu PU” của Công ty TNHH Ortholite Việt Nam phù hợp với ngành nghề đầu

tư theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của KCN Vsip II-A.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản ky thuật
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII thông qua ngày 21/11/2007;
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Namkhóa XIII thông qua ngày 21/06/2012;

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

-

-

-

Luật PCCC số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
X thông qua ngày 29/6/2001;
Luật số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII

thông qua ngày 22/11/2013 sửa đôi bô sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy số 27/2001/QH10
Luật Bảo Vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/6/2014;
Luật số 68/2006/QH11 Về tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
Luật số 50/2010/QH12 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ v/v hướng dẫn
thi hành Luật đất đai năm 2014;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý
chất thải rắn;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định v ề khu
công nghiệp, khu chế xuất và Khu kinh tế;
Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi ti ết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Nghị định 26/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đôi Nghị định 108/2008/NĐCP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất;
Nghị định 46/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đôi Nghị định 35/2003/NĐ-CP
hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy
định chế độ bảo hiểm cháy, nô bắt buộc;
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát n ước
và xử lý nước thải;
Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chi ến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

-

Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đôi Nghị

định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;

-

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;

-

Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao;

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

-

-

-

-

-


Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ TNMT Quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Tài chính quy định cụ
thể một số điều của luật hóa chất;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT về việc
hướng dẫn điều kiện thi hành và thủ tục lập hồ s ơ, đăng ký, cấp phép, hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT quy đ ịnh chi
tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về việc Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2012 của Bộ TNMT Quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT Quy định về
bảo vệ môi trường trong khu kinh tế; khu công nghi ệp, khu ch ế xuất, khu công
nghệ cao;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của B ộ TNMT
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông s ố
vệ sinh lao động;
QCVN 22:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho
phép chiếu sáng nơi làm việc
QCVN 24:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức ti ếp xúc

cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
QCVN 26:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá tr ị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc
QCVN 27:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá trị cho phép tại
nơi làm việc
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc h ại
trong không khí xung quanh;
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghi ệp
đối với bụi và các chất vô cơ;

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho
phép chiếu sáng nơi làm việc.
- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức ti ếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá tr ị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá tr ị cho phép
tại nơi làm việc.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng n ước

mặt;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc h ại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí th ải công nghi ệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghi ệp
đối với các chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 3702098665-001 đăng ký lần
đầu ngày 08/05/2017 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bình Dương cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án là 8761015471 chứng nhận
lần đầu ngày 07 tháng 04 năm 2017 do Ban quản lý Khu công nghiệp Vi ệt Nam
– Singapore cấp.
- Hợp đồng thuê lại đất số VSIP/LED/LA-VSIP IIA/137-138-139/17028 giữa Công ty
Liên doanh TNHH Khu Công nghiệp Việt Nam- Singapore và Công ty TNHH
Ortholite Việt Nam ngày 20/07/2017
2.3. Nguôn tài liệu, dư liệu do chủ dự án cung cấp sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường
-

-

Các bản vẽ kỹ thuật liên quan (bản vẽ mặt bằng tông th ể, m ặt b ằng t ông mái

nhà xưởng, mặt bằng tông thể sân bãi, mặt bằng thoát n ước mưa, nước
thải…).

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

-

Kết quả phân tích hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên tại khu v ực
thực hiện dự án do Công ty CP DV TV Môi Trường Hải Âu, thực hiện vào tháng
08/2017

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất mút xốp
PU và gia công nguyên phụ liệu PU” tại Lô 137 -138 – 139, số 7 Vsip II-A, đường
số 23, KCN Việt Nam – Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, th ị xã Tân Uyên, t ỉnh Bình
Dương do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Ortholite Việt Nam chủ trì thực hiện với sự
tư vấn của Công ty TNHH MTV Doan Solution Environment.
 Chủ đầu tư

- Công ty TNHH Ortholite Việt Nam
- Địa chỉ : Lô 137 -138 – 139, số 7 Vsip II-A, đường s ố 23, KCN Vi ệt Nam –
Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại: 0650 628 4390
Fax: 0650 628 4395
- Người đại diện: Ông Liao Ying Chih
Chức vụ: Tông Giám đốc
- Số Hộ chiếu: 307034039
Ngày cấp:
- Nơi cấp: Cơ quan ngoại giao Đài Loan
 Đơn vị tư vấn
- Công ty TNHH MTV Doan Solution Environment
- Địa chỉ: C331F, KP. Bình Hoà, phường Bình Nhâm, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương
- Điện thoại: 0917 117 377
- Người đại diện: Trần Văn Tấn
Chức danh: Giám đốc

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Danh sách nhưng người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:



Bang 1: Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

Thời
gian
công
tác

Chức vụ

Nội dung
phụ trách

-

Tông
giám đốc

Chịu trách
nhiệm nội
dung
Chịu trách
nhiệm nội
dung

St
t

Họ và tên

A

Chủ đầu tư


1

Liao Ying
Chih

-

2

Lâm Toại
Khương

Đại
Họ
c

Luật

-

Giám đốc
HCNS

3

Đinh Thị
Thanh Thùy

Đại

Họ
c

Khoa học
môi
trường

5
năm

Nhân viên
HSE

Cung cấp
thông tin

B

Đơn vị tư vấn
Cao
đẳn
g

Kỹ thuật
môi
trường

5
năm


Giám đốc

Quản lý
chung

5
năm

Thu thập
thông tin,
Nhân viên
phân tích
tư vấn
và viết báo
cáo

4
năm

Hỗ trợ thu
thập thông
Nhân viên
tin, phân
tư vấn
tích và viết
báo cáo

4

5


6

Trần Văn Tấn

Dương
Phượng
Quyên

Thị

Đặng Thị Liên

Họ
c vị

Chuyên
ngành
đào tạo

Thạ
c sỹ

Kỹ


-

Kỹ thuật
môi

trường

Kỹ thuật
môi
trường

Chư ký

7
8
9

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

St
t

Họ và tên

Họ
c vị

Chuyên
ngành
đào tạo


Thời
gian
công
tác

Chức vụ

Nội dung
phụ trách

Chư ký

10

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM


Các phương pháp ĐTM:
Bang 2: Các phương pháp thực hiện ĐTM
Stt

1


Phương pháp

Mô tả phương pháp

sử dụng

Phương pháp
liệt kê

Liệt kê tất cả các nguồn gây tác động
trong giai đoạn xây dựng và hoạt
động của dự án, bao gồm nước thải,
khí thải, CTR và các vấn đề về an
toàn lao động, cháy nô, sự cố môi
trường…
Đánh giá chất lượng môi trường, các
tác động trên cơ sở so sánh với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
trường và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

2

Phương pháp
so sánh

3

Phương pháp
thống kê


Dùng để thu thập các số liệu về các
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
tại khu vực thực hiện dự án.

Phương pháp
đánh giá
nhanh

Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tô chức Y
tế Thế giới thiết lập nhằm ước tính
tải lượng các chất ô nhiễm và dựa
trên các hệ số ô nhiễm, số liệu đo
đạc thực tế do các trung tâm tư vấn
môi trường trong nước nghiên cứu,
phân tích và áp dụng.

Phương pháp
chuyên gia

Tham vấn ý kiến của các chuyên gia .
Phương pháp này được sử dụng
trong báo cáo nhằm xác định nguồn
gây tác động xấu và đề xuất các biện
pháp giảm thiểu các tác động.

4

5


So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế,
lựa chọn và đề xuất phương án giảm
thiểu các tác động do hoạt động của
dự án gây ra đối với môi trường, kinh
tế và xã hội.

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

Nội dung
sử dụng

Chương 3

Chương 3
Chương 4

Chương 1
Chương 2

Chương 3

Chương 3
Chương 4
Chương 5

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường


Các phương pháp khác:



Bang 3: Các phương pháp khác thực hiện ĐTM
St
t

Phương pháp
sử dụng

Phương pháp
1 khảo sát hiện
trường

Phương pháp
phân tích
2
phòng thí
nghiệm

3

Phương pháp
tông hợp

Mô tả phương pháp

Nôi dung
sử dụng

Chương 1

Thu thập thông tin và khảo sát thực tế
Lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm: xác định hiện trạng
chất lượng các thành phần môi trường vật lý
tại khu vực dự án.

Chương 2
Chương 3

Các phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia
của Việt Nam.
Phân tích, tông hợp thông tin và cơ s ở dữ liệu
để hoàn thành báo cáo tông hợp

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

Toàn bộ
báo cáo

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
- Tên dự án: “Nhà máy sản xuất mút xốp PU công suất 3.000.000 sản

phẩm/năm và gia công nguyên phụ liệu PU (tấm lót giày: 60.000.000
đôi/năm, logo giày: 60.000.000 sản phẩm/ năm; nhãn giày và túi xách:
60.000.000 sản phẩm/năm miếng đệm lót các loại, đồ lưu niệm và các
sản phẩm khác: 3.000.000 sản phẩm/năm)”
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô 137 -138 – 139, số 7 Vsip II-A, đường s ố 23, KCN
Việt Nam – Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ dự án : Công ty TNHH Ortholite Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở: Lô 137 - 138 – 139, số 7 Vsip II – A, đường số 23, KCN Vi ệt Nam –
Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- Hình thức đầu tư: 100% vồn đầu tư nước ngoài
- Giấy CNĐT số: 8761015471
- Nơi cấp : Ban quản lý KCN Việt Nam – Singapore
- Người đại diện: Ông Liao Ying Chih
- Quốc tịch: Đài Loan
- Chức danh : Tông Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất mút xốp PU và gia công nguyên phụ liệu PU” của
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam được thực hiện tại Lô 137 - 138 – 139, số 7 Vsip
II – A, đường số 23, KCN Việt Nam – Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, th ị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương. Toàn bộ khu đất có diện tích 45.100 m2 với tọa độ ranh giới được
xác định như sau:
Vị trí tiếp giáp của Dự án:
- Phía Bắc: Giáp đường số 23 KCN Vsip II-A, đối diện bên kia đường là Công ty
TNHH NTPM Việt Nam
- Phía Nam: Giáp đất trống và đường Hoà Bình, bên kia đường là Nhà máy XLNT
của KCN Visip II
- Phía Đông: Giáp công ty TNHH Camso Việt Nam
- Phía Tây: Giáp đường Hoà Bình, bên kia đường là suối nhỏ
Tọa độ vị trí như sau:

Bảng 1.1: Toạ độ vị trí của dự án
Tọa độ (hệ VN 2000)
Ký hiệu mốc
X
Y
1
11126964
106691503
2
11126972
106692923
3
11125887
106692916
4
11125884
106961449

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Công ty NTPM Việt Nam
Đường số 23
Công ty Camso Việt Nam
Đường Hòa Bình
Nhà máy XLNT

KCN

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

Hình 1. 1: Sơ đồ vị trí thực hiện dự án


Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các
đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

Dự án được triển khai ngay trên phần khu đất còn trống của KCN Vsip II-A. Lô đất
thực hiện dự án được thuê lại từ Công ty liên doanh TNHH Khu Công Nghi ệp Vi ệt
Nam Singapore. Khu đất cách khu dân cư khoảng 3 km. Trong bán kính khoảng 1,5
km xung quanh khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa hay di tích
nào đặc biệt.
Xung quanh khu đất của Dự án là đất thuộc KCN Vsip II-A, không có các đ ối t ượng
tự nhiên như hệ thống rừng, khu bảo tồn hoặc các thảm thực vật cần được b ảo
vệ. Dự án cách sông Đồng Nai khoảng 2 km v ề phía Tây và cách sông Sài Gòn
khoảng 5 km về phía Đông


Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau:

Hệ thống giao thông đường bộ khu vực dự án thuận ti ện và là địa bàn lý
tưởng – Trung tâm vùng động lực phát tri ển.
-

Cách VSIP I 15 km về phía Bắc
Nằm gần các khu công nghiệp khác như Phú Gia, An Hoà và đặc biệt là khu
trung tâm hành chính, công viên , trung tâm thương mại,…


-

Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 35 km;

-

Nằm trong KCN Vsip II-A, nơi có vị trí và tuyến đường giao thông thuận tiện.
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Hệ thống an ninh trong KCN được tô chức, quản lý và tuần tra ch ặt chẽ theo đúng
tiêu chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghi ệp
hoạt động an toàn và bền vững.
Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án



Hiện tại, khu đất xây dựng dự án là nằm trong KCN Visip II-A, đã được san lấp,
chưa có công trình nào được xây dựng.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án là sản xuất mút xốp PU và gia công nguyên phụ li ệu PU
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Dự án được thực hiện trên lô 137 - 138 – 139, số 7 Vsip II – A, đường số 23,
KCN Việt Nam – Singapore II-A, xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương . Chủ

dự án sẽ tiến hành xây dựng các hạng mục phục v ụ cho quá trình s ản xu ất khi D ự
án đi vào hoạt động. Các hạng mục công trình bao gồm các hạng mục công trình
chính được thể hiện tại bảng sau:
Bang 1. 1: Quy mô các hạng mục công trình dự án
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Hạng mục

Diện tích xây
dựng (m2)

Diện tích sàn Số tầng
(m2)

Tỉ lệ
(%)


Nhà bảo vệ 1
12,6
12,6
1
0,03
Nhà bảo vệ 2
12,6
12,6
1
0,03
Khu vực văn phòng
640
1280
2
1,42
Xưởng gia công
7.820
15.640
2
17,34
nguyên phụ liệu PU
Khu vực truyền
500
500
1
1,11
nhiệt
Bãi đậu xe máy 1
800
800

1
1,77
Căn tin
640
1,6
1
1,42
Xưởng sản xuất mút
8.960
17.920
2
19,87
PU
Bãi đậu xe máy 2
662
662
1
1,47
Nhà chứa chất thải
50
50
1
0,11
Khu xử lý nước thải
600
600
1,33
Đường nội bộ
13.445,9
13.445,9

29,81
Cây xanh
10.956,9
10.956,9
24,29
Tổng cộng
45.100
61.881,6
100
(Nguồn: Công ty TNHH Ortholite Việt Nam, tháng 08/2017)
(Bản vẽ mặt bằng tông thể dự án được đính kèm trong Phụ lục 2)

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, khối lượng thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án


Cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ

Để đảm bảo thống nhất cho việc thi ết kế các công trình xây dựng, các tiêu chuẩn
thiết kế được áp dụng cho các nhóm công trình sau:


TCVN 2737-2006: Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.




TCVN 10304-2014: Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế



TCXDVN 356-2005: Kết cấu BT, BTCT- Tiêu chuẩn thiết kế.



TCXDVN 338-2005: Kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế.



XDVN 390-2007 Kết cấu bê tông và BTCT - Quy phạm thi công và nghi ệm thu.



TCXDVN 305-2005: Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu.



TCVN 4447-2012: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu.



TCXD VN 286: 2003 : Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.




TCVN 9361-2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu.



TCXDVN 326- 2004: Cọc khoan nhồi, Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.



TCVN 4054-2005: Đường ô tô yêu cầu thiết kế.



Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.



Giai pháp về kiến trúc, kết cấu, xử lý nền móng

Các giải pháp về kiến trúc kết cấu xây dựng công trình được nghiên cứu đ ể phù
hợp với điều kiện sản xuất, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan công
nghiệp.
Giai pháp kiến trúc: Nhà máy sản xuất mút xốp PU và gia công nguyên phụ
liệu PU là công trình công nghiệp. Do vậy, từ hạng mục nhà sản xu ất chính tới các
hạng mục phụ trợ đều có kiến trúc công nghiệp, đường nét ki ến trúc đơn gi ản.
Mục đích cơ bản về mặt kiến trúc là tạo môi trường tốt nhất, đảm bảo đi ều ki ện
về khí hậu như ánh sáng, thông gió tiện lợi cho hoạt động sản xuất.
Giai pháp kết cấu: Các hạng mục chính như nhà xưởng sản xuất được thiết kế
theo kết cấu nhà xưởng công nghiệp với khung nhà thép, n ền móng v ững ch ắc,
tường xây gạch hoặc bêtông. Các công trình còn lại đều có kết cấu vững ch ắc, tính

bền và an toàn cao.
Giai pháp nền móng: Theo đánh giá sơ bộ qua khảo sát thăm dò khu đất dự ki ến
xây dựng, nền đất tại khu vực tri ển khai Dự án có địa ch ất công trình r ất t ốt. N ền
đất chắc chắn, độ chịu nén cao. Do đó, sử dụng móng đơn bê tông c ốt thép trên
nền thiên nhiên cho các hạng mục khu sản xuất chính và các nhà cao t ầng, các
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

hạng mục khác sẽ sử dụng móng xây gạch trên nền thiên nhiên và nền được đô
sỏi.



Biện pháp tổ chức thi công

-

Sử dụng biện pháp thi công cơ giới kết hợp với thủ công để xây dựng các
công trình của dự án.

-

Các giai đoạn xây dựng bao gồm: đào mương thoát nước mưa, đào móng, xây
cột, tường, vì kèo, lợp mái... hoàn thiện công trình.

-


Sơ đồ thể hiện các hoạt động xây dựng dự án như sau:
San ủi mặt bằng

Đào mương thoát nước, đào móng

Xây cột, tường, vì kèo, mái

Hoàn thiện

Hình 1. 2: Sơ đồ thể hiện các hoạt động xây dựng dự án
Mô ta quá trình thi công: Quá trình thi công xây dựng dự án được thực hiện gồm
một số công đoạn cơ bản như sơ đồ khối trên:
-

Giai phóng, san ủi mặt bằng: hiện tại, tại diện tích đất thực hiện dự án đã
được chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN Visip II-A giải phóng và san ủi mặt bằng.
Do đó trong giai đoạn này, đơn vị xây dựng chỉ cần san ủi mặt bằng cho bằng
phẳng.

-

Đào mương thoát nước, đào móng: thực hiện bằng máy kết hợp với thủ công
bằng cuốc, xẻng cầm tay.

-

Xây dựng cột, tường, vì kèo, mái nhà: gồm có các hoạt động như xây cột, xây
tường và quá trình lắp đặt các kết cấu khung kèo sắt, thép, mái tole. Cùng với
giai đoạn xây dựng cơ bản sẽ có các hoạt động như phối trộn nguyên vật liệu

xây dựng, đóng tháo coppha và quá trình cắt, gò, hàn các chi ti ết kim loại. Các
loại nguyên vật liệu xây dựng sử dụng trong giai đoạn này gồm có ximăng,
cát, gạch, đá,... và sắt thép.

-

Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm quét vôi, sơn tường

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn mặt bằng, trồng cây xanh...
Trên thực tế các công đoạn trên sẽ được thực hiện cuốn chiếu và đan xen nhau.
1.4.4. Công nghệ sản xuất của dự án
Sản phẩm sản xuất chính của dự án là sản xuất nguyên phụ liệu cung cấp
cho ngành giày da (tấm lót giày, logo giày và nhãn giày), sản xu ất s ản ph ẩm mút
xốp PU.

Sơ lược về nhựa Polyurethane
Polyurethane gọi tắt là PU là sản phẩm bởi phản ứng của một isocyanate có
chứa hai hoặc nhiều isocynate nhóm mỗi phân tử (R-(N=C=O) n≥ 2) v ới m ột
polyol chứa xúc tác hoặc bằng kích hoạt với ánh sáng cực tím. Polyurethane là
những polymer chứa nhóm liên kết (-NH-CO-O-).
Tổng hợp polyurethane
Các thành phần chính để thực hiện một polyurethane là isocyanate và polyol.
Các nguyên liệu khác được thêm vào để giúp xử lý các polymer hoặc đ ể thay đ ôi

các thuộc tính của polymer.
Isocyanate sử dụng để làm cho polyurethane phải có hai ho ặc nhi ều nhóm
isocyanate trên mỗi phân tử. Các isocyanate phô bi ến được sử dụng là
diisocyanate, toluence diisocyanate (TDI) và methylene diphenyl diisocyanate
(MDI).
Đặc điểm nguyên liệu isocyanate:
Các chất có chứa isocyanate có khả năng phản ứng cao v ới n ước, r ượu, amin,
acid carboxilic, phenol và các hợp chất khác có chứa H linh động.
Isocyanate có tác dụng với nước tạo ra ure thay thế và do trong ure có
nguyên tử H linh động nên nó có khả năng tác dụng v ới isocyanate. Tuy nhiên
phản ứng này xảy ra rất chậm so với amin tự do, tuy vậy nó cũng là y ếu t ố đ ể n ối
các phân tử lại với nhau.
RNCO+ H2O = RNH2 + CO2
RNH2 + RNCO = R-NH-CO-NH-R
Polyol
Polyol là các oligomer hay các polymer chứa ít nhất hai nhóm hydroxyl (-OH)
Polyol có thể polyols polyether, được thực hiện bởi phản ứng của epoxit v ới
một hợp chất hoạt tính hydro chứa starter, hoặc polypls polyester, được th ực hi ện
bởi các polycondensation đa chức năng axit cacboxylic và các h ợp ch ất hydroxyl.
 Sơ lược cơ lý phản ứng tạo bọt mềm Polyurethane
Phản ứng tạo khí thông thường là phản ứng nước với isocyanate như được thể hiện
bởi mô hình phản ứng sau:
Chất tạo bọt hóa học là những hóa chất phản ứng với các nhóm diisocyanate để tạo
khí CO2. Sự hình thành bọt polyurethane rất phức tạp, bao gồm hai phản ứng xảy ra
Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường


đồng thời: phản ứng tạo thành khí CO2 và phản ứng hình thành các liên kết ure. Các
chất tạo bọt hóa học thông dụng là nước, các hợp chất hữu cơ có khả năng tạo enol và
axit boric
Nước được sử dụng làm chất tạo bọt từ lúc bắt đầu ngành bọt polyurethane và vẫn
được sử dụng cho tới ngày nay. Việc sử dụng nước có những hạn chế như việc dùng
nhiều nước làm cho nhiệt tỏa ra từ phản ứng cao hơn gây ra sự nung nóng và cháy, khả
năng chảy của hỗn hợp polyurethane giảm do độ nhớt tăng cao, hiệu suất khuấy trộn
thấp và việc sử dụng nước làm mất đi một lượng lớn polyisocyanate đắt tiền. Những cải
tiến trong quá trình phát triển hệ thống phản ứng đã giúp vượt qua những hạn chế trên.
Ngoài ra, các hợp chất có khả năng tạo enol cũng có khả năng tạo bọt. Các hợp
chất tiêu biểu như nitroakane, aldoxime, nitrourea, acid amide, v.v…
• Ứng dụng của nhựa PU
Nhựa PU là loại nhựa có độ bền cao, độ mài mòn tốt, được sử dụng làm chi tiết độn
trong giày thể thao, giày nữ, giày vải, làm đế, làm form.
1.4.4.1. Quy trình sản xuất mút xốp PU

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Sản phẩm sản xuất ra nhằm phục vụ cho sản xuất tấm lót giày và các s ản
phẩm khác của dự án. Quy trình sản xuất cụ thể như sau:
Nguyên liệu

Trộn


Tạo hình

Hơi dung môi, nước thải

Hơi dung môi

Làm nguội

Cắt

Bụi, chất thải rắn, tiếng ồn

Ép

Hơi dung môi

Dán

Hơi dung môi

Cắt gọt 1

In ấn

Cắt gọt 2

Kiểm tra

Chất thải rắn, CTNH


Tiếng ồn

CTR, CTNH

CTR, CTNH

Nhập kho
Hình 1. 3: Quy trình sản xuất mút xốp PU

Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: Nguyên liệu phục vụ sản xuất bao gồm bột tròn, catalyst, nước, kem
màu và dung môi (polyoy polyete, methylen diphenyl diisocyanate) được nh ập vào
kho.

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trộn: Tại xưởng pha trộn, sử dụng nhiều loại Polyol polyete, Methylene diphenyl
Diisocyanate khác nhau, sau khi được cân đo theo công th ức, qua b ơm c ấp li ệu
chuyển đến máy trộn để trộn đều trong 03 tiếng dưới điều ki ện nhi ệt độ và khí
áp bình thường. Hỗn hợp Polyol polyete, Methylene diphenyl Diisocyanate qua
bơm cấp chuyển tiếp đến thùng chứa tại truyền tạo bọt đ ể lưu tr ữ. Thùng ch ứa
tại truyền tạo bọt chỉ với mục đích tồn trữ, khi bắt đầu tạo bọt sẽ x ả từ đầu ra và
lúc ngừng sản xuất sẽ giữ nhiệt lưu trữ. Mở van xả ở thùng chứa căn cứ theo công
thức lấy lượng hỗn hợp Polyol polyete, Methylene diphenyl Diisocyanate cần thi ết
cho vào thùng trộn, đồng thời thêm vào lượng nước, kem màu, bột tròn, ch ất xúc

tác để trộn đều trong 03 phút dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường.
Tạo hình: Sau khi trộn đều, hỗn hợp được cho vào trong thùng trung gian, sau đó
dùng tay để đô hỗn hợp trên vào trong khuôn có bôi sẳn sáp (sáp l ột khuôn) đ ể
bắt đầu tạo bọt. Điều kiện phản ứng: nhiệt độ từ 300 ~ 400 oC (dùng điện gia
nhiệt phần khuôn), thời gian cho tạo bọt là 30 phút, trong quá trình ph ản ứng do
phát sinh phản ứng tụ hợp nên phóng ra ít nhiệt lượng. Quá trình tạo b ọt chủ y ếu
do phản ứng bọt mềm từ Polyurethane, sản phẩm hóa học chủ yếu từ tạo bọt
phản ứng là Polyurethane và CO2, không sản sinh các tạp chất khác. Sau khi tạo
bọt hoàn tất sản phẩm được lấy ra khỏi khuôn ra, bôi lại l ớp sáp khác (sáp l ột
khuôn) vào khuôn để chuẩn bị cho lần tạo bọt tiếp theo. Lượng nước thải được
sản sinh sau khi sử dụng hết phần nguyên liệu tại thùng chứa và vệ sinh thùng.
Làm nguội: Nhiệt dung riêng của mút xốp Polyurethane là khá thấp, nên nhi ệt đ ộ
trong sản phẩm tương đối cao và phải tiến hành làm nguội trong th ời gian 40
phút, sau quá trình đó, nhiệt độ trong sản phẩm sẽ tr ở về như nhi ệt đ ộ phòng
thông thường.
Các dung môi thải phát sinh trong quá trình đô khuôn tạo bọt và làm ngu ội ch ủ
yếu gồm các chất: butanone, glycol amin, nhựa thông, lúc bay h ơi mang theo olefin
và hòa hợp với MDI, trong quá trình tạo bọt sẽ có đơn th ể MDI bay hơi.
Cắt: Sản phẩm tạo bọt sau khi làm nguội, được cắt xén theo độ dày và kích th ước
theo yêu cầu, trong quá trình cắt xén sản sinh ra ít bụi.
Ép: Các miếng Polyurethane sau khi cắt xén có thể mang gia nhi ệt từ máy ép, nhiệt
độ ép từ 1800 ~ 2000C, khi mang ép phải bôi lớp sáp trên mặt ép và phần nhựa
thông trong sáp sẽ thải ra khí olefin hữu cơ.
Dán: Các miếng Polyurethane sau khi ép sẽ dùng vải bôi keo nước đ ể dán l ại v ới
nhau, trong quá trình dán sẽ có dung môi bay hơi.
Cắt gọt 1: Các sản phẩm sau khi dán lại được cắt gọt theo hình dáng.
In ấn: Chủ yếu là dùng máy nhiệt in để dán các nhãn mác, th ương hi ệu lên s ản
phẩm
Cắt gọt 2: Tỉa gọt lại các thành phẩm sau khi in.
Kiểm tra: Thành phẩm được kiểm tra nhằm loại bỏ các sản phẩm l ỗi trước khi

nhập kho lưu trữ. Sản phẩm lỗi sẽ được thu gom như phế thải.

Công ty TNHH Ortholite Việt Nam

25


×