Môn học
LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
26 September 2006
1
Chương 5
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN
TỤC
26 September 2006
2
Nội dung chương 5
Khái niệm
Ảnh hưởngcủa
các
khâu hieäu chỉnh đến
chất löợng cuûa heä thống
Thiết kế hệ thống dùng phương pháp QĐNS
Thiết kế hệ thống dùng phương pháp biểu đồ Bode
Thiết kế hệ thống dùng phương pháp phân bố cực
Thiết kế bộ điều khiển PID
26 September 2006
3
Khái niệm
26 September 2006
4
Khái niệm
Thiết kế là tồn bộ quá trình bổ sung các thiết bị phần cứng cũng như thuật tốn phần mềm vào hệ cho trước để được hệ mới
thỏa mãn yêu cầu về tính ổn định, độ chính xác, đáp ứng quá độ,…
26 September 2006
5
Hiệu chỉnh nối tiếp
◆
Bộ điều khiển nối tiếp với hàm truyền của hệ hở.
R(s)
C(s)
+
−
GC(s)
◆
Các bộ điều khiển: sớm pha, trể pha, sớm trể pha,P, PD, PI, PID,…
◆
Phương pháp thiết kế: QĐNS, biểu đồ Bode
26 September 2006
G(s)
6
Điều khiển hồi tiếp trạng thái
Tất cả các trạng thái của hệ thống được phản hồi trở về ngõ vào
u(t)
r(t)
+
−
x(t)
c(t)
C
x& (t) = Ax(t) + Bu(t)
K
◆
Bộ điều khiển:
u(t) = r(t) − Kx(t)
K = [k1
◆
k2
K
kn ]
Phương pháp thiết kế: phân bố cực, LQR,…
26 September 2006
7
Ảnh hưởng của các khâu
hiệu chỉnh đến chất lượng của hệ thống
26 September 2006
8
Ảnh hưởng của cực
◆
Khi thêm 1 cực có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có xu hướng tiến về phía trục ảo, hệ thống sẽ
kém ổn định hơn, độ dự trữ biên và độ dự trữ pha giảm, độ vọt lố tăng.
◆
Im s Im s
Im s
Re s
26 September 2006
Re s
Re s
9
Ảnh hưởng của zero
◆
Khi thêm 1 zero có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của hệ kín có xu hướng tiến xa trục ảo, do đó hệ thống sẽ
ổn định hơn, độ dự trữ biên và độ dự trữ pha tăng, độ vọt lố giảm.
◆
Im s Im s
Im s
Re s
26 September 2006
Re s
Re s
10
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh sớm pha
◆
◆
◆
◆
◆
Hàm truyền:
1 Ts
G C (s) = K
C
(α > 1)
1 + Ts
Đặc tính tần số:
1 Tj
G C ( jω) = K
C
1 + Tjω
Chú ý các giá trị trên biểu đồ Bode
ϕ
ω
max
max
= sin
−1
α −1
1
=
1
T
L(ωmax ) = 20 lg K C + 10 lg α
◆
Khâu
α
sớm
pha
cải thiện
đáp
ứng quá độ (POT, tqđ,..)
26 September 2006
11
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh trể pha
◆
◆
◆
◆
◆
Hàm truyền:
1 Ts
G C (s) = K
(α < 1)
C
1 + Ts
Đặc tính tần số:
1 Tj
G C ( jω ) = K
C
1 + Tjω
Chú ý các giá trị trên biểu đồ Bode
ϕ
= sin
min
−1
α − 1
ω
min
=
1 1
T
α
L(ωmin ) = 20 lg K C + 10 lgα
◆
Khâu trể pha làm giảm sai số
xác lập.
26 September 2006
12
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh sớm trể pha
◆
Hàm truyền:
G
C
(s) = K
C
1+αTs
1 1
1+Ts1
◆
Biểu đồ Bode:
◆
Khâu sớm trể pha cải thiện đáp ứng quá độ, giảm sai số xác lập.
26 September 2006
1 + α T s2
1+Ts2
2
(α1 < 1,α2 > 1)
13
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tỉ lệ (P)
◆
Hàm truyền:
◆
Hệ số tỉ lệ càng lớn sai số xác lập càng nhỏ.
◆
Trong đa số các trường hợp hệ số tỉ lệ càng lớn độ vọt lố càng cao, hệ thống càng kém ổn định.
◆
Thí dụ:
GC (s) = K P
ñáp
ứng
của hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp dùng
bộ điều khiển tỉ lệ với hàm truyền đối
tượng là:
G(s) =
10
(s + 2)(s + 3)
26 September 2006
14
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh vi phân tỉ lệ (PD)
◆
◆
◆
Hàm truyền:
◆
Biểu đồ Bode
GC (s) KP KDs KP (1 TDs)
Khâu hiệu chỉnh PD là một trường hợp riêng của khâu hiệu chỉnh
sớm pha, trong đó độ lệch pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín hiệu
vào là max=900, tương ứng với tần số max=+.
◆
Khâu hiệu chỉnh PD làm nhanh đáp ứng của hệ thống, tuy nhiên
cũng làm cho hệ thống rất nhạy với nhiễu tần số cao
26 September 2006
15
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh vi phân tỉ lệ (PD)
Chú ý: Thời hằng vi phân càng lớn đáp ứng càng nhanh
26 September 2006
16
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ (PI)
◆
Hàm truyền:
G
◆
C
(s) = K
+
◆
KI
P
K
s
P
(1
1
Biểu đồ Bode
)
T sI
Khâu hiệu chỉnh PI là một trường hợp riêng của khâu hiệu
chỉnh trể pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra
và
tín
hiệu
vào
laø
ϕmin=−900,
tương ứng với tần số min=0.
Khâu hiệu chỉnh PI làm tăng bậc vô sai của hệ thống, tuy
nhiên cũng làm cho hệ thống có vọt lố, thời gian quá độ tăng
lên
26 September 2006
17
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ (PI)
Chú ý: Thời hằng tích phân càng nhỏ độ vọt lố càng cao
26 September 2006
18
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh vi tích phân tỉ lệ (PID)
◆
Hàm truyền:
◆
GC (s) KP
◆
K
+ KD s
I
s
G
G
C
C
(s) K
P
(s) K
P
(1
1
1
T
1
I1
Khâu hiệu chỉnh PID:
◆
^ làm nhanh đáp
ứng quá độ
◆
^ tăng bậc
sai
26 September 2006
T
T sI
◆
vô
Biểu đồ Bode:
s
D
s)
(1 + T
D2
s)
cuûa hệ thống.
19
So sánh các khâu hiệu chỉnh PD. PI. PID
26 September 2006
20
Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục dùng phương pháp quỹ đạo
nghiệm số
26 September 2006
21
Trỡnh t thit k khõu hiu chnh sm pha dựng QNS
Khõu hiu chnh cn thit k
s + (1/T ) s +
GC (s) KC
( > 1)
(1/T )
Bc 1: Xỏc nh cp cc quyt nh t yờu cu thit k v cht lng ca h thng trong quỏ trỡnh quỏ :
ẹoọ voùt loỏ POT
Thụứi gian quaự ủoọ,...
s
*
1, 2
n
n
n
j
12
Bc 2: Xỏc nh gúc pha cn bự cp cc quyt nh
s*
1, 2
nm
trờn QNS ca h thng sau khi hiu chnh bng cụng thc:
n
* 1800
m
arg(s
*
1
p ) i
i =1
arg(s
*
1
z )i
i =1
trong ú pi v zi l cỏc cc ca h thng G(s) trc khi hiu chnh.
*
= 180
0
+
gúc t
cỏc cc ca G(s) n cc s
26 September 2006
gúc t
*
1
*
cỏc zero ca G(s) n cc s
1
22
Trình tự thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng QĐNS (tt)
Bước 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh
*
Vẽ 2 nữa đường thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định
s1
sao
cho 2 nữa đường thẳng này tạo với nhau một góc bằng * . Giao điểm của hai nữa đường thẳng này với trục thực là vị trí cực
và zero của khâu hiệu chỉnh.
Có hai cách vẽ thường dùng:
^ PP đường phân giác (để cực và zero của khâu H/C gần nhau)
^ PP triệt tiêu nghiệm (để hạ bậc của hệ thống)
Bước 4: Tính hệ số khuếch đại KC bằng cách áp dụng công thức:
GC (s)G(s)
26 September 2006
s=s
*
=1
1
23
Thí dụ thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng QĐNS
R(s)
◆
50
+
GC(s)
−
C(s)
s(s + 5)
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh thỏa: POT<20%; tqđ < 0,5
sec (tiêu chuẩn 2%).
◆
Giải:
◆
Vì yêu cầu thiết kế cải thiện đáp ứng quá độ nên khâu hiệu chỉnh cần thiết kế là khâu sớm pha
◆
s (1/T )
G
26 September 2006
C
(s) = K
C
(α > 1)
s + (1/T )
24
Thí dụ thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng QĐNS (tt)
◆
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định
POT = exp −
Chọn
tqủ
ξπ
1−ξ
2
ξω
0,5
ξπ
1−ξ
⇒
ω
n
>
n
Chọn
−
ln 0.2 1,6
0,45
2
0.2
0,707
4
⇒
4
0,5 × ξ
⇒
ω
n
> 11,4
ωn = 15
Cặp cực quyết định là:
s
*
1,2
*
s1,2
26 September 2006
n jn
1−ξ
2
= −0,707 ×15 ± j15
1 − 0,707
2
10,5 j10,5
25