Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
LỜI NÓI ĐẦU
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí NVL –
CCDC chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần
một biến động nhỏ về chi phí NVL – CCDC cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến
giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy, bên
cạnh vấn đề quan tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức
tốt công tác kế toán NVL –CCDC cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp
quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Công ty TNHH Tấn Trung với đặc điểm lượng NVL –CCDC sử dụng
vào các công trình lại khá lớn thì vấn đề tiết kiệm triệt để có thể coi là biện
pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy,
điều tất yếu là Công ty phải quan tâm đến khâu hoạch toán chi phí NVL –
CCDC.
Trong thời gian thực tập, nhận được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo
Công ty, đặc biệt là các cán bộ trong phòng kế toán Công ty, em đã làm quen
và tìm hiểu công tác thực tế tại Công ty. Em nhận thấy kế toán vật kiệu trong
Công ty giữ vai trò đặt biệt quan trọng và có nhìu vấn đề cần được quan tâm.
Vì vậy, em đã đi sâu tìm hiểu về phần thực hành kế toán nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ trong phạm vi bài viết này, em xin trình bày đề tài: “ Kế toán NVL
– CCDC tại công ty TNHH Tấn Trung”
Qua quá trình thực tập em thấy kinh nghiệm thực tế của mình không
nhiều, tất cả những hiểu biết về đề tài em chọn điều là kiến thức lý thuyết nên
đề tào của em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong được thầy giáo
và các cô chú trong Công ty chỉ bảo thêm để có điều kiện nâng cao kiến thức
của mình phục vụ cho công tác sau này.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo của em chia làm 3
chương.
Chương I: Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Tấn Trung.
Chương II: Thực tế công tác kế toán NVL – CCDC tại Công ty TNHH Tấn
Trung.
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán
nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Tấn Trung.
Do kiến thức và lý luận thực tế hiểu biết chưa nhiều nên trong bài viết
của em còn nhiều hạn chế và thiếu sót.
SV: Trần Thị Xuân Linh
1
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Thị Xuân Linh
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA
CÔNG TY TNHH TẤN TRUNG
1.1 Quá trình phát triển của công ty
Công ty được thành lập từ tháng 4/2002, lúc mới bắt đầu đi vào hoạt
động, cơ sở kỹ thuật lúc đầu mời thành lập có nhiều khó khăn, công ty đã nổ
lực phấn đấu vươn lên từ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tái đầu
tư, đổi và sữa chữa, nâng cấp nhà xưởng. mở rộng sản xuất, đáp ứng yêu cầu
của cơ chế thị trường. Hiện nay công ty đã và đang ngày càng phát triển với
nhiều lao động có tay nghề cao.
- Giới thiệu công ty:
+ Tên doanh nghiệp:Công Ty TNHH TẤN TRUNG.
+ Trụ sở đặt tại: 383 Lê Lợi, phường Nghĩa Lộ, Tp Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
+ Fax: (055) 3818130
+ Số giấy phép kinh doanh: 4300308177, Cấp ngày 16/04/2002.
+ Ngày thành lập: 01/04/2002
+ Người đứng đầu: Giám đốc_ Lê văn Luyện.
+ Vốn điều lệ: 2.500.000.000đồng ( Hai tỷ năm trăm triệu đồng)
+ Vốn cố định: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng)
+ Vốn lưu động: 1.000.000.000đồng (Một tỷ đồng)
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty TNHH Tấn Trung là doanh nghiệp hạch toán độc lập với đầy đủ
tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất theo quy chế và thực hiện theo nghĩa vụ
của mình, theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng các công trình giao thông (cầu, đường bộ);
Thiết kế công trình;
Xây dựng các công trình thuỷ lợi;
Thi công các hạng mục công trình;
Duy trì bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp;
Kinh doanh vật liệu xây dựng vận chuyển hàng hoá.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng các hạng mục phát triển kinh tế doanh nghiệp phù hợp;
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi;
SV: Trần Thị Xuân Linh
2
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
- Đo dạt bản đồ, giải toả;
- San lắp mặt bằng các công trình;
- Lập dự án khảo sát, thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông thuỷ lợi;
- Thẩm định, thẩm tra, lập hồ sơ mời thầu, tổ chức tư vấn đấu thầu, giám
sát kỹ thuật công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi;
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký theo cơ sở kinh doanh
hiệu quả;
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành luật
đề ra;
- Thực hiện tốt công tác phát triển nguồn lực, có chính sách đào tạo và
đào tạo lại để nâng cao chất lượng, trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên
hiện có, xây dựng đội ngũ lao động có đầy đủ năng lực, phẩm chất có tinh thần
đoàn kết nhất trí cao trong mọi lĩnh vực;
- Trong quá tình sản xuất kinh doanh tuỳ thuộc vào tính chất quy mô kinh
doanh. Công ty cần xem xét và bổ sung các nhiệm vụ chức năng cho phù hợp.
1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động sản
xuất, điều kiện của công ty TNHH Tấn Trung
Là công ty tư nhân, hoạt động trong ngành xây dựng, trong cơ chế thị
trường có sự cạnh tranh gay gắt. Nhưng với sự năng động, sáng tạo của công
ty đã dần dần từng bước cố gắng và phát triển tương đối đạt yêu cầu.
Mặc dù công ty gặp nhiều khó khăn. Nhưng trong những năm gần đây,
cùng với sự nổ lực của công ty đã đưa sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao.
Nguồn vốn của công ty tăng lên hàng năm. Doanh thu cũng như lợi nhuận
năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu về nguồn vốn:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Vốn
chủ sở hữu
Nợ phải trả
Vốn
kinh doanh
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
1.625.247.865
1.847.469.179
2.447.215.000
800.146.605
610.460.797
510.460.797
2.225.394.470
2.357.929.976
3.252.229.000
- Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
Đơn vị: đồng
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Tổng doanh thu
4.378.890.890
6.894.157.591
7.012.555.123
Doanh thu thuần
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế
4.378.890.890
6.894.157.591
8.785.426.753
298.756.246
486.789.521
897.845.953
215.104.497
350.488.455
526.314.458
SV: Trần Thị Xuân Linh
3
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Thu nhập
bình quân/ người
1.500.000
1.900.000
2.200.000
Lao động
32
51
60
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
1.4.1 Quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm của công ty
- Hoạt động tìm kiếm hoạt động xây dựng: Đây là một trong những
vấn đề quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp xây dựng
trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay phải dành được kế hoạch
cạnh tranh để có thể ký được hợp đồng xây dựng.
Vì thế có thể xem nó là một trong những hoạt động quan trọng chủ yếu.
Nếu hoạt động có kết quả tốt, nghĩa là công ty ký được nhiều hợp đồng thì kéo
theo các hoạt động khác của công ty mới có điều kiện thực hiện.
- Hoạt động tổ chức thi công công trình: Là hoạt động chính của công
ty, ảnh hưởng đến mọi hoạt động khác, Chất lượng tổ chức quản lý điều hành
và thi công công trình xây lắp, không những ảnh hưởng đến việc sản xuất hoàn
thành công trình và các hợp đồng đã ký kết mà còn ảnh hưởng tới hiệu quả sản
xuất, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty trong tương lai.
- Hoạt động bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp
đồng xây dựng với chủ đầu tư: Sau khi công trình thi công hoàn thành, công
ty tiến hành bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với
chủ đầu tư.
Đây là hoạt động cuối cùng trong mối quan hệ với một công trình cụ thể,
trong quá trình sản xuất của công trình.
Ngoài ra, vấn đề bảo hành công trình là hoạt động không tách rời những
hoạt động trên, nó nằm trong quy trình quy phạm của ngành xây dựng. Trong
thời gian bảo hành công trình có thể có nhiều nguyên nhân gây tác hại đến
công trình, nhưng làm tốt được điều này cũng là yếu tố uy tín của công ty trên
thị trường.
Như vậy quy trình sản xuất sản phẩm của công ty được thể hiện qua sơ
đồ sau :
Tiếp nhận hợp đồng
Khảo sát , thiết kế bản vẽ công trình
Giai đoạn 1
Lập dự toán công trình
Tổ chức thi công
Giai đoạn 2
Tiến hành xây lắp
Tổng hợp đầu tư làm hồ sơ quyết toán
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Giai đoạn 3
Bảo hành công trình
*Tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty
** Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Tấn Trung thực hiện công việc tổ chức sản xuất theo
đúng ngành nghề đã đăng ký, thể hiện dưới sơ đồ sau:
SV: Trần Thị Xuân Linh
4
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
Công ty
Bộ phận sản xuất
Bộ phận phục vụ sản xuất
Công trình
** Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Tổ chức sản xuất của công
ty gồm 02 bộ phận: Bộ phận sản xuất chính và bộ phận phục vụ sản xuất.
1.4.2 Tổ chức cơ cấu quản lý công ty
- Bộ máy tổ chức quản lý được thiết kế theo cơ cấu trực tuyến chức năng
duy trì chế độ thủ trưởng, chế độ trách nhiệm cá nhân và phát huy quyền tự
chủ của công nhân viên.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất mọi
hoạt động của công ty. Mỗi phòng ban, có nhiệm vụ chức năng và tính chất
hoạt động riêng.
- Xuất phát từ đặc điểm chức năng và nhiệm vụ trên mà mô hình tổ chức
bộ máy quản lý của công ty như sau :
Giám đốc
Phòng TCHC
Phòng
KH-ĐT Kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Đội
Xây lắp
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
** Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất, là người đại diện quản lý
điều hành mọi hoạt động đến các phòng ban và các đơn vị trực thuộc, trực
thuộc chỉ đạo công tác cán bộ tài chính kế toán, kinh doanh tiếp thị. Có quyền
quyết định toàn bộ công việc điều hành công ty theo kế hoạch và pháp luật nhà
nước, là người chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh, Phụ trách kế
hoạch tổ chức.
- Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức bố trí nhân sự cho các phòng
ban của công ty, tổ chức công tác thi đua, khen thưởng và chịu trách nhiệm
trước giám đốc.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ tài liệu, dự
án bản vẽ thiết kế, khảo sát hiện trường kết hợp với bản vẽ thiết kế, đề ra
phương án thi công hợp lý, cán bộ kỹ thuật giám sát tình hình thực tế thi công.
SV: Trần Thị Xuân Linh
5
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
- Phòng kế toán: Tham mưu giúp giám đốc thực hiện toàn bộ công tác
tài chính kế toán, hạch toán kinh doanh trong toàn bộ công ty là cơ quan chỉ
đạo quản lý về mặt tài chính kế toán trong đơn vị báo cáo thống kê toàn doanh
nghiệp. Quản lý thu, chi, lập báo cáo, nộp thuế, ngân sách, trả lương công
nhân viên và chi trả các khoản tiền khác.
Lựa chọn các hình thức và tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
một cách hợp lý, phân công nhiệm vụ cụ thể trong bộ máy kế toán kết hợp và
hợp lý nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng công tác kế toán.
Lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán thích hợp, tổ chức kiểm tra ban
đầu, sổ sách kế toán, xây dựng hệ thống kế toán hợp lý, xây dựng các quy
trình, các nghiệp vụ kế toán chủ yếu.
Tổ chức, hệ thống, kiểm tra công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tài chính của công ty trước Giám đốc,
tham mưu cho giám đốc về các phương án kinh doanh sao cho có hiệu quả và
mang lại cho công ty ngày càng phát triển.
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một số sách kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Đội xây lắp: Bao gồm đội ngũ các kỹ sư xây dựng và kỹ sư thuỷ lợi, kỹ
sư giao thông, là những người trực tiếp chỉ đạo về mặt kỹ thuật điều hành tiến
độ trong quá trình thực hiện thi công công trình, đội sẽ thường xuyên liên lạc
trực tiếp với các kỹ sư giám sát tại hiện trường. Ngoài ra, còn thay mặt công ty
giải quyết những vấn đề mang tính chủ quan trực tiếp đến quá trình sản xuất
kinh doanh tại hiện trường.
1.5.Tổ chức công tác tài chính- Kế toán tại công ty
1.5.1. Tổ chức công tác kế toán
* Hình thức tổ chức
Do nhu cầu quản lý, địa bàn kinh doanh phân tán và quy mô kinh doanh
tướng đối lớn nên doanh nghiệp vận dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán
phân tán. Đối với bộ phận kế toán ở đơn vị trực thuộc như lập chứng từ ghi sổ
chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo kế toán và ghi báo cáo kế toán về phòng kế
toán của doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản và các
sổ cái. Đối với phòng kế toán của doanh nghiệp tổ chức ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, tổng hợp các
báo cáo kế toán từ các đơn vị trực thuộc ghi lên để lập báo cáo tài chính chung
cho toàn doanh nghiệp, đồng thời phải kiểm tra quá trình ghi chép, kiểm tra
công tác kế toán của đơn vị trực thuộc.
*Tổ chức bộ máy
Để tập trung nguồn tin phục vụ cho công tác quản lý, lãnh đạo cũng đảm
bảo tính khách quan độc lập. Mặt khác do tính chất nghiệp vụ ở từng đơn vị
khác nhau vì vậy phải hạch toán độc lập.
toán trưởng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨCKế
PHÒNG
KẾ TOÁN
Kế toán tổng hợp
SV: Trần Thị Xuân Linh
Kế toán
TSCĐ
6
Kế toán
Vật tư
Lớp: K2 Liên thông
Kế toán tanh toán
công nợ
Thủ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
GVHD: Lê Văn Khương
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
** Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán tiền lương:
Kiêm trưởng phòng, phụ trách về mặt quản lý nhân sự, làm công tác kế
toán cùng với quản lý tất cả các thành viên trong phòng tài chính kế toán
thống kê của toàn công ty.
- Kế toán tổng hợp:
+ Phụ trách phòng khi kế toán trưởng đi vắng.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn chung công tác nghiệp vụ.
+ Theo dõi việc quản lý và sử dụng công cụ lao động, tài sản cố định
tình hình tăng giảm TSCĐ, phân bổ CCDC lao động xuất dùng trong kỳ.
+ Theo sõi công tác tài chính các đơn vị trực thuộc.
+ Theo dõi tình hình công nợ, vay ngân hàng, lập kế hoạch trả nợ và lãi
đúng quy định, lập hoá đơn xuất kho cho khách hàng.
+ Theo dõi giá thành sản xuất phân phối sản phẩm. Thống kê tình hình
hoạt động tài chính doanh nghiệp, lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm.
- Kế toán TSCĐ: Phản ánh kịp thời về số lượng, cũng như giá trị và
tình hình tăng giảm TSCĐ, đồng thời cung cấp những số liệu và phân bổ chính
xác khấu hao TSCĐ và chi phí lưu thông, giám sát sử dụng nguồn vốn đầu tư
cho việc khấu hao TSCĐ. Kiểm tra việc thực hiện về kế hoạch dự toán, nhằm
đảm bảo an toàn TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kế toán vật tư:
+ Theo dõi nhập xuất vật tư cho từng bộ phận phân xưởng sản phẩm.
+ Theo dõi tồn kho vật tư tức thời với cả số lượng và giá trị
+ Theo dõi tiêu hao nguyên vật liệu theo từng đơn vị sử dụng
+ Theo dõi mua bán vật tư theo từng loại tiền tệ như : VNĐ, USD
+ Lên báo cáo về vật tư như : Thẻ kho, sổ chi tiết, báo cáo tồn kho, báo
cáo nhập xuất vật tư theo ngày, theo loại vật tư, theo người cung cấp, theo sản
phẩm, bảng kê thuế GTGT của nguyên vật liệu mua vào, bán ra, sổ chi tiết
xuất nguyên vật liệu.
- Kế toán thanh toán công nợ: Là người theo dõi tình hình biến động
các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thực hiện thủ tục thu chi, công nợ phải
trả, phải thu.
- Thủ quỹ: Là ngưòi có trách nhiệm quản lý tiền mặt tại công ty theo dõi
tình hình chi tiền mặt, bảo quản chứng từ trái phiếu có giá trị.
Hình thức kế toán:
SV: Trần Thị Xuân Linh
7
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là nhật ký chung
Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC
Chứng từ gốc
(2)
Sổ nhật ký
đặc biệt
(1)
(3)
Sổ, thẻ KTchi
tiết
Sổ NK
chung
(1)
Sổ cái
(4)
(6)
(5)
Bảng tổng
hợp số liệu
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
(7)
Báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ:
(1). Hàng tháng căn cứ chứng từ gốc hợp lệ lập điều khoản kế toán rồi
ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ nhật ký chung ghi vào
sổ cái.
(2) tổng hợp cần mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng từ sổ nhật ký đặc
biệt ghi vào sổ cái.
(3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ kế toán
chi tiết.
(4) Lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết.
(5) Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
(6) Kiểm tra đối chiếu số liệu số cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
(7) Tổng hợp số liệu lập bảng báo cáo kế toán.
1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán công ty đang sử dụng và nội dung cơ
bản của chính sách kế toán
SV: Trần Thị Xuân Linh
8
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
* Hệ thống sổ sách công ty đang sử dụng:
- Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết vật tư
- Sổ TS CĐ
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành
- Sổ tổng hợp
- Sổ đăng ký chứng từ
- Sổ cái
* Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán
- Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
* Một số chỉ tiêu khác
- Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng là tài khoản củ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế : Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê
khai hàng tháng.
- Kỳ kế toán công ty áp dụng là chính.
CHƯƠNG II: THỰC TRANG KẾ TOÁN NVL – CCDC TẠI
CÔNG TY TNHH TẤN TRUNG
2.1. Thực trạng kế toán NVL, CCDC tại công ty
2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Quảng Nam chuyên kinh
doanh các ngành nghề như:
- Xây dựng các công trình giao thông.
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
- San lấp mặt bằng.
- Khai thác đá.
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Mua bán vật tư thiết bị giao thông.
- Xây lắp điện dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh bất động sản và cơ sở hạ tầng.
- Tư vấn khảo sát thiết kế các công trình giao thông.
Nên nguyên vật liệu tại doanh nghiệp chủ yếu là: sắt thép, xi măng, cát,
gạch đá các loại (đá 1*2, 2*4, 4*6, đá dăm…), tôn các loại, cấu kiện bê
tông… nguyên vật liệu phục vụ cho công trình giao thông và kinh doanh xây
lắp điện dân dụng là: biển báo giao thông ( biển báo tam giác, biển báo hình
tròn, biển báo hình chữ nhật…), nhựa đường, dây cáp điện, dây điện, các dụng
cụ linh kiện điện ngoài ra còn một số nhiên liệu, cốp pha, công cụ dụng cụ
phục vụ cho các công trình của doanh nghiệp.
Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu tại công ty thường có giá trị lớn.
- Nguồn cung cấp đa dạng tùy theo từng công trình được thi công.
- Quản lý phân cấp mỗi đội công trình có một kho riêng.
SV: Trần Thị Xuân Linh
9
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
- Các nguyên vật liệu là không đồng nhất.
2.1.2 Tình hình quản lý nguyên vật liệu
Do đặc thù của các đơn vị kinh doanh xây lắp đó là các sản phẩm xây
lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công dài, mỗi loại sản phẩm xây lắp đòi
hỏi nhiều nguyên vật liệu khác nhau tùy theo kỹ thuật thiết kế yêu cầu. Do vậy
cần phải quản lý , theo dõi nguyên vật liệu chi tiết theo từng công trình.
Xuất phát từ đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình xây
lắp, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ và hạch toán nguyên vật liệu
từ khâu thu mua tới khâu bảo quản, dự trữ, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp.
Khâu thu mua: thường thì nguyên vật liệu được doanh nghiệp mua từ
những nhà cung cấp trên thị trường những khách hàng quen thuộc và có uy tín.
Tuy nhiên để đảm bảo cho tốc độ thi công cũng như làm giảm chi phí nguyên
vật liệu đầu vào ( chi phí vận chuyển ) doanh nghiệp tiến hành khâu thu mua
sao cho gần nhất địa điểm mà công trình đang thi công, đồng thời thực hiện
kiểm soát chặt chẽ về mặt số lượng, giá cả vật liệu nhằm giảm chi phí thu mua
đến mức tối đa.
Khâu bảo quản: nguyên vật liệu dùng cho quá trình thi công công trình
thường rất dễ hư hỏng như: xi măng, sắt thép, nhựa đường…nên yêu cầu phải
quản lý tốt quá trình bảo quản vận chuyển nguyên vật liệu về kho, chống thất
thoát, hoa hụt giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển. Kho dự trữ nguyên
vật liệu khô thoáng, thủ kho luôn quản lý chặt chẽ và tiến hành kiểm kê định
kỳ.
Khâu dự trữ: kho dự trữ của công ty nằm ngay tại công trình, và các
loại vật tư chủ yếu là đất, đá, nhựa đường … nên về hình thức các kho rất đơn
giản. Đa số vật tư khi đem về được sử dụng ngay vào trong công trình cà khi
không sử dụng hết mới nhập kho, do vậy vật tư tồn kho là không nhiều. Các
đội căn cứ vào kế hoạch định mức và tiến độ thi công thực tế mà có các quyết
định mua vật tư vừa phải.
Về phía công ty, tại khu trạm trộn có một số loại vật tư cần dự trữ do
cần phải sử dụng thường xuyên và liên tục như xi măng, đá, nhựa đường,
dầu...
Khâu sử dụng: tùy theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế của công trình xây lắp
để xuất nguyên vật liệu phù hợp. Cần phải xác định chính xác mức tiêu hoa
nguyên vật liệu theo dự toán công trình. Muôn vậy, kế toán phải tổ chức tốt
công tác hạch toán và phản ánh tình hình xuất dùng cũng như việc phân tích
và đánh giá nguyên vật liệu theo kế hoạch
Để làm rõ,tính toán khối lượng vật liệu đưa vào sử dụng và mức độ tiêu
hao nguyên vật liệu theo dự toán và thực tế sự chênh lệch đó có ảnh hưởng
nhiều đến chất lựợng công trình ta đi vào phân tích công trình đường Nguyễn
Hoàng Quảng Nam, qua bảng số liệu sau.
2.1.3 Kế toán nguyên vật liệu tại công ty
SV: Trần Thị Xuân Linh
10
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số 01/GTGT - 3LL
Liên 2: giao cho khách hàng
FD/02- B
Ngày 02/3/2012
N0: 05678
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Quỳnh Liễu.
Địa chỉ: 57 Hoàng Văn Thụ – Tp Quảng Ngãi
Số TK : _ _ _ _
Điện thoại: (055).3823522
MS:
Họ và tên người mua hàng: Lê Quang Huy
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Trung
Địa chỉ: Lê Lợi – Tp Quảng Ngãi – Q.Ngãi.
Số TK: _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hình thức thanh toán: CK
Mã số:
STT
Hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi Măng Bỉm Sơn
Tấn
30
1.400.000
42.000.000
2
3
4
Cộng
42.000.000
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT
4.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, hai trăm nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Xuân Linh
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
11
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01/GTGT - 3LL
Liên 2: giao cho khách hàng
FD/02- B
Ngày 02/3/2012
N0: 0538
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Quỳnh Liễu.
Địa chỉ: 57 Hoàng Văn Thụ – Tp Quảng Ngãi
Số TK : _ _ _ _
Điện thoại: (055).3823522
MS:
Họ và tên người mua hàng: Lê Quang Huy
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Trung
Địa chỉ: Lê Lợi – Tp Quảng Ngãi – Q.Ngãi.
Số TK: _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hình thức thanh toán: CK
Mã số:
SV: Trần Thị Xuân Linh
12
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT
Hàng hoá, dịch vụ
1
Xăng 95
Dầu Diezen
2
GVHD: Lê Văn Khương
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
lít
lít
200
250
23.650
21.850
4.730.000
5.462.500
3
4
Cộng
10.192.500
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT
1.019.250
Tổng cộng tiền thanh toán
11.211.750
Số tiền viết bằng chữ: ( Mười một triệu, hai trăm mười một nghìn, bảy trăm năm mươi
đồng)
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, dóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Tấn Trung
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02 Tháng 3 năm 2012
Căn cứ vào hoá đơn số 538 ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Công ty TNHH Tấn
Trung giao theo hợp đồng số 230/HĐKT ngày 02 tháng 3 năm 2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Hoàng Văn Thái : Đại diện phòng công tiêu – Trưởng ban
Ông : Trần Văn Hà : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
SV: Trần Thị Xuân Linh
13
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Bà : Nguyễn Thị Chuyên : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:
Tên nhãn hiệu
Đơn vị tính
vật liệu
(tấn)
1
Sắt 10
2
TT
Số Lượng
Không đúng
Theo
Đúng quy cách
quy cách
chứng từ
phẩm chất
phẩm chất
Tấn
2
2
0
Sắt 12
Tấn
3
3
0
3
Sắt 16
Tấn
5
5
0
4
Sắt 18
Tấn
6
6
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm.
Uỷ viên
Uỷ viên
Trưởng ban
Căn cứ vào hoá đơn số 538 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số hàng thực tế đã
về, phòng kỹ thuật vật tư viết phiếu nhập kho ngày 02/3/2012 - Số 538. Thủ kho xác
định số lượng và đơn giá tiến hành nhập kho.
SV: Trần Thị Xuân Linh
14
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Công ty TNHH Tấn Trung
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02 Tháng 3 năm 2012
Căn cứ vào hoá đơn số 538 ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Công ty TNHH Tấn
Trung giao theo hợp đồng số 230/HĐKT ngày 02 tháng 3 năm 2012
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Hoàng Văn Thái : Đại diện phòng công tiêu – Trưởng ban
Ông : Trần Văn Hà : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn Thị Chuyên : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:
STT
1
Tên nhãn hiệu
Đơn vị tính
vật liệu
(tấn)
Xi măng
Bỉm Sơn
Số Lượng
Không đúng
quy cách
Theo
Đúng quy cách
chứng từ
phẩm chất
phẩm chất
30
30
0
Tấn
Kết luận của ban kiểm nghiệm.
Uỷ viên
Uỷ viên
Trưởng ban
Căn cứ vào hoá đơn số 538 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số hàng thực tế đã
về, phòng kỹ thuật vật tư viết phiếu nhập kho ngày 02/3/2012 - Số 5678. Thủ kho xác
định số lượng và đơn giá tiến hành nhập kho.
SV: Trần Thị Xuân Linh
15
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Trung
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/03/2012
Địa chỉ : Lê Lợi – Tp Quảng Ngãi – Q.Ngãi
Số : 165
Tên người giao hàng: Trần Quang Huy
Nợ TK 152
Theo hoá đơn số 5678 ngày 02/3/2012 của
Có TK 112
Công ty thép Đà Nẵng
ST
Tên quy cách sản
T
phẩm, hàng hoá
1
Số lượng
Đơn
vị
Yêu
Thực
Đơn giá
Thành tiền
tính
cầu
nhập
Sắt 10
Tấn
2
2
11.120.000
22.240.000
2
Sắt 12
Tấn
3
3
11.110.000
33.330.000
3
Sắt 16
Tấn
5
5
11.115.000
55.575.000
4
Sắt 18
Tấn
6
6
11.600.000
69.600.000
5
Cộng
180.745.000
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm tám mươi triệu, bảy trăm bốn lăm
nghìn đồng y.
Ngày 02 tháng 3 năm 2012
Phụ trách cung tiêu
SV: Trần Thị Xuân Linh
Người giao hàng
16
Thủ kho
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Trung
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/3/2012
Địa chỉ : Lê Lợi – Tp Quảng Ngãi – Q.Ngãi
Số : 166
Tên người giao hàng: Trần Quang Huy
Nợ TK 152
Theo hoá đơn số 538 ngày 02/3/2012 của
Có TK 112
Cửa hàng vật liệu xây dựng Quỳnh Liễu.
ST
Tên quy cách sản
T
phẩm, hàng hoá
1
Xi măng Bỉm Sơn
Số lượng
Đơn
vị
Yêu
Thực
tính
cầu
nhập
Tấn
30
30
Đơn giá
1.400.000
Cộng
Thành tiền
42.000.000
42.000.000
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ ): Bốn mươi hai triệu đồng y.
Ngày 02 tháng 03 năm 2012
Phụ trách cung tiêu
SV: Trần Thị Xuân Linh
Người giao hàng
17
Thủ kho
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Trung
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/3/2012
Địa chỉ : Lê Lợi – Tp Quảng Ngãi – Q.Ngãi
Số : 167
Tên người giao hàng: Lê Quang Duy
Nợ TK 152
Theo hoá đơn số 24565 ngày 02/3/2012 của
Có TK 111
DN Bảo Long
ST
Tên quy cách sản
T
phẩm, hàng hoá
1
Số lượng
Đơn
vị
Yêu
Thực
Đơn giá
Thành tiền
tính
cầu
nhập
Xăng 95
lít
200
200
23.650
4.730.000
2
Dầu Diezen
lít
250
250
21.850
5.462.500
5
Cộng
10.192.500
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ ): ( Mười triệu, một trăm chín hai nghìn, năm
trăm đồng).
Ngày 02 tháng 3 năm 2012
Phụ trách cung tiêu
SV: Trần Thị Xuân Linh
Người giao hàng
18
Thủ kho
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
ĐƠN XIN CẤP VẬT TƯ
Kính gủi: Ban chỉ huy đội 3
Tên tôi là: Trần Văn Luân
Xin cấp số vật tư sau
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
1. Xi măng Hải Vân
2. Xăng 95
3. Dầu Diezen
4. Sắt 10
5. Sắt 12
6. Sắt 16
7. Sắt 18
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
10
40
55
1
2
3
4
tấn
lít
lít
tấn
tấn
tấn
tấn
Để phục vụ thi công công trình: xây dựng đường bê tông đoạn đi qua xã Nghĩa Kỳ (thi
công đoạn 1 và đổ xăng, dầu cho xe máy đi chỉ đạo thi công và các máy móc phục vụ
cho công trình) vậy kính mong BCH đơn vị tạo điều kiện giúp đỡ./.
Ngày 01 tháng 5 năm 2012
Người viết giấy
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Xuân Linh
19
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Đơn vị : Công ty TNHH Tấn Trung
PHIẾU NHẬP KHO
Số 136
Ngày 01/5/2012
Họ tên người nhận hàng:
Nợ TK:.........
Địa chỉ: Đội 3
Có TK:...........
Lý do xuất kho: thi công đoạn đường bê tông đi qua xã Nghĩa Kỳ
Xuất kho tại: ở kho Công ty
Tên quy cách sản Đơn
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
ST phẩm, hàng hoá
vị tính Yêu cầu
Thực
T
xuất
Xi Măng
1
Tấn
10
10
1.400.000
14.000.000
Bỉm Sơn
2
Sắt 10
Tấn
1
1
11.120.000
11.120.000
3
Sắt 12
Tấn
2
2
11.110.000
22.220.000
4
Sắt 16
Tấn
3
3
11.115.000
33.345.000
5
Sắt 18
Tấn
4
4
11.600.000
46.400.000
6
Xăng 95
lít
40
40
23.650
946.000
Dầu Diezen
lít
55
55
21.850
1.201.750
Cộng
129.232.750
TVAT 10%
12.923.275
Cộng tiền ( Một trăm bốn hai triệu, một trăm năm sáu nghìn, không trăm hai mươi lăm
đồng).
Xuất ,ngày 01 tháng 5 năm 2012
Phụ trách bộ phận sử dụng
SV: Trần Thị Xuân Linh
Phụ trách cung tiêu
20
Người nhận
Thủ kho
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
ĐƠN XIN CẤP VẬT TƯ
Kính gủi: Ban chỉ huy đội 3
Tên tôi là: Nguyễn Văn Cường
Xin cấp số vật tư sau
1. Xi măng Bỉm Sơn
2. Xăng 95
3. Dầu Diezen
4. Sắt 10
5. Sắt 12
6. Sắt 16
7. Sắt 18
Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
Khối lượng:
15
60
100
1
1
1.5
2
tấn
lít
lít
tấn
tấn
tấn
tấn
Để phục vụ thi công trình: Đoạn đường tại xã Nghĩa Kỳ (thi công đoạn 2 và đổ xăng,
dầu cho xe máy đi chỉ đạo thi công và các máy móc phục vụ cho công trình) vậy kính
mong BCH đơn vị tạo điều kiện giúp đỡ./.
Ngày 10 tháng 5 năm 2012
Người viết giấy
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Xuân Linh
21
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Đơn vị : Công ty TNHH
PHIẾU XUẤT KHO
Số 137
Ngày 10/5/2012
Họ tên người nhận hàng: Hoàng văn Bình
Nợ TK:.........
Địa chỉ: Đội 3
Có TK:...........
Lý do xuất kho: thi công công trình đường bê tông xã Nghĩa Kỳ.
Xuất kho tại: ở kho Công ty
Số lượng
ST
Tên quy cách sản
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
Thực
T
phẩm, hàng hoá
Yêu cầu
xuất
1
Xi Măng
Bỉm Sơn
Tấn
15
15
1.400.000
21.000.000
2
Sắt 10
Tấn
1
1
11.120.000
11.120.000
3
Sắt 12
Tấn
1
1
11.110.000
11.110.000
4
Sắt 16
Tấn
1,5
1,5
11.115.000
16.672.500
5
Sắt 18
Tấn
2
2
11.600.000
23.200.000
6
Xăng 95
lít
60
60
23.650
1.419.000
Dầu Diezen
lít
100
100
21.850
2.185.000
Cộng
86.706.500
TVAT 10%
8.670.650
Cộng tiền: ( Chín lăm triệu, ba trăm bảy bảy nghìn, sáu trăm năm mươi đồng).
Xuất ,ngày 10 tháng 5 năm 2012
Phụ trách bộ phận sử dụng
SV: Trần Thị Xuân Linh
Phụ trách cung tiêu
22
Người nhận
Thủ kho
Lớp: K2 Liên thông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
THẺ KHO
Ngày lập 02/3/2012
Tờ số 1
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: xi măng Bỉm Sơn.
Đơn vị tính: tấn
Chứng từ
STT
1
2
3
Số
hiệu
PNK
166
PXK
136
PXK
137
Diễn giải
Nhập
Duy nhập vật tư
02/3
30
NCT
02/3
Số lượng
Ngày
nhập
xuất
Xuất
Tồn
30
Xuất VT phục vu thi
01/5 công giai đoạn 1 đoạn
đường xã Nghĩa Kỳ
01/5
10
20
Xuất VT phục vụ thi
10/5 công giai đoạn 1 đoạn
đường xã Nghĩa Kỳ
10/5
15
5
25
5
Cộng
SV: Trần Thị Xuân Linh
30
23
Lớp: K2 Liên thông
Ký nhận
của KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
THẺ KHO
Ngày lập 02/3/2012
Tờ số 2
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 10
Đơn vị tính: tấn
Chứng từ
STT
1
2
3
Số
hiệu
PNK
165
PXK
136
PXK
137
Diễn giải
NCT
02/3
Duy nhập vật tư
Số lượng
Ngày
nhập
xuất
Nhập
02/3
2
Xuất
Tồn
2
Xuất VT phục vu thi
01/5 công giai đoạn 1
đường xã Nghĩa Kỳ
01/5
1
1
Xuất VT phục vụ thi
10/5 công giai đoạn 1
đường xã Nghĩa Kỳ
10/5
1
1
2
0
Cộng
2
THẺ KHO
SV: Trần Thị Xuân Linh
24
Lớp: K2 Liên thông
Ký nhận
của KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Văn Khương
Ngày lập 02/3/2012
Tờ số 3
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 12
Đơn vị tính: tấn
Chứng từ
STT
1
2
3
Số
hiệu
PNK
538
PXK
136
PXK
137
Diễn giải
NCT
02/3
Huy nhập vật tư
Số lượng
Ngày
nhập
xuất
Nhập
02/3
3
Xuất
Tồn
3
Xuất VT phục vụ thi
01/5 công giai đoạn 1
đường Nghĩa Kỳ
01/5
2
1
Xuất VT phục vụ thi
10/5 công giai đoạn 1
đường Nghĩa Kỳ
10/5
1
0
3
0
Cộng
3
THẺ KHO
SV: Trần Thị Xuân Linh
25
Lớp: K2 Liên thông
Ký nhận
của KT