BÀI 5
TỔ CHỨC THEO DÕI SỨC KHỎE CHO TRẺ
Khái niệm sức khỏe
THỂ
CHẤT
TINH
THẦN
XÃ HỘI
Cơ sở phân loại sức khỏe
- Trạng thái bên ngoài của cơ thể
- Chức năng hoạt động của các cơ quan
- Tình trạng mắc bệnh mãn tính
Phân loại sức khỏe trẻ em
Loại 1
Trẻ thật sự khỏe mạnh
Loại 2
Trẻ khỏe mạnh nhưng có những sai lệch về chức năng khi
mắc các bệnh cấp tính
Loại 3
Trẻ mắc bệnh mãn tính ở mức độ chưa ảnh hưởng rõ rệt đến
khả năng thích nghi với điều kiện sống
Loại 4
Trẻ mắc bệnh mãn tính ở mức độ có ảnh hưởng rõ rệt đến
khả năng thích nghi với lao động và điều kiện sống
Loại 5
Trẻ không có khả năng lao động, khó thích nghi với điều
kiện sống
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE
Công tác y tế trường học
Theo dõi tình trạng dinh dưỡng
Công tác y tế trường học
a) Theo dõi tình trạng dinh dưỡng
- Đối với trẻ dưới 24 tháng tuổi: Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ
tăng trưởng mỗi tháng một lần nhằm phát hiện sớm suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân, thể thấp còi hoặc thừa cân – béo phì.
- Đối với trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên: Đo chiều cao, cân nặng, ghi
biểu đồ tăng trưởng mỗi quý một lần nhằm phát hiện sớm suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi hoặc thừa cân – béo phì. Riêng với
trẻ từ 60 tháng tuổi, theo dõi chỉ số khối cơ thể - BMI.
- Nên tổ chức cân đo vào cuối tháng để đảm bảo mọi trẻ đều được
tròn tháng.
b) Khám, điều trị theo các chuyên khoa
- Trong năm học, cơ sở giáo dục mầm non phối hợp với các cơ
sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên
khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ
– xương – khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện
pháp điều trị thích hợp.
c) Chăm sóc sức khoẻ ban đầu
– Nhân viên y tế thường xuyên theo dõi sức khoẻ trẻ em, kịp thời phát
hiện bệnh tật của trẻ để phối hợp với gia đình có hướng xử trí, chuyển
đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
– Kết quả theo dõi sức khoẻ phải được ghi vào sổ khám bệnh, sổ theo
dõi sức khoẻ trẻ em và sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khoẻ trẻ
toàn trường.
– Thông báo định kì tối thiểu 01 lần / năm học và khi cần thiết về tình
hình sức khoẻ của trẻ cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ.
– Tổ chức sơ cứu, cấp cứu theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
Theo dõi tình trạng dinh dưỡng trẻ mầm non
Sử dụng biểu đồ tăng trưởng
Sử dụng sổ sức khỏe
Đánh giá sự phát triển thể chất dựa vào những tiêu chí nào?
Chuẩn tăng trưởng trẻ em WHO
1. Cân nặng theo tuổi
2. Chiều dài/chiều cao theo tuổi
3. Cân nặng theo chiều dài/chiều cao
1.Chỉ số khối cơ thể theo tuổi
2.Vòng cánh tay theo tuổi
3.Nếp gấp cơ tam đầu theo tuổi
4.Nếp gấp xương bả vai theo tuổi
5.Vòng đầu theo tuổi
*Các chỉ số về vận động
12
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
06/19/18
Chuẩn tăng trưởng trẻ em ( WHO )
Biểu đồ tăng
trưởng cho
thế kỷ 21
13
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
06/19/18
Sử dụng biểu đồ tăng trưởng
Biểu đồ tăng trưởng: là đồ thị thể hiện chiều
hướng phát triển cân nặng, chiều cao của một đứa
trẻ tương ứng với tuổi của nó
Ý nghĩa
• Biểu đồ giúp theo dõi và đánh giá sự phát triển thể chất
của trẻ em một cách dễ dàng
• Phát hiện kịp thời tình trạng dinh dưỡng của trẻ.
• Có kế hoạch điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và các biện
pháp chăm sóc trẻ phù hợp.
Cân nặng theo tuổi – Bé trai
Cân nặng (kg)
Dùng cho trẻ từ lúc mới sinh cho đến khi đầy 5 tuổi
495051 52 53545556 5758 5960
37383940 4142 43 444546 4748
25 26 27282930 3132 33 343536
131415 16 171819 20 212223 24
1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112
Năm thứ16
nhất
Bộ Y Tế - Viện Dinh Dưỡng
Năm thứ năm
Năm thứ tư
Năm thứ ba
Năm thứ hai
Họ và tên trẻ:………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……/……./ 200….
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
THÁNG TUỔI
06/19/18
Đường chuẩn phát triển trẻ em của Tổ Chức Y Tế Thế Giới
Chiều dài nằm/ chiều cao đứng theo tuổi – Bé trai
Chiều dài nằm / chiều cao đứng (cm)
Dùng cho trẻ từ lúc mới sinh cho đến khi đầy 5 tuổi
Kênh được giới hạn bởi đường -2
và +2 được gọi là kênh “bình
thường”. Có khoảng 95% số trẻ
của quần thể tham khảo của WHO
nằm trong kênh này.
Kênh được giới hạn đường -2 và -3
được gọi là kênh “dưới -2”. Có
khoảng 2% số trẻ của quần thể
tham khảo của WHO nằm trong
kênh này.
Các
Kênh kênh
nằm dướităng
đường -3trưởng
được gọi
là kênh “dưới -3”. Có khoảng
0.5% số trẻ của quần thể tham
khảo của WHO nằm trong kênh
này.
37383940 4142 43 444546 4748
2 26 27282930 3132 33 343536
5
131415 16 171819 20 21222 24
Năm thứ ba
3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112
Năm thứ17
nhất
Bộ Y Tế - Viện Dinh Dưỡng
Năm thứ hai
495051 52 53545556 5758 5960
Năm thứ năm
Năm thứ tư
Họ và tên trẻ:………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……/……./ 200….
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
THÁNG TUỔI
06/19/18
Đường chuẩn phát triển trẻ em của Tổ Chức Y Tế Thế Giới
Cân nặng theo tuổi – Bé trai
Cân nặng (kg)
Dùng cho trẻ từ lúc mới sinh cho đến khi đầy 5 tuổi
Kênh nằm trên đường +3 được gọi
là kênh “trên +3”. Có khoảng
0.5% số trẻ của quần thể tham
khảo của WHO nằm trong kênh
Kênh
được giới hạn đường + 2 và
này.
+ 3 được gọi là kênh “trên +2”.
Có khoảng 2% số trẻ của quần thể
tham khảo của WHO nằm trong
kênh này.
495051 52 53545556 5758 5960
37383940 4142 43 444546 4748
25 26 27282930 3132 33 343536
131415 16 171819 20 212223 24
1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112
Năm thứ18
nhất
Bộ Y Tế - Viện Dinh Dưỡng
Năm thứ năm
Năm thứ tư
Năm thứ ba
Năm thứ hai
Họ và tên trẻ:………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……/……./ 200….
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
THÁNG TUỔI
06/19/18
Đường chuẩn phát triển trẻ em của Tổ Chức Y Tế Thế Giới
Màu sắc của đồ thị
Trên đường chuẩn +2 tô màu vàng
Dưới đường +2 và trên -2 tô màu xanh da trời
Dưới đường -2 và trên -3 tô màu cam
Dưới đường -3 tô màu đỏ
19
Biểu đồ tăng trường WHO 2005
06/19/18
* Trẻ từ 1 đến 60 tháng tuổi sử dụng 3 loại biểu đồ
(1) Biểu đồ cân nặng theo tuổi trẻ 0-5 tuổi: đánh giá trẻ có cân nặng
bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
(2) Biểu đồ chiều cao theo tuổi trẻ 0-5 tuổi: đánh giá trẻ có
chiều cao bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
(3) Biểu đồ cân nặng theo chiều cao trẻ 0-5 tuổi: đánh giá trẻ
có bị thừa cân, béo phì không
* Trẻ từ 61 đến 78 tháng tuổi sử dụng 3 loại biểu đồ
(1) Biểu đồ cân nặng theo tuổi trẻ 5 - 10 tuổi: đánh giá trẻ có
cân nặng bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.