Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.15 KB, 112 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM

ại

Đ
̣c k

ho

PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

in

h

TẠI VNPT QUẢNG TRỊ

́H


́


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ


ĐỊNH HƯỚNG: ỨNG DỤNG

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM

ại

Đ
ho

PHÁT TRIỂN KINH DOANH

̣c k

DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

h

in

TẠI VNPT QUẢNG TRỊ
Mã số: 8340101


́H



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

́

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HOÀ
HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đào Bá Hoàng Tâm

ại


Đ
h

in

̣c k

ho
́


́H


i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, PGS. TS.
Nguyễn Thị Minh Hòa cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế - Đại học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại
học trường Đại học Kinh tế Huế, Ban giám đốc VNPT Quảng Trị đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và
trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.


Đ

Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ủa các thầy giáo,

ại

cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.

̣c k

ho

Tác giả luận văn

h

in

Đào Bá Hoàng Tâm

́


́H


ii


Đại học Kinh tế Huế


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340101

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI
ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch
vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một

Đ

số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại

ại

Quảng Trị trong thời gian tới.

ho

Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh


̣c k

dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

in

- Phương pháp tổng quan tài liệu

h

- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh, logic.



3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

́H

Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ, vai trò
của dịch vụ thông tin di động và việc phát triển kinh doanh dịch vụ di động đối

́


với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thông. Sau đó, đi sâu phân tích
thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị,
rút ra những kết quả mà đơn vị đã đạt được và những mặt tồn tại, nguyên nhân;
qua đó, đề ra những giải pháp để VNPT Quảng Trị phát triển tốt hơn nữa dịch vụ
thông tin di động trong thời gian tới.

Tác giả luận văn

Đào Bá Hoàng Tâm

iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

LỜI CAM ĐOAN

ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

iii

MỤC LỤC........................................................................................................

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................

x

DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................

xii

PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................

1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................

1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................

2

ại

2

4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................

3


5. Bố cục của luận văn......................................................................................

4

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................

5

̣c k

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................

VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG...........................................................................

5

1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động..................................................

5

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ........................................................

5

1.1.2. Dịch vụ thông tin di động .......................................................................

7


h

in

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH

́


́H



1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động.....................................................

10

1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động.................

11

1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam................

11

1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động......................

11


1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thông tin di động................................................................

15

1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động..............................................................................................

iv

19


Đại học Kinh tế Huế

1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin...............................

19

1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi........................

19

1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ......................

20

1.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về
kinh doanh dịch vụ thông tin di động................................................................


20

1.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di
động...................................................................................................................

22

1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thông tin di động trên thế giới..............................................

22

1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom......................................................

22

Đ

1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile....................................................

ại

1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam............................................

23
25

ho

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ


̣c k

THÔNG TIN DI ĐỘNG VNPT TẠI QUẢNG TRỊ ....................................

29

2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và
29

2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và hoạt động

29

h

in

chi nhánh VNPT Quảng Trị......................................................................



kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT..............................................

́H

2.1.2. Tổng quan về VNPT Quảng Trị.............................................................

30


2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại

́


VNPT Quảng Trị.............................................................................................

33

2.2.1. Các dịch vụ thông tin di động và VNPT Quảng Trị đang cung cấp.......

33

2.2.2. Tốc độ tăng trưởng thuê bao và thị phần................................................

40

2.2.3. Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng.......................................

42

2.2.4. Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu........................................................

44

2.2.5. Công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu.......................

45

2.2.6. Phát triển quy mô dịch vụ.......................................................................


46

2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT
Quảng Trị.........................................................................................................

v

48


Đại học Kinh tế Huế

2.3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................

48

2.3.2 Kết quả khảo sát.......................................................................................

50

2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động VNPT tại Quảng Trị.........................................................

64

2.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin...............................

64


2.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi........................

65

2.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ......................

65

2.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về
kinh doanh dịch vụ thông tin di động................................................................

66

2.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di

Đ

động...................................................................................................................

66

ại

2.5. Đánh giá hoạt động phát triển dịch vụ thông tin di động tại VNPT
67

2.5.1. Phân tích mô hình SWOT của chi nhánh VNPT Quảng Trị............

67


2.5.2 Kết quả đạt được......................................................................................

69

2.5.3 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân......................................................

70

in

̣c k

ho

Quảng Trị.........................................................................................................

h

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HUỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN



KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG

́H

TRỊ....................................................................................................................

71


3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động Quảng

́


Trị trong giai đoạn tới.....................................................................................

71

3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động tại Quảng
Trị đến năm 2025 .............................................................................................

71

3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển lĩnh vực thông tin di động của
VNPT Quảng Trị đến năm 2025......................................................................

71

3.2. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT
tại Quảng Trị...................................................................................................

72

3.2.1. Giải pháp mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ ......

72

3.2.2. Giải pháp tăng thuê bao và mở rộng thị phần ........................................


73

vi


Đại học Kinh tế Huế

3.2.3. Giải pháp phát triển quy mô dịch vụ ......................................................

74

3.2.4. Giải pháp Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu ....................

77

3.2.5. Giải pháp tăng doanh thu .......................................................................

79

3.2.6. Một số giải pháp khác.............................................................................

80

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................

82

3.1. Kết luận.....................................................................................................

82


3.2. Kiến nghị...................................................................................................

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................

86

PHỤ LỤC.........................................................................................................

88

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Đ

Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1)

ại

Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2)

ho

Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế

̣c k

Giải trình chỉnh sửa luận văn


Xác nhận hoàn thiện luận văn

h

in
́


́H


vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh:
2G (Second Generation )

Thế hệ thứ 2

3G (Third Generation )

Thế hệ thứ 3

Đ

4G (Fourth Generation )


Thế hệ thứ 4

ại

CDMA (Code Division Multiple

ho

Access)

Truy nhập ghép kênh theo mã

Broadcasting)

̣c k

DMB (DMB (Digital Multimedia

h

Asociation)

Hiệp hội di động toàn cầu

in

GSMA (Global System for Mobile

Thông tấn đa phương tiện kỹ thuật số


Dịch vụ nhắn tin ngắn

VAT (Value Added Tax)



SMS (Short Messager Service )

WTO (World Trade Organization )

Tổ chức thương mại thế giới

́


́H

Thuế giá trị gia tăng

Tiếng Việt:
CSKH

Chăm sóc khách hàng

EVN

Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực

Gtel


Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn
cầu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

SPT

Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính

viii


Đại học Kinh tế Huế

Viễn thông Sài gòn
SXKD

Sản xuất kinh doanh

VMS

Công ty Thông tin di động


VNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông

Viettel

Tập đoàn Viễn thông quân đội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động hàng đầu thế
giới……………………………………………………………………………

24

Đ

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng Trị giai đoạn

ại

2014 - 2016…………………………………………………………………...

33

ho

34

Bảng 2.3: Các gói cước trả sau của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016....


35

̣c k

Bảng 2.2: Các gói cước trả trước của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.

Bảng 2.4: Các dịch vụ giá trị gia tăng của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-

in

2016…………………………………………………………………………

37

h

Bảng 2.5: Số lượng thuê bao và tốc độ tăng trưởng thuê bao di động VNPT
40

Bảng 2.6: Thị phần di động tại Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016.....................

41

́H



Quảng Trị giai đoạn 2014-2016........................................................................

Bảng 2.7: Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng các nhà mạng trên


́


địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2014-2016...........................................................

42

Bảng 2.8: Chất lượng mạng lưới của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016...... 43
Bảng 2.9: Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu dịch vụ di động VNPT Quảng
Trị giai đoạn 2014 – 2016.................................................................................

44

Bảng 2.10: Số lượng các dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016..........................................................................................

47

Bảng 2.11: Thống kê mô tả chung về mẫu khảo sát.........................................

48

Bảng 2.12: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng mạng
lưới và vùng phủ sóng của VNPT Quảng Trị...................................................

ix

54



Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về các dịch vụ giá trị
gia tăng………………………………………………………………………..

55

Bảng 2.14: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chính sách giá
cước…………………………………………………………………………...

57

Bảng 2.15: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng
phục vụ của kênh phân phối.............................................................................

60

Bảng 2.16: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch
vụ khuyến mãi và chăm sóc khách hàng...........................................................

61

Bảng 2.17: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về mức độ
phục vụ của nhân viên giao dịch.......................................................................

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́


́H


x

63


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đặc điểm của dịch vụ.......................................................................

6

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VNPT Quảng Trị………………………………….

31

Đ


Hình 2.2: Số lượng khách hàng đang sử dụng tin dịch vụ thông tin di động

ại

của VNPT..........................................................................................................

50

ho

Hình 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thông tin di
51

Hình 2.4: Nguồn nhận biết dịch vụ thông tin di động của VNPT.....

52

Hình 2.4: Địa điểm đăng ký dịch vụ thông tin di động của VNPT..................

53

h

in

̣c k

động của VNPT……………………………………………………………….

́



́H


xi


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về mọi mặt.
Cùng với xu thế chung đó, lĩnh vực thông tin di động được coi là một trong những
ngành - là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Bên cạnh việc trao đổi thông tin qua thư,
điện thoại cố định và Internet thì việc trao đổi thông tin qua điện thoại di động ngày
càng tỏ ra ưu việt hơn. Điện thoại di động ngày càng tích hợp nhiều chức năng hơn.
Do đó, các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động luôn muốn khai thác tối đa
những chức năng này để phát triển các loại hình dịch vụ mới tương xứng. Việc phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động được các nhà cung cấp mạng rất quan

Đ

tâm trong giai đoạn hiện nay. Vì nó không những tạo ra lợi nhuận mà còn là vũ khí

ại

cạnh tranh hiệu quả để thu hút khách hàng, khi mà thị trường di động đang có sự

ho


tăng trưởng lớn và nhu cầu ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng.

̣c k

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế thế giới, các
doanh nghiệp đứng trước nhiều cơ hội mở rộng thị trường, tiếp nhận nhiều công nghệ

in

mới. Tuy nhiên đây cũng chính là những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp

h

đặc biệt là các doanh nghiệp Viễn thông, buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với sự



cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải có sự năng động, sáng tạo, biết vận dụng phù hợp

́H

các quy luật kinh tế thị trường vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh để có thể
vượt qua những khó khăn và chiến thắng trong cạnh tranh.

́


Thông tin di động là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên
tục về công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và

đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói
chung và VNPT Quảng Trị nói riêng luôn phải đối mặt với những thách thức và khó
khăn trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
dịch vụ là điều kiện sống còn đối với VNPT Quảng Trị. Với triết lý kinh doanh
“Khách hàng là trung tâm, chất lượng là linh hồn và hiệu quả là thước đo” trong
những năm qua VNPT Quảng Trị đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ
thông tin di động. Tuy nhiên để thực sự đứng vững trên thị trường Viễn thông di

1


Đại học Kinh tế Huế

động tại địa bàn tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay, VNPT Quảng Trị cần phải
có những giải pháp ưu việt hơn nữa. Với mong muốn góp phần vào sự phát triển
của VNPT Quảng Trị, tôi đã quyết định chọn đề tài “PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động
VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian tới.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể:

ại


- Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về dịch vụ và phát triển

ho

kinh doanh dịch vụ.

̣c k

- Nghiên cứu thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại
Quảng Trị trong thời gian vừa qua, phân tích điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở phân

in

tích các thông tin số liệu thu thập được và so sánh với các đối thủ cạnh tranh.

h

- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

́


́H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu




thông tin di động VNPT tại Quảng Trị.

Những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di
động tại VNPT Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu :
Không gian: VNPT Quảng Trị
Thời gian: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thông tin di động VNPT
từ năm 2014 – 2016; để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
thông tin di động tại VNPT Quảng Trị đến năm 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu

2


Đại học Kinh tế Huế

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra:
- Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo kinh doanh các năm
2014-2016 của VNPT Quảng Trị cũng như các thông tin, số liệu, tài liệu sưu tầm từ
VNPT Quảng Trị, Sở thông tin truyền thông Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra, khảo sát bằng cách phỏng vấn trực
tiếp qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
- Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu:
+ Theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005): Số mẫu cần thiết
phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là
30 biến). Nên số mẫu tác giả chọn để khảo sát là 150 mẫu [11].

Đ


+ Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Vì địa bàn tỉnh

ại

Quảng Trị khá rộng, tác giả chọn ngẫu nhiên 150 khách hàng ở các khu vực thành phố

ho

Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để tiến hành khảo sát.

̣c k

- Nội dung khảo sát: Các câu hỏi tập trung khảo sát các thông tin liên quan
đến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. Nội

in

dung bảng câu hỏi được thể hiện ở phần Phụ lục 1.

h

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích



- Luận văn sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu nhằm đưa ra khái quát

́H

các cơ sở lý luận, các kết quả nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài

nghiên cứu.

́


- Đối với vố liệu thứ cấp thu thập được: tổng hợp và kiểm tra tính xác thực
trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán theo các chỉ số
phản ánh thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT
Quảng Trị.
- Đối với số liệu sơ cấp: toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được
kiểm tra tính phù hợp và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp
phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu điều tra để phân
tích những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di động của VNPT
Quảng Trị.

3


Đại học Kinh tế Huế

- Vận dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, logic trên cơ sở dữ liệu
thu thập từ VNPT Quảng Trị và Sở thông tin truyền thông Quảng Trị, số liệu khảo
sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị để
đánh giá tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng
Trị một cách sát thực, làm cơ sở vững chắc để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề
xuất các giải pháp thực hiện.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu: Kết quả phân tích được tính toán và xử lý bằng
phần mềm SPSS 20.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương:


Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh doanh dịch vụ thông

ại

tin di động.

̣c k

VNPT Quảng Trị.

ho

Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại

Chương 3: Phương huớng và giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông

h

in

tin di động tại VNPT Quảng Trị

́


́H



4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ trên thế giới hiện nay được phát triển phong phú theo nhiều ngành
và loại khác nhau. Trong số những nghiên cứu đã được công bố hiện nay, người ta
cũng đưa ra những cách hiểu, hay các định nghĩa về dịch vụ, xuất phát từ điểm nhìn
của mỗi tác giả. Chúng ta có thể nêu ra đây một vài định nghĩa tiêu biểu sau:

Đ

Theo Từ điển Tiếng Việt: “Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những

ại

nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công [7, tr256]: .”

ho

Philip Kotler (2003) cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một

̣c k


bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở
hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm

in

vật chất [3, tr 522]”.

h

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008) cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao



động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong

́H

phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu,
những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn

́


sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn [10, tr 1]”.

Các định nghĩa trên về dịch vụ đều đúng. Sự khác nhau của các định nghĩa là
do các tác giả khái quát dưới các góc độ khác nhau.
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ thuần tuý có một số các đặc trưng phân biệt với sản phẩm hữu hình

thuần túy. Do đó, việc cung cấp một dịch vụ thường khác nhiều so với việc sản xuất
và bán một sản phẩm hữu hình. Đó là:

5


Đại học Kinh tế Huế

Tính
vô hình

Tính không
Không

tách rời giữa
cung cấp và

chuyển giao

Dịch

sở hữu

tiêu dùng DV

vụ

vụ
Không đồng
nhất về chất

lượng

̣c k

trữ được

ho

ại

Đ

Không lưu

Hình 1.1: Các đặc tính của dịch vụ
(Nguồn: Kotler Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội)[3].

in

Tính vô hình: Không giống như các sản phẩm vật chất khác, sản phẩm dịch

h

vụ không tồn tại dưới dạng vật thể nên không thể nhìn thấy, cầm nắm được. Vì vậy,



dịch vụ không thể nhận biết trực tiếp hay thử trước khi mua. Về phía người tiêu

́H


dùng, chất lượng dịch vụ chỉ được cảm nhận khi khách hàng đã tiêu dùng dịch vụ.

́


Đây chính là một bất lợi khi bán một dịch vụ so với khi bán một hàng hoá hữu hình.
Lý do là khách hàng khó thử dịch vụ trước khi mua, khó cảm nhận được chất lượng,
khó lựa chọn dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ khó quảng cáo cho khách hàng về dịch
vụ. Do vậy, dịch vụ khó bán hơn hàng hoá.
Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm những dấu
hiệu hay bằng chứng về chất lượng của dịch vụ, họ sẽ suy diễn về chất lượng của
dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu thông tin uy tín và giá cả mà
họ thấy. Vì vậy, nhiệm vụ của người cung ứng dịch vụ là vận dụng những bằng
chứng để làm cho cái vô hình trở thành hữu hình, cố gắng nêu lên được những bằng
chứng vật chất và hình tượng hoá món hàng trừu tượng của mình.

6


Đại học Kinh tế Huế

Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Quá trình cung cấp
dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Người cung cấp dịch vụ và khách
hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và
thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các dịch vụ thì khách hàng phải có
mặt trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Với nhiều loại dịch vụ, quá trình tiếp xúc
với khách hàng kéo dài suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Và người cung cấp dịch vụ
tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ
Tính không đồng nhất về chất lượng: Vì dịch vụ không thể được cung cấp

hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hoá, do vậy nhà cung cấp khó kiểm tra chất
lượng tập trung theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của khách

Đ

hàng về chất lượng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của người

ại

cung cấp dịch vụ. Do vậy, khó đạt được sự đồng đều về chất lượng dịch vụ. Để

ho

khắc phục nhược điểm này, có thể thực hiện cơ giới hoá, tự động hoá trong khâu

̣c k

cung cấp dịch vụ, đồng thời có chính sách quản lý đặc thù đối với các nhân viên
cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, không phải bất kỳ dịch vụ nào cũng có thể tự động

in

hoá quá trình cung cấp được.

h

Tính không lưu trữ được: Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung




cấp. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu

́H

cầu thị trường thì đem ra bán. Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không
có cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi nhưng vẫn phải tính khấu hao. Nếu tăng công

́


suất dung lượng tổng đài để đáp ứng vào giờ cao điểm thì lại lãng phí vào các giờ
vắng khách. Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách như chính sách giá cước
thay đổi theo thời gian, mùa vụ, chính sách dự báo nhu cầu, kế hoạch bố trí nhân lực…
Tính không chuyển giao quyền sở hữu: Khi mua một hàng hoá, khách hàng
được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi
mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích mà
dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi [3].
1.1.2. Dịch vụ thông tin di động
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ thông tin di động

7


Đại học Kinh tế Huế

Theo Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 về việc phân loại các
dịch vụ viễn thông thì dịch vụ thông tin di động là dịch vụ viễn thông được cung
cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng
trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin) [14].
Dịch vụ thông tin di động được hiểu là dịch vụ truyền ký hiệu, số liệu, chữ

viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin dưới dạng sóng giữa các
đối tượng sử dụng dịch vụ thông tin di động tại mọi thời điểm, mọi thời gian. Dịch
vụ thông tin di động gọi một cách đơn giản là dịch vụ điện thoại trong đó người sử
dụng có thể kết nối, liên lạc với nhau ngay cả khi đang di chuyển trong vùng phục vụ.
Dịch vụ thông tin di động có đặc trưng là sử dụng công nghệ không dây vì

Đ

vậy người sử dụng có thể di chuyển trong khi đàm thoại và phạm vi di chuyển rất

ại

rộng bằng toàn bộ vùng phục vụ của mạng. Phạm vi này có thể là quốc tế, quốc gia

ho

hay tối thiếu cũng là một vài tỉnh, thành phố lớn. Chỉ với một máy điện thoại di

̣c k

động, thuê bao đông thời có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ thông tin như thoại, số liệu…
Về cơ bản, các loại hình dịch vụ thông tin di động được chia làm hai loại:

in

dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.

h

Dịch vụ cơ bản: đây là nhóm dịch vụ làm lên sự ra đời và phát triển của dịch




vụ thông tin di động. Dịch vụ cơ bản nhất của thông tin di động là đảm bảo thông

́H

tin liên lạc mọi lúc mọi nơi. Đây là mục tiêu chính của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ thông tin di động. Các dịch vụ lại này gồm: dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu.

́


Dịch vụ giá trị gia tăng: nhạc chờ, dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ, dịch vụ truy
cập internet...ra đời sau sự ra đời của nhóm dịch vụ cơ bản, nhóm dịch vụ này nhằm
đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Trong cơ cấu doanh thu hiện nay, đang có sự chuyển dịch dần doanh thu từ
dịch vụ cơ bản sang dịch vụ giá trị gia tăng. Đây là điều hoàn toàn phù hợp với xu
thế phát triển chung của loại hình dịch vụ này theo xu hướng xã hội và xu hướng
phát triển di động chung trên thế giới.

8


Đại học Kinh tế Huế

Bên cạnh đó, để phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, các dịch vụ
bổ sung như dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tạo nên sự hài lòng của khách
hàng và góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động.
1.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ thông tin di động

Dịch vụ thông tin di động có một số đặc điểm như sau:
- Thứ nhất: Dịch vụ thông tin di động mang lại hiệu quả thông tin liên lạc
mọi nơi, mọi lúc. Nó cho phép người sử dụng có thể chủ động thực hiện và tiếp
nhận cuộc gọi ở bất cứ thời điểm nào, chính vì vậy mà nó dần trở thành công cụ liên
lạc thiết yếu của người dân.
- Thứ hai: Dịch vụ thông tin di động có tính bảo mật rất cao vì thông tin

Đ

trong lúc truyền đi đã được mã hoá. Điều này đáp ứng được những yêu cầu cao về

ại

thông tin liên lạc. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về thông tin không bị rò rỉ

ho

ra bên ngoài.

̣c k

- Thứ ba: Giá của dịch vụ thông tin di động cao hơn giá dịch vụ điện thoại cố
định, sản phẩm thay thế chủ yếu. Nguyên nhân là do đầu tư xây dựng mạng lưới và

in

chi phí về công nghệ, thiết bị cao. Hơn nữa, tính năng của dịch vụ thông tin di động

h


ưu việt hơn dịch vụ điện thoại cố định có thể kết nối mọi người ở mọi lúc mọi nơi.



- Thứ tư: Dịch vụ thông tin di động là một dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại.

́H

Bên cạnh chất lượng đàm thoại cao, thuê bao điện thoại di động còn có thể sử dụng
hàng loạt các dịch vụ tiện ích khác như: truy cập Internet, truyền nhận dữ liệu, trò

́


chuyện, cập nhật thông tin tỷ giá, thời tiết, chứng khoán, thể thao… Ngoài ra, điện
thoại di động có thể kết nối với các thiết bị ngoại vi như máy vi tính, máy fax, máy
in…Sự kết nối này đem lại sự tiện lợi, tiết kiệm được thời gian.
- Thứ năm: Sản phẩm dịch vụ thông tin di động mang tính chất vùng miền.
Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động của các vùng miền không giống nhau.
Các vùng có vị trí địa lý và trình độ phát triển kinh tế xã hội cao thì nhu cầu sử dụng
thông tin di động lớn. Tính chất vùng như vậy sẽ hình thành tương quan cung cầu
về việc sử dụng di động là rất khác nhau vì vậy khó có thể điều hoà sản phẩm từ nơi
có chi phí thấp giá bán thấp đến nơi có giá bán cao như các sản phẩm hàng hoá.

9


Đại học Kinh tế Huế

Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp thông tin di động cần có sự nghiên cứu tìm hiểu

kĩ lưỡng về các vùng miền để có những chính sách kinh doanh phù hợp.
- Thứ sáu: Quyết định mua dịch vụ thông tin di động phức tạp hơn quyết
định mua một sản phẩm hữu hình vì khó đánh giá chất lượng. Mặt khác, vấn đề bảo
hộ dịch vụ còn khó khăn hơn bảo hộ sản phẩm, do bản thân các dịch vụ bị bắt
chước hoặc sao chép một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, các công ty thường đẩy mạnh
việc phát triển dịch vụ để ngăn chặn sự cạnh tranh, sao chép và bắt chước của các
đối thủ [4].
1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động
Có thể nói rằng trong thời đại ngày nay, thông tin đóng vai trò rất quan trọng.

Đ

Người nào nắm được thông tin nhanh chóng và chính xác thì người đó sẽ chiến

ại

thắng. Đặc biệt, thông tin di động hay nói cách khác điện thoại di động có một vai

ho

trò rất lớn trong xã hội. Điện thoại di động đã thực sự là chiếc cầu nối thông tin giữa

̣c k

mọi người, mọi miền ở mọi lúc mọi nơi. Sự ra đời của dịch vụ thông tin di động
giúp chúng ta tiếp cận được những công nghệ tiên tiến nhất, hòa mình với xu hướng

in

phát triển chung của thế giới tránh được sự tụt hậu.


h

Dịch vụ thông tin di động góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và



tinh thần của nhân dân, tạo cho nhân dân sự mở mang dân trí, thông tin đến tận từng

́H

xã, từng người và cho phép người dân có thể tiết kiệm tối đa thời gian cả trong công
việc và đời sống. Nó làm tăng thu nhập cho người dân và đóng góp vai trò nâng cao

́


đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật
ngày nay mà các dịch vụ thoại, nhắn tin,…được đưa vào hoạt động làm cho đời
sống tinh thần nhân dân được phong phú hơn. Dịch vụ thông tin di động cũng giúp
con người kết nối với con người được nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi hơn khiến
cho cuộc sống của người dân được chia sẻ và ủng hộ tích cực lẫn nhau nhờ dịch vụ.
Dịch vụ thông tin di động cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm
bảo thông tin liên lạc phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt, và phục
vụ các sự kiện quan trọng của đất nước. Trong hoạt động kinh tế từ công tác quản lý
vĩ mô đến vi mô từ việc điều hành quản lý Nhà nước đến việc sản xuất ở các đơn vị

10



Đại học Kinh tế Huế

dù nhỏ nhất đều phải sử dụng công cụ thông tin liên lạc và hiệu quả, năng suất hoạt
động của các cơ quan trên khi sử dụng triệt để các phương tiện dịch vụ thông tin di
động sẽ tăng lên rất nhiều. Có thể nói, hệ thống thông tin di động là một phương
tiện trợ giúp đắc lực cho sự điều hành quản lý của Nhà nước. Nó tạo sự thống nhất
trong chủ trương lãnh đạo, đồng thời cung cấp thông tin phản hồi kịp thời nhanh
chóng từ các cơ sở, phục vụ cho việc điều chỉnh phương thức quản lý Nhà nước.
Dịch vụ thông tin di động góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội khác. Việc phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động đã góp phần đẩy mạnh phát triển mạng
lưới thông tin quốc gia, rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực

Đ

và trên thế giới, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển [4].

ại

1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh

ho

doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động

̣c k

1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam
Theo Sách Trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam, tính đến


h

doanh nghiệp là:

in

năm 2016, thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông di động có sự góp mặt của 5



- Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) với mạng Vinaphone.

́H

- Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel mạng Viettel Mobile.
- Tổng công ty Viễn thông MobiFone với mạng MobiFone.

́


- Tổng công ty Viễn thông Toàn cầu (Gtel) với mạng Gmobile (tiền thân là
Beeline).

- Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile với mạng
Vietnamobile.
Tuy nhiên, thị phần vẫn do 3 “ông lớn” Viettel, VNPT, MobiFone nắm giữ,
chiếm tới 95% [1].
1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Trong kinh doanh, khi nói đến phát triển người ta thường đề cập đến hai xu
hướng chính: phát triển kinh doanh theo chiều sâu và phát triển kinh doanh theo


11


Đại học Kinh tế Huế

chiều rộng. Mỗi một định hướng phát triển đều muốn nhắm đến một cái đích nhất
định khác nhau, và tuỳ thuộc vào việc phân tích tình hình cạnh tranh mà mỗi doanh
nghiệp đưa ra một định hướng phát triển kinh doanh cho mình. Khi đề cập đến phát
triển kinh doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng kinh doanh.
Đối với ngành thông tin di động, khối lượng kinh doanh được thể hiện ở hai thước
đo cơ bản là số thuê bao và số trạm thu phát sóng. Còn phát triển kinh doanh theo
chiều sâu tức là tập trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá
trị. Do yêu cầu từ thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam bắt đầu có xu hướng phát triển kinh doanh
cả chiều sâu lẫn chiều rộng để cạnh tranh lại đối thủ.

Đ

Tựu chung lại, dù phát triển kinh doanh theo hình thức chiều sâu hay chiều

ại

rộng, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin phải phát triển các lĩnh vực

ho

sau khi phát triển kinh doanh:

̣c k


1.3.2.1. Mở rộng vùng phủ sóng và dung lượng mạng lưới
Vùng phủ sóng là một khái niệm mô tả khu vực có khả năng sử dụng dịch vụ

in

thông tin di động của khách hàng. Vùng phủ sóng được tạo nên bởi việc lắp đặt các

h

trạm thu phát sóng để thu và phát tín hiệu truyền dẫn, tín hiệu vô tuyến giúp cuộc



gọi được kết nối và truyền tải thông tin. Tuỳ vào tính chất, địa hình và quy mô mà

́H

mỗi trạm thu phát sóng sẽ có một vùng dịch vụ nhất định, có thể từ vài chục mét
đến vài trăm mét. Vùng phủ sóng có tác động rất lớn đến chất lượng dịch vụ cung

́


cấp cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp có vùng phủ sóng
rộng khắp, khách hàng sẽ thấy thuận tiện và thoải mái với tính chất di động của dịch
vụ và ngược lại. Chính vì thế, trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động, việc
nghiên cứu để mở rộng vùng phủ sóng luôn là yếu tố được quan tâm đầu tiên trong
chuỗi giá trị. Bên cạnh đó, yếu tố mở rộng vùng phủ sóng cũng ảnh hưởng rất lớn
đến việc phân phối và bán hàng của doanh nghiệp, khi không có khả năng phục vụ

của sóng thông tin di động thì dù có chính sách bán hàng hấp dẫn đến đâu khách
hàng cũng không thể tiếp cận được.

12


×