Đại học Kinh tế Huế
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn đều trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được phép công bố và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn
Đ
LATSAMY VANLABEUAM
ại
h
in
̣c k
ho
́H
tê
́
uê
i
Đại học Kinh tế Huế
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Triệu Huy - người
Đ
Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
ại
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
̣c k
ho
Tác giả luận văn
h
in
tê
́H
LATSAMY VANLABEUAM
́
uê
ii
Đại học Kinh tế Huế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LATSAMY VANLABEUAM
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế
Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Triệu Huy
Tên đề tài: : “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào”,
1. Tính cấp thiết của đề tài
Do vậy việc quản lý đầu tư công càng đặc biệt quan trọng cho sự phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh SêKong trong giai đoạn hiện nay.. Vì vậy việc tìm kiếm
Đ
các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công là điều cần thiết. Đây
ại
là lý do mà Tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào”, làm hướng nghiên
ho
cứu cho luận văn cao học của mình.
̣c k
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng Số lượng đối tượng phỏng vấn tác giả lựa chọn cho đề tài này
in
bao gồm 20 cán bộ làm việc tại văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban trực thuộc
h
UBND tỉnh Sê Kong bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
tê
và Phát triển nông thôn, Xây dựng (Quy hoạch và Kiến trúc).. Căn cứ để tác giả
́H
lựa chọn các đối tượng phỏng vấn là các tiêu chí về phẩm chất đạo đức, thâm niên
công tác và mức độ liên quan đến các hoạt động quản lý đầu tư công.
́
uê
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về việc quản lý đầu tư công từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong
- Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại tỉnh Sê Kong
- Phân tích một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ ngu ồn
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh sê kong trong thời gian tới
iii
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
DN
Doanh nghiệp
NSNN
Ngân sách nhà nước
KT-XH
kinh tế - xã hội
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
XDCB
Xây dựng cơ bản
ại
Đ
h
in
̣c k
ho
́H
tê
́
uê
iv
Đại học Kinh tế Huế
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ....................................................................... xi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
Đ
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
ại
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
ho
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
̣c k
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
in
CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...........................................6
h
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG.......6
tê
1.1.1 Các công trình nghiên cứu đi trước....................................................................6
́H
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC................................................................................................................8
́
uê
1.2.1. Khát quát chung về đầu tư công từ ngân sách nhà nước...................................8
1.2.1.1. Khái niệm đầu tư công ...................................................................................8
1.2.1.2 Các lý thuyết về đầu tư công.........................................................................10
1.2.1.3 Đặc điểm và vai trò của đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước......12
1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư công từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước .................16
1.2.2.1. Khái niệm quản lý đầu tư công ....................................................................16
1.2.2.2. Nội dung quản lý đầu tư công ......................................................................17
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công .......................................24
1.2.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................24
v
Đại học Kinh tế Huế
1.2.3.2. Nhóm nhân tố khách quan............................................................................25
1.2.4 Vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của cấp tỉnh trong quản lý đầu tư công ........27
1.2.4.1 Vai trò của cấp tỉnh trong quản lý đầu tư công .............................................27
1.2.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cấp tỉnh trong quản lý đầu tư công.....................27
1.3. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA ..............................................................29
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư công tại một số nước trên thế giới......................29
1.3.1.1. Về kế hoạch đầu tư và quy hoạch phát triển .................................................29
1.3.1.2. Về tổ chức quản lý đầu tư và thẩm định dự án .............................................30
1.3.1.3. Về điều chỉnh dự án đầu tư............................................................................31
Đ
1.3.1.4. Về ủy thác đầu tư ..........................................................................................32
ại
1.3.1.5. Về giám sát, kiểm tra, đánh giá đầu tư .........................................................33
ho
1.3.2. Những bài học rút ra có thể áp dụng cho quá trình quản lý đầu tư công tại tỉnh
̣c k
SeKong - Lào ............................................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN
in
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH SÊ KONG - LÀO .....................................35
h
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, VĂN HÓA – XÃ HỘI CỦA TỈNH SÊ
tê
KONG - LÀO............................................................................................................35
́H
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm văn hóa - xã hội...............................................................................35
́
uê
2.1.3. Đặc điểm kinh tế .............................................................................................36
2.2 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI TỈNH DÊ KONG ..................................................................................39
2.2.1 Cơ cấu vốn đầu tư trên toàn Tỉnh.....................................................................39
2.2.2. Số lượng các dự án đầu tư có dùng ngân sách nhà nước ................................40
2.2.3 Mức độ đầu tư từ ngân sách nhà nước vào các ngành .....................................41
2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG KHẢO SÁT ĐIỀU TRA ................................53
2.3.1 Mô tả chung về mẫu điều tra............................................................................53
vi
Đại học Kinh tế Huế
2.3.2. Chất lượng thiết lập cơ chế chính sách và các quy định pháp luật .................54
2.3.3. Chất lượng hoạch định đầu tư .........................................................................55
2.3.4. Chất lượng công tác quy hoạch.......................................................................55
2.3.5. Chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt dự án, duyệt tổng dự toán........56
2.3.6. Chất lượng công tác đấu thầu và chỉ định thầu ...............................................56
2.3.7. Chất lượng vốn đầu tư.....................................................................................57
2.3.8. Chất lượng công tác quản lý thực hiện đầu tư ................................................57
2.3.9. Chất lượng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tư .................58
2.3.10. Chất lượng công tác nghiệm thu và thanh quyết toán công trình .................59
2.3.11. Chất lượng công tác đánh giá hiệu quả sử dụng công trình đầu tư công ......59
Đ
2.3.12 Thống kê giá trị trung bình của công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn
ại
ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong........................................................................60
ho
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ
̣c k
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỢC TẠI TỈNH SÊ KONG........................42
2.4.1 Về thể chế chính sách và các quy định pháp luật .............................................42
in
2.4.2 Về hoạch định đầu tư........................................................................................44
h
2.4.3 Về công tác quy hoạch......................................................................................46
tê
2.4.4 Về công tác thẩm định và phê duyệt dự án, duyệt tổng dự toán.......................47
́H
2.4.5 Về công tác đấu thầu và chỉ định thầu..............................................................48
2.4.6 Về vốn đầu tư ...................................................................................................49
́
uê
2.4.7 Về công tác chuẩn bị đầu tư .............................................................................50
2.4.8 Về công tác quản lý thực hiện đầu tư ...............................................................51
2.4.9 Về công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tư ................................52
2.4.10 Về công tác nghiệm thu và thanh quyết toán công trình ................................52
2.4.11 Về công tác đánh giá hiệu quả sử dụng công trình.........................................53
2.5. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ ..................................................60
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH SÊ KONG
TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................63
vii
Đại học Kinh tế Huế
3.1 ĐẦU TƯ CÔNG TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH SÊ
KONG .......................................................................................................................63
3.1.1 Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Sê Kong đến
năm 2030 ...................................................................................................................63
3.1.1.1 Quan điểm phát triển.....................................................................................63
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................64
3.1.2 Đầu tư công trong chiến lược phát triển kinh tế của Sê Kong đến năm 2030 .65
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH SÊ KONG TRONG
GIAI ĐOẠN TỚI ......................................................................................................67
Đ
3.2.1 Nâng cao chất lượng khâu thiết lập cơ chế chính sách và các quy định
ại
pháp luật ....................................................................................................................67
ho
3.3.2 Nâng cao chất lượng khâu hoạch định đầu tư ..................................................68
̣c k
3.2.3 Nâng cao chất lượng khâu quy hoạch ..............................................................68
3.2.4 Nâng cao chất lượng khâu thẩm định và phê duyệt dự án, duyệt tổng
in
dự toán.......................................................................................................................71
h
3.3.5 Nâng cao chất lượng khâu đấu thầu và chỉ định thầu ......................................71
tê
3.2.6 Nâng cao chất lượng khâu quản lý vốn đầu tư .................................................72
́H
3.2.7 Nâng cao chất lượng khâu chuẩn bị đầu tư ......................................................72
3.2.8 Nâng cao chất lượng khâu quản lý thực hiện đầu tư........................................72
́
uê
3.2.9 Nâng cao chất lượng khâu kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tư công .......73
3.2.10 Nâng cao chất lượng khâu nghiệm thu và thanh quyết toán công trình.........76
3.2.11 Nâng cao chất lượng khâu đánh giá hiệu quả sử dụng công trình .................77
3.2.12 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý đầu tư công ..........77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81
I/ KẾT LUẬN ...........................................................................................................81
II/ KIẾN NGHỊ .........................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84
PHỤ LỤC..................................................................................................................86
viii
Đại học Kinh tế Huế
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIÊN LUẬN VĂN
ại
Đ
h
in
̣c k
ho
́H
tê
́
uê
ix
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của Tỉnh Sê Kong ............................37
từ năm 2015 - 2017 .............................................................................37
Bảng 2.2:
Quy mô và cơ cấu kinh tế của tỉnh Sê Kong trong
giai đoạn 2015-2017............................................................................38
Bảng 2.3:
Số lượng các dự án có dùng ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2015
–2017………………………………………………………………..40
Cơ cấu vốn đầu tư vào các ngành trên địa bàn tỉnh Sê Kong .............41
Bảng 2.5
Kết quả khảo sát Chất lượng thiết lập cơ chế chính sách và các quy
Đ
Bảng 2.4
ại
định pháp luật ......................................................................................54
Kết quả khảo sát Chất lượng hoạch định đầu tư .................................55
Bảng 2.7
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác quy hoạch ...............................44
Bảng 2.8
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt dự án,
̣c k
ho
Bảng 2.6
duyệt tổng dự toán...............................................................................56
in
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác đấu thầu và chỉ định thầu .......56
Bảng 2.10
Kết quả khảo Chất lượng vốn đầu tư ..................................................57
Bảng 2.11
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác quản lý thực hiện đầu tư.........57
Bảng 2.12
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực
h
Bảng 2.9
́H
tê
Bảng 2.13
́
uê
hiện đầu tư ...........................................................................................58
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác nghiệm thu và thanh quyết toán
công trình.............................................................................................59
Bảng 2.14
Kết quả khảo sát Chất lượng công tác đánh giá hiệu quả sử dụng công
trình .....................................................................................................59
Bảng 2.15 Thống kê giá trị trung bình của công tác quản lý đầu tư công ................60
x
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Biểu đồ tăng trưởng GDP bình quân đầu người trong 3 năm qua
(2015-2017 ) ........................................................................................37
Sơ đồ: 2.2
Biểu đồ tăng trưởng cơ cấu kinh tế của tỉnh Sê Kong trong 3 năm qua
.............................................................................................................38
Sơ đồ 2.3:
Cơ cấu vồn đầu tư công trên toàn tỉnh Sê Kong giai đoạn 2015 - 2017
.............................................................................................................40
ại
Đ
h
in
̣c k
ho
́H
tê
́
uê
xi
Đại học Kinh tế Huế
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư công luôn đóng vai trò quan trọng đối với bất kỳ quốc gia
nào trên thế giới. Đầu tư công được coi là hoạt động không thể thiếu trong tiến trình
phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia. Đầu tư công là hoạt động đầu tư của
Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Nhờ đầu tư công, cơ sở hạ tầng của sản xuất và xã hội ngày càng phát triển, đời
sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Đầu tư công là vô cùng cần thiết vì đây là
Đ
công cụ khắc phục các hạn chế của nền kinh tế thị trường, là đòn bẩy kinh tế tạo
ại
điều kiện cho đầu tư từ các khu vực còn lại phát huy hiệu quả cao thông qua việc
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế đồng thời còn giúp phát triển các mặt xã hội mà
ho
các thành phần kinh tế tư nhân ít khi tham gia vào.
̣c k
Đầu tư công rất được quan tâm ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào nói
chung và các tỉnh trên cả nước nói riêng trong đó có tỉnh Sê Kong. Sê Kong là tỉnh
in
thuộc Nam Lào với mật độ dân cư thưa thớt; với diện tích 7.665 km2 và dân số:
h
103.326; đa số người dân sống bằng nghề nông. Mặc dù, tỉnh Sê Kong có nhiều khu
tê
vực giàu tiềm năng phát triển các sản phẩm hàng hóa nông lâm nghiệp, công
́H
nghiệp, đặc biệt là thế mạnh về du lịch, dịch vụ thương mại nhưng nhìn chung Sê
́
uê
Kong vẫn là một tỉnh nghèo, trình độ dân trí thấp, điều kiện địa lý phức tạp, giao
thông đi lại khó khăn, lại có nhiều dân tộc cùng chung sống, cơ sở hạ tầng còn yếu
nên nguồn thu ngân sách của tỉnh vẫn còn rất nhiều hạn chế do đó chi ngân sách nhà
nước đặc biệt chi cho đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu do Trung ương hỗ trợ. Vì
vậy, triển khai và sử dụng hiệu quả nguồn đầu tư công là vô cùng quan trọng đối
với sự phát triểncủa tỉnh Sê Kong. Mặc dù có đóng góp quan trọng vào sự phát triển
kinh tế - xã hội, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Sê Kong còn một số tồn tại,
hạn chế như: Một số dự án được quyết định đầu tư có quy mô đầu tư không sát nhu
cầu thực tế; quyết định đầu tư khi chưa xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối
1
Đại học Kinh tế Huế
vốn ở từng cấp ngân sách. Công tác kế hoạch đầu tư và thực hiện kế hoạch đầu tư
chưa đúng với các quy định của nhà nước, đặc biệt trong việc phân bổ nguồn vốn,
ghi vốn cho các dự án không tuân thủ chặt chẽ quy định của Luật Ngân sách và
Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, dẫn đến việc bố trí
vốn đầu tư còn dàn trải, thiếu tập trung; việc bố trí vốn các dự án khởi công mới
không đúng nguyên tắc vẫn diễn ra phổ biến; công tác lựa chọn nhà thầu còn lúng
túng, có dấu hiệu sai phạm; đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xây dựng
còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng: Cán bộ làm công tác quản lý, giám sát
của chủ đầu tư, các ban quản lý dự án không có đủ năng lực, trình độ và điều kiện
quy định còn diễn ra phổ biến... Do đầu tư phân tán, vốn được phân bổ vào quá
Đ
nhiều dự án dẫn đến tình trạng thiếu vốn và kéo dài tiến độ, làm tăng chi phí đầu tư
ại
và chậm đưa công trình vào sử dụng. Do vậy việc quản lý đầu tư công càng đặc biệt
ho
quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh SêKong trong giai đoạn hiện
̣c k
nay.. Vì vậy việc tìm kiếm các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công
là điều cần thiết. Đây là lý do mà Tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản
in
lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào”, làm
h
hướng nghiên cứu cho luận văn cao học của mình.
́H
2.1. Mục tiêu chung
tê
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và đề ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ
2.2. Mục tiêu cụ thể
́
uê
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Sê Kong - Lào
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tư công
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
Đại học Kinh tế Huế
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý đầu tư công
Tỉnh Sê Kong – Lào
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tỉnh Sê Kong – Lào
- Về thời gian: Từ năm 2015 đến 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp
để phục vụ cho quá trình nghiên cứu của mình; Cụ thể
Đ
Chương 1: Tác giả tổng hợp, phân tích, sử dụng phương pháp quy nạp, diễn
ại
giải, duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để hình thành nên cơ sở lý luận từ các dữ
ho
liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn các sách giáo trình liên quan đền vấn đề
̣c k
nghiên cứu, các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và
tạp chí có liên quan đến nội dung nghiên cứu, tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản
in
khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
h
Chương 2: Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu thứ cấp từ
tê
Báo cáo công tác đầu tư công của tỉnh Sê Kong – Lào các năm 2015 – 2017. Sử
́H
dụng phương pháp điều tra, khảo sát từ các cán bộ quản lý nguồn vốn đầu tư công
để có được thông tin khách quan.
́
uê
Chương 3: Sử dụng phương pháp dự báo, phân tích xu hướng để xây dựng giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công đến năm 2022.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Luận văn sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng phiếu khảo sát để thu thập dữ
liệu sơ cấp. Nội dung phỏng vấn là các vấn đề liên quan đến quản lý vốn đầu tư
công từ nguồn ngân sách nhà nước tại Tỉnh Sê Kong - Lào.
- Đối tượng phỏng vấn là những cán bộ quản lý, công chức liên quan đến công
tác quản lý vốn đầu tư công tại tỉnh Sê Kong.
3
Đại học Kinh tế Huế
- Số lượng đối tượng phỏng vấn tác giả lựa chọn cho đề tài này bao gồm 20
cán bộ làm việc tại văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban trực thuộc UBND tỉnh Sê
Kong bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Xây dựng (Quy hoạch và Kiến trúc). Trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban
Tài chính là hai bộ phận trực thuộc UBND tỉnh Sê Kong có liên quan đến các hoạt
động quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Căn cứ để tác giả lựa chọn các đối tượng
phỏng vấn là các tiêu chí về phẩm chất đạo đức, thâm niên công tác và mức độ liên
quan đến các hoạt động quản lý đầu tư công.
- Địa điểm nghiên cứu: tỉnh Sê Kong.
-Thời gian tiến hành: từ ngày 01/11/2017 đến ngày 30/11/2017.
Đ
- Các công cụ nghiên cứu được sử dụng trong bước 2 bao gồm các công cụ
ại
quan sát và phỏng vấn.
ho
Công cụ quan sát: Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát hoạt động đầu tư
̣c k
công, quản lý đầu tư công của tỉnh Sê Kong nhằm thu thập đầy đủ thông tin về thực
trạng quản lý đầu tư công của tỉnh Sê Kong.
in
Công cụ phỏng vấn: Tọa đàm, trao đổi với cán bộ chịu trách nhiệm về quản lý
h
đầu tư công của tỉnh Sê Kong để thu thập thông tin qua đó rút ra những kết luận cho
tê
nhiệm vụ nghiên cứu. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà
́H
quản lý về lĩnh vực đầu tư công để có cơ sở lý luận và thực tiễn vững chắc trong
quá trình nghiên cứu đề tài.
́
uê
Sau khi phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sê Kong, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản lý đầu tư công trong giai đoạn tới bằng cách áp
dụng các phương pháp dự đoán, thống kê, mô tả.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn bằng phiếu điều tra và phương
pháp phỏng vấn sâu các đối tượng nghiên cứu đã tham gia phỏng vấn trắc nghiệm
về nội dung liên quan đến chất lượng quản lý đầu tư công tại tỉnh Sê Kong giai đoạn
vừa qua.
- Phiếu điều tra, khảo sát
4
Đại học Kinh tế Huế
Phiếu điều tra, khảo sát tập trung phỏng vấn trắc nghiệm các đối tượng về hiệu
quả các nội dung quản lý đầu tư công, bao gồm 11 nội dung về chất lượng các công
tác thiết lập cơ chế chính sách và các quy định pháp luật, hoạch định đầu tư, quy
hoạch, thẩm định và phê duyệt dự án, duyệt tổng dự toán, đấu thầu và chỉ định
thầu, vốn đầu tư, chuẩn bị đầu tư cho đến chất lượng công tác quản lý thực hiện đầu
tư, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tư, nghiệm thu và thanh quyết toán
công trình và công tác đánh giá hiệu quả sử dụng công trình.
4.2 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Dữ liệu phỏng vấn sẽ được phân tích, xử lý dựa trên phần mềm SPSS 20.0 kết
hợp với phần mềm Excel để phân tích diễn giải dữ liệu.
Đ
Phương pháp xử lý, phân tích đánh giá dữ liệu: Thống kê mô tả dữ liệu bằng
ại
tần số, phần trăm, giá trị trung bình các chỉ tiêu.
ho
Các thông tin về tần suất, phần trăm cho biết mức độ lựa chọn của các đối
̣c k
tượng tham gia phỏng vấn, giá trị trung bình giúp hình dung điểm mức độ đánh giá
của từng tiêu chí thông qua đó có thể xếp hạng mức độ tốt, chưa tốt. Từ cơ sở đó có
h
5. Kết cấu luận văn
in
thể nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp.
tê
Luận văn được bố cục gồm 3 chương, cụ thể như sau :
́H
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư công từ vốn ngân sách
nhà nước.
́
uê
Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại tỉnh Sê Kong - Lào.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong – Lào trong thời gian tới.
5
Đại học Kinh tế Huế
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG
1.1.1 Các công trình nghiên cứu đi trước
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư
công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Sê Kong - Lào”, học viên đã tìm
hiểu, nghiên cứu một số tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề cần giải
Đ
quyết. Học viên xin giới thiệu tổng quan các nghiên cứu quan trọng đã công bố mà
ại
dựa vào đó học viên sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và tham khảo.
1.1.1.1 Tài liệu nước ngoài
ho
- Mizell, L. and D. Allain-Dupré (2013). «Creating Conditions for
̣c k
Effective Public Investment: Sub-national Capacities in a Multi-level Governance
Context». OECD Regional Development Working Papers, 4/2013, OECD
in
Publishing. Bài viết cung cấp kinh nghiệm quản lý đầu tư công hiệu quả ở các
h
nước OECD. Bài viết này tập trung vào tìm cách (1) xác định khả năng cho
tê
phép để chính quyền địa phương thiết kế và thực hiện chiến lược đầu tư công
́H
đối với phát triển khu vực, và (2) cung cấp hướng dẫn thực tế để đánh giá và tăng
́
uê
cường các năng lực trong bối cảnh quản trị đa cấp. [19]
- Anand Rajaram, Lê Minh Tuấn, Nataliya Biletska and Jim Brumby,
(2010).
«A
Diagnostic
Framework
for
Assessing
Public
Investment
Management». The World Bank Africa Region, Public Sector Reform and
Capacity Building Unit & Poverty Reduction and Economic Management
Network, Public Sector Unit, August 2010. Bài viết cung cấp một khung chẩn
đoán thực dụng và khách quan để đánh giá hệ thống quản lý đầu tư công của các
chính phủ. Việc phân bổ ngân sách cho đầu tư công có thể nâng cao triển vọng
kinh tế trong tương lai, khẳng định các quy trình phối hợp lựa chọn và quản lý
đầu tư công là rất quan trọng. Ngoài ra, khung được thiết kế để thúc đẩy chính
6
Đại học Kinh tế Huế
phủ để thực hiện định kỳ tự đánh giá hệ thống đầu tư công và cải cách cơ chế
quản lý để nâng cao hiệu quả của đầu tư công. [20]
- OECD, 2013. «Draft OECD principles on Effective Public investment: a
shared responsibility across levels of government». For external consultation,
November 2013. Tài liệu này trình bày một dự thảo về đầu tư công hiệu quả: một
trách nhiệm được chia sẻ qua các cấp chính quyền được phát triển bởi các lãnh
thổ Ủy ban Chính sách Phát triển (TDPC) của OECD. [21]
1.1.1.2 Tài liệu trong nước
Liên quan đến vấn đề đầu tư công và vai trò của Nhà nước đối với đầu tư
công, đã có khá nhiều cấp, ngành và các đơn vị nghiên cứu cũng như các phương
Đ
tiện thông tin đại chúng quan tâm, phân tích đánh giá. Cụ thể, đó là:
ại
Sách “Quản lý Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
ho
nghĩa ở Việt Nam” của GS.TSKH Lương Xuân Quỳ, nhà xuất bản Lý luận chính
̣c k
trị năm 2006. Cuốn sách đưa ra cái nhìn tổng thể về vai trò quản lý của Nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nói chung; [9]
in
Sách “Quản lý tài chính công” của PGS.TS Trần Đình Ty, nhà xuất bản lao
h
động năm 2003, cung cấp một cách có hệ thống cơ sở lý luận về tài chính công và
tê
quản lý tài chính công; [11]
́H
Ngoài ra cũng có thể kể đến một số nghiên cứu khác như:
Luận văn thạc sỹ “Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh:
́
uê
Vấn đề và giải đáp” của tác giả Nguyễn Hoàng Anh - Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh. Luận văn tập trung phân tích việc quản lý đầu tư công tại thành phố
Hồ Chí Minh- những điểm được và chưa được trong thời gian qua; [1]
Luận văn tiến sỹ “Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả của các dự án
đầu tư công cộng ở Việt Nam” của tác giả Phan Tất Thứ - Đại học Kinh tế quốc
dân Hà Nội năm 2005: Đưa ra một số phương pháp đánh giá hiệu quả các dự án
đầu tư công cộng ở Việt Nam. [12]
Luận văn thạc sĩ “Quản lý đầu tư công tại tỉnh Hòa Bình” của tác giả Nguyễn
Mạnh Hải, đã bảo vệ thành công tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
7
Đại học Kinh tế Huế
Để đánh giá hoạt động quản lý đầu tư công luận văn đã sử dụng phương pháp
phỏng vấn các khách thể nghiên cứu là những cán bộ làm trong các UBND tỉnh
Hòa Bình, các sở ban ngành tại tỉnh, với số lượng phỏng vấn là 30 người. Luận văn
đã thành công trong việc sử dụng phương pháp nghiên cứu thực trạng. Tuy nhiên
phần giải pháp trong luận văn mang tính định hướng chứ chưa rõ ràng. [7]
1.1.2 Nhận xét chung về các nghiên cứu trước đây
Có thể thấy, mỗi công trình nghiên cứu đi trước đều có cách tiếp cận hầu như
khác nhau. Hầu hết các nghiên cứu đã có đều chỉ nghiên cứu đầu tư công như một
bộ phận trong tổng thể các hoạt động của Chính phủ hoặc chỉ đề cập đến vấn đề
đầu tư công tại một địa phương hoặc là chỉ phân tích ở một khía cạnh của công tác
Đ
quản lý đầu tư như vấn đề chống lạm phát hoặc một đối tượng của quản lý đầu tư
ại
công. Nhìn chung, chưa có một nghiên cứu nào mang tính bao quát, nêu được cơ
ho
sở lý luận, tình hình đầu tư công nói chung và công tác quản lý đầu tư công từ
̣c k
ngân sách nhà nước nói riêng, cũng có ít công nghiên cứu quản lý đầu tư công tại
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
in
Tuy nhiên, từ những công trình nghiên cứu đi trước giúp tác giả tổng hợp,
h
phân tích các lý luận liên quan đến đầu tư công từ ngân sách nhà nước. Phương
tê
pháp tiếp cận nghiên cứu từ các đề tài giúp tác giả hình thành được phương pháp
́H
nghiên cứu luận văn một cách khoa học, hiệu quả hơn. Nhất là phương pháp
nghiên cứu đánh giá chất lượng quản lý đầu tư công của tác giả Nguyễn Mạnh Hải,
́
uê
phương pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Đây là phương pháp giúp đề tài có thể
thu thập được những thông tin khá khách quan và chi tiết.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khát quát chung về đầu tư công từ ngân sách nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm đầu tư công
a. Khái niệm đầu tư
Theo cách hiểu thông thường nhất trong xã hội, đầu tư là việc bỏ vốn ra bằng
tiền hoặc các tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc,...) hoặc tài sản vô hình (phát
8
Đại học Kinh tế Huế
minh, sáng chế, thương hiệu,...) để kinh doanh nhằm đạt được lợi ích nào đó. Còn
theo kinh tế học vĩ mô thì đầu tư được hiểu là tăng vốn tư bản nhằm tăng cường sức
sản xuất trong tương lai. Có nghĩa là đầu tư là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào hoạt động
nào đó để đạt được mục đích kinh tế, là hoạt động mang lại lợi nhuận cho chủ đầu
tư. Đầu tư còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Chỉ có tăng tư
bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính là đầu tư, còn tăng tư bản
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản không được coi là đầu tư.
b. Khái niệm đầu tư công
Khái niệm đầu tư công được xây dựng theo các tính chất của quan hệ sở hữu
vốn, khu vực đầu tư, hiệu quả đầu tư và đối tượng đầu tư.
Đ
Cách thứ nhất: Theo đối tượng sở hữu vốn, hoạt động đầu tư sử dụng vốn
ại
thuộc sở hữu nhà nước được gọi là đầu tư công, thuộc sở hữu tư nhân gọi là đầu tư
ho
tư nhân. Như vậy, định nghĩa này tiếp cận đầu tư công theo góc độ chủ thể quản lý
tư công.
̣c k
Nhà nước, nhấn mạnh vai trò và trách nhiệm cùa nhà nước đối với hoạt động đầu
in
Cách thứ hai: Theo khu vực đầu tư, nền kinh tế bao gồm hai khu vực là Công
h
cộng và tư nhân. Hoạt động đầu tư thuộc khu vực công cộng gọi là đầu tư công
tê
cộng, hoạt động đầu tư thuộc khu vực tư nhân gọi là đầu tư tư nhân.
́H
Cách thứ ba: Nhìn từ góc độ hiệu quả của đầu tư, kinh tế học vĩ mô cho rằng:
đầu tư làm gia tăng tư bản xã hội gọi là đầu tư công cộng hay còn gọi là đầu tư
́
uê
công. Cách tiếp cận trên nhìn từ góc độ quy mô tác động, hiệu quả của đầu tư.
Cách thứ tư: Xét theo đối tượng thụ hưởng đầu tư và đầu ra của đầu tư, các
hoạt động sản xuất ra hàng hóa công cộng gọi là đầu tư công, các hoạt động sản
xuất ra hàng hóa tư nhân gọi là đầu tư tư nhân. Tiếp cận theo góc độ này, kinh tế
công cộng cho rằng: đặc trưng chủ yếu của hàng hóa, dịch vụ công là hàng hóa,
dịch vụ đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội, cộng đồng, việc tiến hành hoạt động
cung cấp hàng hóa ấy có thể do nhà nước trực tiếp đảm nhận, trao quyền cung cấp
hàng hóa công cho các cá nhân hoặc Nhà nước tài trợ công cho khu vực tư để cung
cấp hàng hóa công. Theo cách tiếp cận này, hoạt động đầu tư công là hoạt động
9
Đại học Kinh tế Huế
đầu tư cung cấp hàng hóa công, có thể do chủ thể Nhà nước hoặc tư nhân đàm
nhiệm dưới sự quản lý, hỗ trợ và định hướng của Nhà nước nhằm mục đích phục
vụ lợi ích chung của xã hội, cộng đồng.
Có thể thấy rằng, dù tiếp cận ở góc độ khác nhau thì đầu tư công đều hướng
đến mục tiêu chung là đầu tư phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội, của
cộng đồng. Nhà nước có trách nhiệm đảm bảo, quản lý, điều tiết và giám sát các
hoạt động đầu tư này. Trong đề tài này, khái niệm đầu tư công được nhìn nhận
theo phương thức thứ tư.
Như vậy, đầu tư công có thể hiểu như sau: đầu tư công là những hoạt động đầu
tư nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội, vì lợi ích chung của cộng đồng, do Nhà nước
Đ
trực tiếp đảm nhận hay ủy quyền và tạo điều kiện cho khu vực tư nhân thực hiện.
ại
1.2.1.2 Các lý thuyết về đầu tư công
ho
Theo đó, các quan điểm lý thuyết về đầu tư công bao gồm:
̣c k
a. Quan điểm của trường phái tân cổ điển
Quan điểm của trường phái này cho rằng nhà nước không nên can thiệp vào
in
nền kinh tế trong quá trình phân bổ nguồn lực như vốn và lao động...mà sự vận
h
động của thị trường sẽ thực hiện tốt hơn vai trò này. Trường phái này khẳng định là
tê
một trong các ưu điểm kinh tế thị trường đó là sự phân bổ nguồn lực một cách tự
́H
động hay qua bàn tay vô hình của thị trường. Đầu tư là một hình thức phân bổ
nguồn lực trong các hình thức đó - phân bố vốn trong nền kinh tế.
́
uê
Theo lý thuyết này, các đơn vị sản xuất trong nền kinh tế trong quá trình tìm
đến điểm tối đa hoá lợi nhuận sẽ tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt nhất cho chính mình, và
như vậy nhà nước không cần can thiệp để tạo ra một cơ cấu đầu tư hợp lý cho doanh
nghiệp vì bản thân doanh nghiệp biết rõ hơn ai hết là cần phải làm gì để đạt lợi ích
tốt nhất cho chính doanh nghiệp. Cộng tất cả các đơn vị sản xuất này trong nền kinh
tế sẽ hình thành một cơ cấu đầu tư của một nền kinh tế và theo lập luận trên, và cơ
cấu đó là hợp lý. Vai trò của nhà nước trong trường hợp này chỉ dừng lại ở mức là
cung cấp các hàng hoá công cộng cần thiết cho nền kinh tế như kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và kết cấu hạ tầng xã hội mà nếu để thị trường tự vận động thì không thể đáp
10
Đại học Kinh tế Huế
ứng được. Giả định của trường phái tân cổ điển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Đây là thị trường mà người bán và người mua có khả năng kiếm soát giá và họ có
đầy đủ thông tin về thị trường không những trong hiện tại mà cả ở tương lai,
b. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước
Quan điểm này cho rằng do sự không hoàn hảo của thị trường, nhất là các
nước đang phát triển, nên sự tự thân vận động của thị trường sẽ không mang lại kết
quả tối ưu. Thông tin không hoàn hảo có thể sẽ dẫn đến sản xuất và đầu tư quá mức.
Trong trường hợp này, nhà nước phải là người tổ chức cung cấp thông tin tốt để thị
trường hoạt động tốt hơn. Mặt khác, ở hầu hết các nước đang phát triển, nền kinh tế
còn lạc hậu, phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, nếu để thị trường tự thân vận động
Đ
thì sẽ không thể tạo ra sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ được mà chuyển dịch cơ
ại
cấu là nội dung của tiến trình công nghiệp hoá, Nhà nước cần phải tạo ra sự khởi
ho
động ban đầu để các thành phần kinh tế phát triển, tránh những rủi ro, mất cân đối
trong nền kinh tế, và sự can thiệp của nhà nước, nhất là trong việc phân bổ các
̣c k
nguồn lực trong nền kinh tế là rất cần thiết.
in
c. Quan điểm về sự phát triển cân đối hay không cân đối
* Thuyết tăng trưởng cân đối
h
Theo Rosenstain - Rodan, khái niệm tăng trưởng cân đối được đưa ra nhằm
tê
mô tả sự tăng trưởng cân đối giữa các ngành trong nền kinh tế. Ông đề xuất đầu tư
́H
nên hướng cùng lúc vào nhiều ngành để tăng cung cũng như cầu cho nhiều sản
́
uê
phẩm bằng cách tăng thu nhập của lao động trong những ngành này. Sự phát triển
của các ngành công nghiệp chế biến đòi hỏi lượng đầu tư lớn trong một thời gian
dài. Từ đó phát sinh nhu cầu phát triển song song cả hàng hoá phục vụ sản xuất lẫn
phục vụ tiêu dùng. Ý tưởng về “cú huých” lập luận rằng, một sự gia tăng đột ngột
về đầu tư có thể làm cho mức tiết kiệm tăng lên bởi vì sự gia tăng đột ngột của thu
nhập. “Cú huých” này biểu hiện thông qua các hoạt động của chính phủ và mục tiêu
của viện trợ nước ngoài. Cũng theo Rosenstain-Rodan, mục đích của viện trợ nước
ngoài cho các nước kém phát triển là đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế đến một
điểm mà ở đó tốc độ tăng trưởng kinh tế mong muốn có thể đạt được trên nền tảng
tự duy trì, không phụ thuộc vào các nguồn tài trợ bên ngoài.
11
Đại học Kinh tế Huế
* Thuyết tăng trưởng không cân đối
Hirchman (1958) đưa ra một mô hình trái ngược với thuyết tăng trưởng cân
đối, ông cho rằng sự mất cân đối giữa cung và cầu tạo ra động lực cho nhiều dự án
mới. Theo đó, cách tiếp cận này yêu cầu phần lớn vốn đầu tư được phân phối bởi
nhà nước cho những ngành công nghiệp trọng điểm, nhằm tạo ra những cơ hội ở
những ngành khác trong nền kinh tế, từ đó khuyển khích làn sóng đầu tư thứ hai.
Những ngành được chọn ra để đầu tư nên được đánh giá theo mối liên hệ giữa
ngành đó với các ngành liên quan theo “chuỗi giá trị”, điều này nói đến khả năng
tạo ra những ngành mới làm đầu ra hay cung cấp đầu vào cho những ngành được
chọn đế đầu tư.
Đ
Hirchman chấp nhận có sự can thiệp của nhà nước nhưng ông cho rằng ý
ại
tưởng “cú huých” là không khả thi mà thay vào đó, sự phát triển tốt nhất là được
ho
tạo ra từ những mất cân đối như thế. Do nguồn vốn có hạn, chính phủ không thể
̣c k
bảo đảm đầu tự một cách rải đều cho tất cả các ngành khác để đảm bảo phát triển
ngành này cũng là tạo điều kiện để ngành khác phát triển.
in
Trong điều kiện nền kinh tế Lào là một nền kinh tế chuyển đổi, nhiều định
h
chế của cơ chế thị trường chưa hình thành hoàn chỉnh nên các điều kiện của thị
tê
trường cạnh tranh hoàn hảo chưa thể đáp ứng được. Mặt khác, nền kinh tế nước
́H
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào đang ở trình độ rất thấp, chủ yếu là nền kinh tế
nông nghiệp, tình độ cư dân thấp, đòi hỏi phải có vai trò chủ động của nhà nước
́
uê
trong việc định hướng phát triển các ngành kinh tế, nhà nước phải tạo những tiền
đề nhất định như hạ tầng kỹ thuật, nguồn nhân lực,. .để thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.2.1.3 Đặc điểm và vai trò của đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
a. Đặc điểm của đầu tư công
Từ khái niệm về đầu tư công, có thể thấy đầu tư công có các đặc điểm sau:
- Đầu tư công của Ngân sách Nhà nước là khoản chi tích lũy.
- Quy mô và cơ cấu chi đầu tư công của Ngân sách Nhà nước không cố định
và phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế và xã hội của Nhà nước.
- Chi đầu tư công phải gắn chặt chi thường xuyên.
12
Đại học Kinh tế Huế
- Đầu tư công thường đòi hỏi lượng vốn lớn.
- Hoạt động đầu tư công mang tính chất lâu dài.
- Quá trình đầu tư cũng như kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố bất định theo thời gian và của điều kiện không gian tự
nhiên, kinh tế - xã hội.
Đầu tư công mang tính chất xã hội, mục đích chính là phục vụ lợi ích chung,
không vì mục đích kinh doanh, không phân biệt tầng lớp, giai cấp trong xã hội, đảm
bảo công bằng, ồn định xã hội.
Đầu tư công cung cấp hàng hóa dịch vụ công loại hàng hóa dịch vụ đặc biệt do
Nhà nước cung ứng hoặc ủy nhiệm cho tố chức cá nhân thực hiện, đáp ứng yêu cầu
Đ
xã hội, sản phấm của đầu tư công không mang tính loại trừ và tính cạnh tranh. Mọi
ại
đối tượng đều có quyền ngang nhau trong việc tiếp cận hàng hóa công. Việc trao đổi
ho
sứ dụng hàng hóa công không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ. Thông thường,
̣c k
người sư dụng hàng hóa công không trực tiếp trà tiền, đúng hơn là họ đã trả tiền dưới
hình thức nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Cũng có những hàng hóa dịch vụ công
in
mà người sử dụng vẫn phải trả một phần chi phí, song Nhà nước vẫn có trách nhiệm
h
đảm bảo cung ứng các hàng hóa công này không vì mục tiêu lợi nhuận.
tê
Đối tượng sử dụng nguồn đầu tư công gồm: các chương trình mục tiêu, dự án
́H
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, các công trình công cộng, quốc
phòng, an ninh; các dự án đầu tư phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị sự
́
uê
nghiệp kinh tế, quản lý nhà nước, nghiên cứu khoa học và công nghệ, các tô chức
chính trị - xã hội; dự án văn hoá- xã hội, cơ sở công cộng không có điều kiện xã hội
hoá; hỗ trợ đầu tư dự án đâu tư của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội- nghề nghiệp, dự án đầu tư công khác theo quy định của Chính phủ.
Nguồn vốn của đầu tư công chủ yếu từ nguồn Ngân sách nhà nước, bên cạnh
đó, đầu tư công còn huy động nguồn vốn từ sự đóng góp của cộng đồng, từ các tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. Đầu tư công chủ yếu do Nhà nước thực
hiện, cấp vốn. Mục đích sâu xa của đầu tư công là sự phát triển đồng đều cho các
vùng miền, cho các ngành kinh tế, tăng cường năng lực tự quản lý và tự phát triển
13
Đại học Kinh tế Huế
của cộng đồng, thực hiện công bằng trong phân phối như Hiến pháp đã đề ra. Hiện
nay, các vùng kinh tế khó khăn như vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.. .là những
vùng đang cần nhà nước ưu tiên đầu tư. Các địa phương này có điều kiện tự nhiên,
địa hình khó khăn, các đơn vị tư nhân không mặn mà gì với việc đầu tư cho kinh tế
ở các địa phương này, điều đó dẫn theo nền kinh tế gặp nhiều bất thuận trong quá
trình phát triển. Đặc biệt, ở các vùng này, cơ sở hạ tầng, trình độ dân trí đa phần
thấp kém, nếu nhà nước không quan tâm đầu tư công thì sự tụt hậu sẽ ngày một xa,
các vùng này đã khó khăn thì ngày càng khó khăn hơn, ảnh hưởng không nhỏ tới
mục tiêu phát triển nền kinh tế đất nước, đồng thời trình độ dân trí, chất lượng cuộc
sống thấp sẽ dẫn tới nhận thức trong mọi vấn đề thấp. Bài học từ một số cuộc biểu
Đ
tình như ở các dân tộc Tây Nguyên năm xưa cho thấy tầm quan trọng của đầu tư
ại
cho phát triển, nâng cao nhận thức, điều kiện sống của đồng bào vùng sâu vùng xa,
ho
dân tộc thiểu số.. . trong việc ổn định an ninh chính trị của đất nước.
̣c k
b. Vai trò của đầu tư công
Kinh tế học từ cổ điển đến hiện đại đều coi đầu tư là yếu tố quan trọng để phát
in
triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng. Đầu tư công bao gồm vai trò của đầu
h
tư nói chung và đầu tư cho công cộng nói riêng.
* Vai trò của đầu tư nói chung
́H
vai trò của đầu tư công nói riêng. Cụ thể:
tê
Theo đó, vai trò của đầu tư công bao gồm các vai trò của đầu tư nói chung và
́
uê
- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
Học thuyết kinh tế hiện đại đã nghiên cứu và giải đáp thành công quan hệ
nhân quả giữa đầu tư và phát triển kinh tế. Học thuyết khẳng định: đầu tư là chìa
khóa của tăng trưởng kinh tế. Qua phân tích các nhà kinh tế học đã rút ra rằng giữa
đầu tư và tăng trưởng có mối quan hệ tỉ lệ. Mối quan hệ này thể hiện qua hệ số
ICOR.
ICOR = ∆l / ∆GDP
Trong đó:
∆I: Mức tăng của vốn đầu tư
14