TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN LẬP TRÌNH WINDOWS
ĐỀ TÀI : QUẢN LÍ KHÁCH SẠN
Lớp: KTPM5- K9
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 8
Trần Văn Cừ (MSV: 0941360335)
Nguyễn Thị Ngọc Ngà(MSV: 0941360377)
Nguyễn Thị Yến(MSV: 0941360396)
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Tâm
1
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1.
3
Giới thiệu bài toán.................................................................................................4
A. Bài toán......................................................................................................................................... 4
B. PHÂN TÍCH.................................................................................................................................. 6
I. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG:.................................................................................................6
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU.........................................................................................................7
Chương 2.
Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................10
Chương 3.
Thiết kế chương trình......................................................................................14
2
LỜI NÓI ĐẦU
3
Trong những năm gần đây du lịch là một trong những ngành có độ tăng tr ưởng
cao nhất cả nước. Rất nhiều khách sạn đua nhau phát tri ển liên tục và nhanh
chóng theo sự phát triển của xã hội về qui mô và chất lượng.
Hiện nay, các khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận, quản lý m ột khối lượng l ớn và
thường xuyên nhiều loại khách, cùng với hàng loạt dịch vụ phát sinh theo nhu
cầu của khách hàng. Do đó, công việc quản lý hoạt động kinh doanh của khách
sạn ngày càng phức tạp hơn.
Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu lược khách đến
với khách sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ … mà công vi ệc quản lý còn phải
đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo các loại hình doanh thu, tình hình kinh doanh
của khách sạn … để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập k ế ho ạch phát tri ển
cho công việc kinh doanh đó. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng th ủ công nh ư
hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực mà không đem l ại hi ệu qu ả
cao. Do đó cần phải tin học hóa hình thức quản lý, cụ th ể là xây dựng m ột ph ần
mềm để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện, thống nhất và đạt hi ệu quả cao
nhất cho hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Do những nhu cầu trên nên nhóm chúng em quyết định chọn đề tài thực tập
cuối khóa là “Quản lý khách sạn” như là một chính yếu cho nhu cầu ứng dụng
công nghệ thông tin vào kinh doanh.
Chương 1.
Giới thiệu bài toán
4
A. Bài toán
1. Đối tượng:
-
Người quản lý.
Bộ phận lễ tân của khách sạn.
5
2. Phạm vi ứng dụng:
2.1. Mô hình:
Hình 1– Phạm vi hệ thống phần mềm quản lý khách sạn.
2.2. Phát biểu vấn đề:
Nhằm đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin cho các hoạt động kinh
doanh và để giảm bớt thời gian tìm kiếm, theo dõi hoạt động của khách s ạn
trong việc quản lý. Chương trình”Quản lý Khách sạn “ ra đ ời nh ằm đáp ứng v ấn
đề trên.
2.3. Mục tiêu:
-
Giúp khách sạn quản lý được tình trạng phòng thuê.
Cập nhật, thêm, xóa, sửa, tra cứu các thông tin về khách hàng.
Thống kê công suất phòng, báo cáo, in ấn doanh thu hàng tháng/năm.
2.4. Mô tả:
Khách hàng phải cung cấp thông tin cho Bộ phận ti ếp tân của khách s ạn khi
đăng ký thuê phòng như: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân….. và b ộ ph ận
tiếp tân sẽ nhập, lưu trữ các thông tin trên.
6
Bộ phận tiếp tân sẽ cho khách hàng thông tin về phòng .
Lưu trữ thông tin khách hàng thuê phòng.
Tra cứu, cập nhật tình trạng phòng và khách hàng
2.5. Lợi ích mang lại:
Hỗ trợ khách sạn có được phong cách làm việc chuyên nghiệp, quản lý hiệu quả
các hoạt động kinh doanh khách sạn, hướng tới hình ảnh, phong cách phục v ụ
Văn minh - Lịch sự - Hiện đại đến khách hàng, tạo một ưu thế cạnh tranh
trước các đối thủ trong ngành.
B. PHÂN TÍCH
I. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG:
Khi khách hàng có nhu cầu ở khách sạn thì khách hàng có th ể liên h ệ tr ực
tiếp hoặc qua điện thoại với khách sạn để tiến hành làm thủ tục đăng ký thuê
phòng.
Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký nhận phòng thì khách hàng ph ải khai
báo đầy đủ thông tin về mình cũng như những thông tin cần thi ết mà Bộ ph ận
Lễ tân (BPLT) yêu cầu đồng thời khách hàng ph ải gửi cho BPLT gi ấy t ờ tùy thân
của mình như: CMND, (Passport, Visa đối với người n ước ngoài) ho ặc các văn
bằng có hình còn thời hạn sử dụng. BPLT sẽ giữ lại các loại gi ấy và các văn b ằng
này cho đến khi khách hàng làm xong thủ tục trả phòng.
Tiếp đó BPLT sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng để tiến hành giao phòng
cho khách.
Khi khách làm thủ tục trả phòng, BPLT sẽ kiểm tra chính sách tr ả phòng.
Sau đó sẽ tổng hợp lại và in ra hoá đơn tổng để khách thanh toán đ ồng th ời sẽ
trả lại giấy tờ tùy thân cho khách.
7
Khách sạn có nhiều loại phòng, tuỳ theo từng loại phòng mà có giá phòng
và tiện nghi khác nhau.
Sau mỗi tháng và sau mỗi năm khách sạn sẽ ti ến hành tính công su ất
phòng theo:
Thống kê theo doanh thu phòng.
Trích suất họ tên, CMND … hàng ngày nộp cho công an đ ể h ọ ti ện theo dõi v ề
tình hình tạm trú – tạm vắng.
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1. Các qui trình nghiệp vụ chính:
1.1. Quản lý khai thác phòng:
-
Quản lý đăng ký thuê phòng: Khi khách đến thuê phòng, bộ phận lễ tân
phải ghi nhận lại các thông tin có liên quan đến khách theo quy đ ịnh
chung của khách sạn để tiện cho việc quản lý khách trong th ời gian h ọ
đăng ký thuê phòng .Tất cả các thông tin đăng ký thuê phòng đ ều được
quản lý dựa trên họ tên khách đăng ký, s ố lượng phòng, ngày đ ến, ngày đi
-
và số điện thọai liên lạc.
Quản lý thông tin nhận phòng: Sau khi đã làm thủ tục đăng ký thuê phòng,
khách thuê sẽ được bộ phận lễ tân trao phòng và chính th ức ghi nh ận th ời
gian mà họ nhận phòng. Khách sạn sẽ quản lý những thông tin như s ố
phòng nhận, họ tên người nhận phòng, ngày nhận, giờ nhận. Nếu đã đăng
ký phòng trước thì thông tin nhận phòng phải đúng với thông tin đăng ký
thuê phòng đã khai báo trước đó.
8
-
Quản lý việc trả phòng: Khi khách thuê có ý muốn trả phòng thì bộ phận
lễ tân có nhiệm vụ kiểm tra lại phòng mà họ trả dựa trên thông tin nh ận
phòng và những dịch vụ mà họ sử dụng. Đồng thời phải lập hóa đơn cho
tất cả những gì mà họ phải thanh toán. Việc trả phòng được khách s ạn
quản lý các thông tin sau: Số phòng trả, họ tên người trả, ngày tr ả, gi ờ tr ả
(chính sách trả phòng).
Tổng tiền = (Tiền phòng * Số ngày) – Giảm giá khách hàng.
Trong đó :
Giảm giá khách hàng : dành cho khách quen của khách s ạn.
1.2. Quản lý khách hàng:
Khi khách đến đăng ký và nhận phòng ở khách sạn, mỗi người đều ph ải cung
cấp những thông tin như: Họ tên, giới tính, địa chỉ, điện thoại, s ố CMND
(PassPort, Visa) …, quốc tịch để khách s ạn có th ể qu ản lý và trích su ất thông tin
theo yêu cầu (hợp pháp).
1.3. Quản lý phòng:
Mỗi khách sạn sẽ có nhiều loại phòng, mỗi loại có nhiều phòng, mỗi phòng
có nhiều trang thiết bị khác nhau. Vì vậy, các phòng của khách sạn phải được quản lý
dựa vào số phòng, loại phòng, giá cơ bản; tiện nghi thì được quản lý theo: tên thiết
bị, số lượng.
1.4. Thống kê:
- Thống kê theo doanh thu phòng:
Tính theo công thức:
Trong đó:
DT: Tỷ lệ doanh thu trong tháng.
A: Tổng doanh thu trong tháng mà khách sạn đã cho thuê.
T: Tổng doanh thu thực tế của khách sạn gồm:
(([số lượng phòng Siêu Vip] * [đơn giá phòng Siêu Vip])
9
[(số lượng phòng loại Vip) * (đơn giá phòng loại Vip)]
([số lượng phòng loại Thường] * [đơn giá phòng loại Thường]))
2. Các yêu cầu chức năng:
2.1. Yêu cầu lưu trữ :
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Lưu trữ thông tin người dùng.
Lưu trữ thông tin khách hàng thuê phòng.
Lưu trữ thông tin khách hàng nhận, trả phòng.
Lưu trữ thông tin phòng.
Lưu trữ thông tin loại phòng.
Lưu trữ qui định khách sạn.
Lưu trữ chính sách trả phòng.
Lưu trữ thông tin phiếu đăng ký thuê phòng.
Lưu trữ thông tin hóa đơn.
2.2. Yêu cầu nghiệp vụ :
o
o
o
o
o
o
Quản lý người dùng.
Quản lý đăng ký thuê phòng.
Quản lý nhận trả phòng.
Quản lý hóa đơn.
Quản lý khách hàng.
Quản lý phòng.
2.3. Yêu cầu báo biểu :
o
o
o
o
In danh sách khách hàng.
In hóa đơn.
In qui định của khách sạn (nội qui khách sạn, chính sách trả phòng).
Thống kê theo doanh thu phòng.
3. Các yêu cầu phi chức năng:
o Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân thi ện v ới m ọi ng ười
o
o
o
o
dùng.
Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng.
Tính bảo mật và độ an toàn cao.
Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác.
Người sử dụng phần mềm có thể sẽ không biết nhiều về tin học nhưng
vẫn sử dụng một cách dễ dàng nhờ vào sự trợ giúp của hệ th ống.
10
o Phần hướng dẫn sử dụng phần mềm phải ngắn gọn, dễ hiểu và sinh
động.
o Cấp quyền chi tiết cho người sử dụng.
Chương 2.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Mô tả các bảng
Tên bảng
Miêu tả
DANG_NHAP
Đăng nhập
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng
buộc
1
TenDangNhap
Tên đăng nhập
nvarchar (50)
No
2
MatKhau
Mật khẩu
nvarchar (50)
No
3
ChucVu
Chức vụ
nvarchar (50)
No
Kiểu dữ liệu
Null
Hình 2– Bảng đăng nhập.
Tên bảng
Miêu tả
DOANH_THU
Doanh thu
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Ràng
buộc
1
ThangNan
Tháng năm
nvarchar (50)
No
2
SoKhachHang
Số khách hàng
nvarchar (50)
No
3
TongTien
Tổng tiền
nvarchar (50)
No
11
Hình 3– Bảng doanh thu
Tên bảng
Miêu tả
HOA_DON
Hóa đơn
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng
buộc
1
MaHoaDon
Mã hóa đơn
nvarchar (50)
No
Khóa
chính
2
MaKhachHang
Mã khách hàng
nvarchar (50)
No
3
TenKhachHang
Tên khách hàng
nvarchar (50)
No
4
TenPhong
Tên phòng
nvarchar (50)
5
LoaiPhong
Loại phòng
nvarchar (50)
No
6
NgayDangKi
Ngày đăng kí
date
No
7
NgayLap
Ngày lập
date
No
8
TongTien
Tổng tiền
float
No
9
ThangLap
Tháng lập
nvarchar (50)
No
Khóa phụ
No
12
Hình 3– Bảng hóa đơn.
Tên bảng
Miêu tả
KHACH_HANG
Khách hàng
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng buộc
1
Mã khách hàng
nvarchar (50)
No
Khóa
MaKhachHang
chính
2
TenKhachHang
Tên khách hàng
nvarchar (50)
Yes
3
CMND
CMND
nvarchar (50)
Yes
nvarchar (50)
No
4
DiaChi
Địa chỉ
5
DienThoai
Điện thoại
6
GioiTinh
Giới tính
7
QuocTich
Quốc tịch
8
TenPhong
Tên phòng
nvarchar (50)
Yes
bit
Yes
nvarchar (50)
Yes
nvarchar (50)
No
Khóa
phụ
9
LoaiPhong
Loại phòng
10
NgayDangKy
Ngày đăng ký
nvarchar (50)
date
Yes
Yes
13
Hình 4– Bảng khách hàng.
Tên bảng
Miêu tả
LOAI_PHONG
Loại phòng
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng
buộc
1
LoaiPhong
Loại phòng
nvarchar (50)
No
Khóa
chính
2
TenLoaiPhong
Tên loại phòng
nvarchar (50)
Yes
3
MoTa
Mô tả
nvarchar (200)
Yes
4
GiaTien
Gía tiền
nvarchar (50
Yes
Hình 5– Bảng loại phòng
Tên bảng
Miêu tả
PHONG
Phòng
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng
buộc
1
TenPhong
Tên phòng
nvarchar (50)
No
Khóa
chính
2
LoaiPhong
Loại phòng
nvarchar (50)
Yes
3
TinhTrang
Tình trạng
nvarchar (200)
Yes
14
Hình 6– Bảng phòng
Tên bảng
Miêu tả
QUI_DINH
Qui định
STT Tên thuộc tính
Miêu tả
Kiểu dữ liệu
Null
Ràng
buộc
1
MaQuiDinh
Mã qui định
nvarchar (50)
Yes
2
TenQuiDinh
Tên qui định nvarchar (50)
Yes
3
MoTa
Mô tả
Yes
nvarchar (MAX)
Hình 6– Bảng qui định.
15
Chương 3.
Thiết kế chương trình
1. Form chính
16
17
2. Form Loại phòng
3. Form Khách hàng
4. Form danh sach phòng
18
5. Form liên hệ
6. Form hóa đơn
19
7. Form doanh thu
8. Form đăng nhập
20
9. Form người dung
10.Form qui định
21
11.In danh Quy định khách sạn
12.In hóa đơn
22
13.In khách hàng
14.In doanh thu
23
15.In phòng
24