Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 126 trang )

ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan Luận văn Cao học này là công trình nghiên cứu của

g

riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

h
ại
Đ

Học viên

ọc

La Thị Thuỳ Dung

h

in

K




́H



́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất

g

đến TS. Phan Thanh Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.

h
ại
Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học
và quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, nhiệt tình giảng

dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường. Xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang, các phòng ban

ọc

chuyên môn của huyện, đặc biệt là phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Chi cục Thống kê huyện Phú Vang đã tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp tài liệu và

K

các số liệu liên quan. Cảm ơn sự giúp đỡ của các HTXNN và bà con xã viên trên
địa bàn huyện Phú Vang.

in

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ những tình cảm đến gia đình, những
người thân của tôi và Lãnh đạo, cán bộ Phòng Nông nghiệp và phát triển nông

h

thôn huyện Phú Vang nơi tôi công tác đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt

́H



quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

Huế, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn




́
La Thị Thuỳ Dung

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: LA THỊ THUỲ DUNG

g

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016-2018

h
ại
Đ


Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ

ọc

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ của
các HTXNN, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các

K

HTXNN ở địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
Đối tượng nghiên cứu: các HTXNN và xã viên trên địa bàn huyện Phú

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

h

in

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu; phương pháp tổng hợp và phân tích

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

́H




số liệu; phương pháp tổng hợp , phân tích và xử lý số liệu điều tra.

Chỉ ra những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của các

hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang. Đánh giá chất



lượng các dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang.

Đưa ra được hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ

́

của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang.
Bên cạnh các kết quả đã đạt được, các HTXNN cần mạnh dạn, phát huy
tính sáng tạo hơn nữa trong việc tìm hướng đi mới nhằm phát huy những
nguồn lực, thế mạnh hiện có của mình để dịch vụ nông nghiệp ngày càng
nâng cao về chất lượng và hiệu quả.

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ờn

Bình quân

BQT

Ban quản trị

BVTV

Bảo vệ thực vật

g

BQ

h
ại
Đ
DVNN

Dịch vụ nông nghiệp

HTX

Hợp tác xã

HTXNN


Hợp tác xã nông nghiệp

ọc

KDTH

Kinh doanh tổng hợp
Kế hoạch

NNPTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Ủy ban nhân dân

h

in

K

KH




́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
MỤC LỤC....................................................................................................................v

g

DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG ............................................................................. ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................1

h
ại
Đ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .........................................................3
2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................3

ọc

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3

in

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu .........................................................4

h

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ...................................................5



4.3. Công cụ tổng hợp và xử lý số liệu .................................................................5

́H

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN .......................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................6




CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP ...........................................................................6

́
1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN ...........................6
1.1.1. Dịch vụ.....................................................................................................6
1.1.2 Chất lượng dịch vụ .................................................................................7
1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ...............................................................10
1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN...........................................................11

v


ư
Tr

1.1.4.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN ...................................11

ờn

1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN ..............................12
1.1.4.3. Những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ của các HTXNN 15

g

1.2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HTX VÀ DỊCH VỤ CỦA HTXNN.............17
1.2.1.Tổng quan về HTX .................................................................................17


h
ại
Đ

1.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và các loại hình HTX .....................................17
1.2.1.2. Vai trò của dịch vụ của HTX trong nông nghiệp ............................24
1.2.2. Mô hình HTXNN ở Việt Nam...............................................................25

ọc

1.2.2.1. HTX dịch vụ nông nghiệp ...............................................................25
1.2.2.2. HTXNN sản xuất - kinh doanh – dịch vụ tổng hợp .......................27
1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN.....28

K

1.3. C Ơ S Ở T H Ự C T I Ễ N ............................................................................28

in

1.3.1. Kinh nghiệm của các HTXNN ở Việt Nam............................................28

h

1.3.2. Khái quát về phát triển các HTXNN ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..................32



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG

NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................34

́H

2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HTXNN
HUYỆN PHÚ VANG .........................................................................................34
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Vang.............................34



2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. .....34

2.1.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản của huyện ảnh hưởng đến phát
triển HTXNN và chất lượng dịch vụ của các HTX nông nghiệp.................40
2.1.2. Tình hình cơ bản của các HTXNN ở huyện Phú Vang .........................42
2.1.2.1. Tình hình phát triển HTXNN ở huyện Phú Vang ...........................42

vi

́

2.1.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế ......37


ư
Tr

2.1.2.2. Tình hình bộ máy tổ chức quản lý các HTXNN ở huyện Phú Vang
......................................................................................................................43


ờn

2.1.2.3. Tình hình lao động của các HTXNN ở huyện Phú Vang ...............45
2.1.2.4. Tình hình đất đai của các HTX NN ở huyện Phú Vang..................46

g

h
ại
Đ

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HTXNN
Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................48
2.2.1. Thực trạng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang ......................48
2.2.1.1 Các loại hình dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang ...................48
2.2.1.2. Tình hình thực hiện dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang........51

ọc

2.2.1.3. Tình hình tài chính, tài sản và đầu tư cơ sở vật chất kinh doanh dịch
vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang .......................................................52

K

2.2.1.4. Kết quả kinh doanh dịch vụ của một số dịch vụ chủ yếu của
các HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017..................................................53

in

2.2.1.5. Đánh giá của của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN

được điều tra ở huyện Phú Vang ..................................................................69

h

2.2.1.6. Đánh giá của xã viên về sự cần thiết và sự mong đợi với các hoạt
động dịch vụ của HTX đối với hoạt động sản xuất của nông hộ ..............74



2.2.1.7. Đánh giá về giá cả dịch vụ HTXNN ở huyện Phú Vang ................75

́H

2.2.1.8. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ của các HTX NN ở huyện Phú
Vang .............................................................................................................77



2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ của HTXNN.............................79
2.2.2.1. Những kết quả đạt được ..................................................................79

2.2.2.3. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................83
2.2.2.4. Những bài học kinh nghiệm ............................................................84
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ ........................................................................................................................86

vii

́


2.2.2.2. Những tồn tại, khó khăn ..................................................................81


ư
Tr

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................86

ờn

g

3.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ CỦA CÁC HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
.............................................................................................................................87

h
ại
Đ

3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁC HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN
H U Ế ..................................................................................................................90
3.3.1. Giải pháp về nguồn vốn .........................................................................90
3.3.2. Giải pháp về đào tạo cán bộ HTX .........................................................91

ọc


3.3.3. Giải pháp quản lý HTX..........................................................................92
3.3.4. Giải pháp về sự phối hợp hoạt động giữa các HTXNN trong từng
vùng của huyện Phú Vang ...............................................................................93

K

3.3.5. Củng cố lại các hoạt động dịch vụ kinh doanh hiện tại.........................94

in

3.3.6. Mở rộng, bổ sung thêm loại hình dịch vụ hợp lý ..................................95
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................97

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101



PHỤ LỤC...................................................................Error! Bookmark not defined.

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



́H


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

́

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG

ờn

Bảng 1.1: Số lượng HTXNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 .............32

g

Bảng 1.2: Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã .....................................................33
Bảng 2.1. : Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phú Vang năm 2017 .........................36

h
ại
Đ

Bảng 2.2: Kết quả sản xuất của huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017....................37
Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ......39

Bảng 2.4. Tình hình chung về xã viên và cán bộ quản lý của các HTXNN ở huyện Phú
Vang giai đoạn 2015-2017 ..........................................................................................43

ọc

Bảng 2.5. Tình hình cán bộ và xã viên của các HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 20152017 ............................................................................................................................45
Bảng 2.6. Tình hình đất đai các HTXNN huyện Phú Vang giai đoạn 2015- 2017........47

K

Bảng 2.7. Các loại hình dịch vụ của HTXNN Phú Vang giai đoạn 2015-2017...........50

in

Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang giai đoạn
2015-2017 ...................................................................................................................51

h

Bảng 2.9. Tình hình vốn SXKD các HTXNN Phú Vang giai đoạn 2015-2017.............52



Bảng 2.10. Biến động kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được
điều tra thuộc huyện Phú Vang năm 2017 ....................................................................55

́H

Bảng 2.11. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được điều tra
năm 2017.....................................................................................................................58




Bảng 2.12. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ..................................................................58

́
Bảng 2.13. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................60
Bảng 2.14. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................63
Bảng 2.15. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ đồng của các HTXNN được điều tra ở
huyện Phú Vang năm 2017 .........................................................................................64

ix


ư
Tr

Bảng 2.16. Kết quả hoạt động dịch vụ làm đất của các HTXNN được điều tra ở huyện
Phú Vang năm 2017 ....................................................................................................65

ờn

Bảng 2.17. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng giống lúa của các HTXNN được điều
tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ..................................................................................68

g


Bảng 2.18: Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú
Vang năm 2017............................................................................................................71

h
ại
Đ

Bảng 2.19: Nhận xét của xã viên về giá cả dịch vụ của các HTXNN Ở huyện Phú Vang
năm 2017 ....................................................................................................................73
Bảng 2.20. Đánh giá của xã viên về năng lực quản lý của cán bộ các HTXNN ở huyện
Phú Vang năm 2017 .....................................................................................................74

ọc

Bảng 2.21. Đánh giá của xã viên mức độ sự cần thiết cung cấp dịch vụ của HTXNN đối
với hoạt động sản xuất của nông hộ ở huyện Phú Vang năm 2017................................74

K

Bảng 2.22. Đánh giá của xã viên mức độ đáp ứng sự mong đợi về các dịch vụ của
HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017..........................................................................75

in

Bảng 2.23. Mức thu phí dịch vụ bình quân của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú
Vang năm 2017 ...........................................................................................................76

h

Bảng 2.24. Tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các HTX huyện Phú Vang qua

3 năm 2015- 2017........................................................................................................77



Bảng 2.25. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý các HTX giai
đoạn 2015 - 2017 .........................................................................................................78

́H

Biểu đồ 2.1. Tình hình phát triển HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017

42



́

x


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

ờn

Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................34

g


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HTXNN điển hình ở huyện Phú Vang ...........43

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

xi


ư
Tr

PHẦN 1: MỞ ĐẦU


ờn

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

g

Huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế là huyện có nền nông nghiệp lớn của

tỉnh. Hiện nay, huyện Phú Vang có 22 HTX (trong đó có 19 HTX nông nghiệp; 01

h
ại
Đ

HTX thuỷ sản và 02 HTX ôtô vận tải). Các HTXNN ở huyện đã có sự chuyển biến
quan trọng cả về nhận thức và chất lượng hoạt động dịch vụ, đáp ứng một phần
nhu cầu của những người lao động, hộ, xã viên. Các HTX hoạt động theo mô
hình HTX kiểu mới cơ bản đã thay đổi cung cách quản lý, điều hành, tổ chức hoạt
động. Nhờ đó, số HTX hoạt động khá có xu hướng ngày càng tăng lên, một số

ọc

HTX năng động, nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng được phương án
sản xuất kinh doanh hợp lý, từng bước hoạt động có hiệu quả.
Các HTXNN ở huyện Phú Vang đã góp phần không nhỏ trong việc trợ

K

giúp nông hộ về dịch vụ như: cung ứng vật tư, phân bón; giống cây trồng; thuỷ lợi


in

(tưới tiêu và thuỷ lợi nội đồng); dịch vụ bảo vệ thực vật; dịch vụ làm đất; dịch vụ
bảo vệ đồng…Nhờ làm tốt dịch vụ nên kết quả đạt được của nông nghiệp huyện

h

Phú Vang luôn có sự đóng góp của các hợp tác xã nông nghiệp.



Tuy vậy, các HTXNN huyện Phú Vang hiện nay vẫn còn nhiều mặt yếu
kém; số HTX làm ăn có hiệu quả còn ít, lợi ích đem lại cho xã viên chưa nhiều,

́H

chưa đóng góp nhiều vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; tính

hình thức khá giỏi tăng chưa nhiều, nhiều HTX hoạt động cầm chừng và yếu kém



đi; trong chuyển đổi HTX theo Luật Hợp tác xã chưa được khắc phục căn bản;
nhiều HTX quy mô nhỏ, thiếu vốn, tài sản ít, khả năng cạnh tranh thấp, chậm đổi

động của khu vực HTX: số lượng HTX không ít HTX mới chỉ làm được dịch vụ
đầu vào, còn bỏ trống khâu chế biến, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp tín dụng cho xã
viên, chưa mạnh dạn thực hiện liên doanh, liên kết để mở thêm nhiều ngành nghề
mới.


1

́

mới. Những tồn tại và khó khăn này ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng hoạt


ư
Tr

Nguyên nhân chính là do chất lượng dịch vụ của HTX chưa cao, dẫn đến

ờn

khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần còn gặp nhiều hạn chế, một bộ phận không
nhỏ hộ nông dân không mặn mà với cách thức làm dịch vụ của HTX;bên cạnh đó
nguồn vốn hoạt động, trình độ quản lý, điều hành còn hạn chế.Trong khi đó, kinh tế

g

hộ nông dân trên địa bàn huyện đã có bước phát triển mới về quy mô, tính chất và

h
ại
Đ

hiệu quả, ngày càng xuất hiện nhiều hộ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp
giỏi theo mô hình trang trại, bắt đầu chuyển sang xu hướng sản xuất hàng hóa và có
nhu cầu liên kết, hợp tác với nhau để tự bảo vệ và phát triển kinh tế của mình,
nângcao năng lực sản xuất kinh doanh nông nghiệp hàng hóa trong cơ chế thị

trường; mặt khác một số tổ chức, tư thương vùng lân cận luôn mở rộng, phát triển

ọc

thị phần cung ứng một số dịch vụ do HTX đảm trách như các loại vật tư, phân
bón,thuốc trừ sâu, giống cây trồng, máy làm đất...

Chất lượng dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao lợi thế

K

cạnh tranh của HTXNN trong môi trường kinh doanh đang diễn biến ngày càng

in

phức tạp. Thực tiễn cho thấy, một HTXNN có chất lượng dịch vụ được người sử
dụng đánh giá cao sẽ giúp HTX khác biệt hóa được hình ảnh thương hiệu của

h

mình trong tâm trí người sử dụng, duy trì khách hàng hiện có, gia tăng khách hàng
trung thành, thu hút khách hàng tiềm năng và giảm chi phí kinh doanh cho HTX.



Nâng cao chất lượng dịch vụ là hoạt động then chốt trong Marketing nông nghiệp

thỏa mãn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ với chất lượng tốt nhất.

́H


nhằm hướng các hoạt động quản lý HTX vào khách hàng mục tiêu, đem lại sự

Vì vậy, để tháo gỡ khó khăn cho HTXNN, nâng cao hiệu quả hoạt động,



tăng khả năng cạnh tranh các dịch vụ nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thúc đẩy kinh

tế hộ phát triển, đồng thời góp phần thay đổi các quan hệ kinh tế giữa hộ - HTX

́
trong bối cảnh mới của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cần phải
cấp bách đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ
của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
luận văn thạc sỹ của mình.

2


ư
Tr

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN, đề


g

xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở địa bàn
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

h
ại
Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ
của HTX nói chung và HTXNN nói riêng;

+ Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ và các yếu tố ảnh hướng đến chất

ọc

lượng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015-2017;

K

+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các

in

HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


h

3.1. Đối tượng nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến chất lượng

3.2. Phạm vi nghiên cứu



- Phạm vi không gian: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

́H

dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ cấp từ năm 2015 –

́
2017; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ của các hợp
tác xã nông nghiệp và các giải pháp nhằm phát triển chất lượng dịch vụ của các
hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3



ư
Tr

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ờn

4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu
+ Số liệu thứ cấp được tham khảo từ các tài liệu sau:

g

- Tạp chí, Báo điện tử và các kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ

của các HTX trong và ngoài nước;

h
ại
Đ

- Niên giám thống kê huyện Phú Vang các năm 2015, 2016, 2017;
- Các báo cáo về hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang
của Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện qua từ 2015 đến 2017;
- Báo cáo của Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Vang
về Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể;

ọc

- Báo cáo của Huyện uỷ Phú Vang về Tổng kết thực hiện Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 5 (Khoá IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả


K

kinh tế tập thể;

- Báo cáo của Liên minh HTX tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX; báo cáo

in

của Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX nông nghiệp;

thức tổ chức kinh tế HTX trong nông nghiệp;

h

- Kế hoạch của UBND huyện Phú Vang về Đổi mới phát triển các hình



- Kế hoạch của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Tổ chức lại HTX theo
Luật Hợp tác xã năm 2012.

́H

+ Số liệu sơ cấp:



Để tính chất đại biểu của mẫu cao, chúng tôi sử dụng phương pháp
chọn mẫu kết hợp, điều tra phỏng vấn 15 HTXNN trên địa bàn huyện (trong


những HTX này đại diện cho đủ các vùng và các cấp độ xếp loại HTX;. Sau khi tiến
hành lựa chọn địa điểm nghiên cứu đại diện, việc chọn hộ điều tra được thực hiện
một cách ngẫu nhiên tại 15 HTXNN được chọn để đảm bảo tính đại diện thì sẽ chọn
điều tra phỏng vấn 200 xã viên ngẫu nhiên của 15 HTXNN này thông qua bảng
hỏi để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu. Trong số 15 HTXNN thì có

4

́

tổng số 1 9 HTXNN năm 2017, thuộc 9/20 xã, thị trấn của huyện Phú Vang) vì


ư
Tr

2 HTXNN xếp loại tốt, 7 HTXNN xếp loại khá, 6 HTXNN xếp loại trung bình, số

ờn

khâu dịch vụ các HTXNN thực hiện là khác nhau. Nội dung chính của cuộc
điều tra là đánh giá chất lượng và độ hài lòng của xã viên về chất lượng
dịch vụ của HTX và những thông tin liên quan. Từ các thông tin đó nhằm

g

tìm ra nguyên nhân tại sao trên cùng địa bàn huyện, cùng cơ hội và thách thức,

h

ại
Đ

nhưng lại có sự khác biệt về chất lượng dịch vụ. Từ đó làm rõ được sự linh hoạt
cũng như hạn chế về chất lượng dịch vụ của các HTX.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
+ Phương pháp phân tổ thống kê:

ọc

Phương pháp này được sử dụng để xác định điều tra các HTX và các xã
viên về cung cấp và sử dụng các loại dịch vụ, sau đó tiếp tục được sử dụng để
phân tổ các mẫu điều tra theo các chỉ tiêu, phục vụ cho phân tích định lượng.

K

+ Phương pháp thống kê mô tả, so sánh và hạch toán kinh tế:

in

Kết quả chất lượng dịch vụ của HTXNN được phân tích bằng cách
lượng hóa và so sánh các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận…

h

4.3. Công cụ tổng hợp và xử lý số liệu



Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng phần mềm


́H

Microsoft Excel.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN



Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu 3 chương:

́
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ của HTXNN;
- Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện
Phú Vang, Thừa Thiên Huế;
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
của các HTXNN ở huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế.

5


ư
Tr

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP


g

1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN

h
ại
Đ

1.1.1. Dịch vụ

Dịch vụ là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những
sản phẩm thiên về sản phẩm.hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm
dịch.vụ, tuy nhiên đa số.là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng
hóa-dịch vụ. Dịch vụ cũng là tên gọi.chung của nhiều hoạt động trao đổi qua lại và

ọc

dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và nghiệp vụ trao đổi trong đa
dạng lĩnh vực và ở các cấp độ khác nhau. Đã có nhiều định nghĩa và khái niệm về
dịch vụ, theo trích dẫn từ từ điển tiếng. Việt: “Dịch vụ là công việc phục vụ trực

K

tiếp cho những nhu.cầu nhất định của số đông, có tổ.chức và được trả công”.

in

Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên
có thể cung cấp cho bên kia và.chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở


h

hữu một cái gì đó. Sản phẩm của.nó có thể có hay không gắn liền với một sản.phẩm
vật chất”.



Tổ chức kinh doanh dịch.vụ nào cũng có những hệ thống cung ứng về

́H

dịch vụ của mình. Mỗi loại dịch vụ cụ thể đều gắn liền với mỗi hệ thống cung ứng

nhất định. Hệ thống này lại gắn kết với những ý tưởng, chất lượng dịch vụ của



doanh nghiệp và mức độ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy khi đề

cập đến dịch vụ không thể. không nói đến. hệ thống cung cấp dịch.vụ. Hệ thống

cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố vật chất và con người được tổ chức chặt chẽ

́
theo một hệ thống phối hợp hướng tới khách hàng nhằm đảm bảo thực hiện quá
trình cung cấp và.sử dụng dịch vụ một cách có hiệu.quả. Các yếu tố trong hệ thống
bao gồm: khách hàng, cơ sở vật chất cần thiết cho việc cung cấp dịch vụ, người cung
ứng dịch vụ, hệ thống.tổ chức nội bộ và bản thân dịch vụ. Các yếu tố này có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau trong hệ thống. Nếu có sự thay đổi một yếu tố này đều


6


ư
Tr

dẫn tới sự thay đổi toàn hệ thống và thay đổi loại hình dịch vụ. Hệ thống bao hàm

ờn

quá trình hoạt động có định hướng, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình, các
yếu tố.vật chất và tâm lý tình cảm đan xen nhau trong quá trình tạo ra dịch vụ.
Vì thế dịch vụ có các nguyên tắc sau:

g

+ Dịch vụ có tính cá nhân phải đúng đối tượng người được phục vụ thì

h
ại
Đ

dịch vụ mới có giá trị.

+ Dịch vụ phải có tính khác biệt (thuận lợi, hợp lý, bất ngờ).
+ Dịch vụ phải đi tiên phong để từng bước tạo sự khát vọng trong
tâm trí người.tiêu dùng.

ọc


1.1.2 Chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ là một khái niệm gây nhiều chú ý và tranh cãi, các
nhà nghiên cứu đã gặp nhiều.khó khăn trong việc định nghĩa và đo lường chất

K

lượng dịch vụ mà không hề có sự thống nhất nào.

Khác với chất lượng hàng hóa có thể quan sát bằng kiểu dáng, hình thức

in

bên ngoài trước khi khách hàng quyết định mua, chất lượng dịch vụ chỉ có thể

h

được đánh giá sau khi.đã.mua và sử dụng dịch vụ. Như vậy chất lượng dịch vụ là
những gì khách hàng cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ được xác định dựa vào



nhận thức hay cảm nhận của.khách hàng liên quan đến cá nhân nhu cầu của chính
họ. Trên thực tế có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ tùy theo

́H

góc độ của người quan sát.


Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và



đo lường chất lượng dịch vụ. Theo Lehtinen và U&J.R. Lehtinen cho rằng chất
lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía cạnh, một là quá trình cung cấp dịch

́
vụ và hai là kết quả của dịch vụ. Gronroos cũng đề nghị hai thành phần của chất
lượng dịch vụ đó là chất lượng kĩ thuật và chất lượng chức năng. Chất lượng kỹ
thuật là những gì khách hàng cảm nhận được; chất lượng chức năng diễn giải dịch
vụ được cung cấp như thế nào. Khi nói đến chất lượng dịch vụ, không thể không
đề.cập đến những đóng góp to lớn của Parasuraman & ctg. Parasuraman & ctg định

7


ư
Tr

nghĩa chất lượng dịch vụ là “ mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu

ờn

dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”. Nghiên cứu của
Parasuraman cho rằng Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách
hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực tế về dịch vụ.mà họ

g


hưởng thụ. Như vậy, theo Parasuraman thì sự cảm nhận chất lượng của khách

h
ại
Đ

hàng là việc đánh giá có tính khách quan nhất về chất lượng dịch vụ.
Theo Hurbert thì trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình
thành một “kịch bản” về dịch vụ đó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung cấp
không giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng về chất lượng dịch vụ.
Dịch vụ là một loại sản phẩm vô hình. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ.có thể

ọc

đánh giá được toàn bộ chất lượng dịch vụ sau khi đã mua và sử dụng chúng. Ví
dụ khách hàng phải đi ăn trong nhà hàng mới biết được chất lượng phục vụ của các
nhân viên phục vụ hay nhân viên thu ngân. Một đặc điểm khác là chất. lượng dịch

K

vụ rất dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài và dễ bị nhầm lẫn.

in

Như vậy, từ các quan điểm về chất lượng dịch vụ trên chúng ta có định nghĩa
chung về chất lượng dịch vụ như sau: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa

h

kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng về một dịch vụ”. Tìm hiểu chất lượng dịch

vụ là cơ sở để thực hiện các.giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng cung



ứng các dịch vụ nông nghiệp. Vì t h ế nó không chỉ quan trọng trong việc xây

́H

dựng mục tiêu phát triển mà còn định hướng cho HTX kinh.doanh DVNN phát triển
thế mạnh của mình một cách tốt nhất. Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu và hoàn
Tính vượt trội



cảnh sử dụng, nhìn chung.chất lượng dịch vụ gồm 5 đặc trưng cơ bản sau:

vượt trội “ưu việt” của mình so với khi khách hàng không sử dụng dịch vụ. Chính
sự ưu việt này làm cho chất lượng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của đơn vị
cung cấp. Sự đánh giá về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ nông nghiệp chịu
ảnh hưởng rất lớn bởi sự cảm.nhận từ phía xã viên sử dụng dịch vụ. Điều này có ý

8

́

Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể hiện được tính


ư
Tr


nghĩa rất lớn đối với việc nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp từ

ờn

phía xã viên trong các hoạt động Marketing nông nghiệp của HTXNN.
 Tính đặc trưng của sản phẩm

Chất lượng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tinh túy nhất kết

g

tinh trong sản phẩm dịch vụ, tạo nên đặc tính của dịch vụ. Vì vậy, dịch vụ có chất

h
ại
Đ

lượng cao sẽ hàm chứa nhiều đặc trưng vượt trội hơn so với các dịch vụ cấp thấp.
Tuy nhiên, trong thực tế rất khó xác định các đặc trưng cốt lõi của dịch vụ một cách
đầy đủ và chính xác. Vì vậy đặc trưng này không có giá trị tuyệt đối mà chỉ mang
tính tương đối giúp cho việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong trường hợp cụ
thể dễ dàng hơn mà thôi.

ọc

 Tính cung ứng

Chất lượng dịch vụ gắn liền với quá trình cung ứng dịch vụ đến khách


K

hàng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ, cách cung ứng dịch vụ
sẽ quyết định chất lượng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ thuộc vào

in

sự biểu hiện của đơn vị cung.cấp dịch vụ. Để nâng cao chất lượng dịch vụ, đơn vị
cung cấp trước tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại này để tạo ra thế mạnh lâu

h

dài của chính đơn vị mình trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng.



Tính thỏa mãn nhu cầu

Dịch vụ tạo ra để đáp ứng nhu cầu của khác hàng, do đó chất lượng dịch vụ

́H

phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu của khác hàng làm căn cứ để cải

thiện chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ không đáp ứng được



nhu cầu của mình thì họ sẽ không hài lòng với chất lượng dịch vụ mà họ nhận
được. Trong môi trường kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan trọng


hàng và cố gắng hết.mình để đáp ứng các nhu cầu đó. Sẽ là vô ích và không có chất
lượng nếu cung cấp dịch vụ mà khách hàng đánh giá là không có giá trị.
 Tính tạo ra giá trị
Chất lượng dịch vụ được gắn liều với các giá trị được tạo ra nhằm phục
vụ khác hàng. Vì vậy, việc xem xét chất lượng dịch vụ hay các giá trị đem lại cho

9

́

hơn bao giờ hết vì các đơn vị cung cấp dịch vụ phải luôn hướng đến nhu cầu khách


ư
Tr

khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của khách hàng chứ không phải của doanh

ờn

nghiệp. Thông thường, khách hàng đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và
so sánh chúng với những gì họ mong đợi sẽ nhận được. Như vậy, Chất lượng dịch
vụ được xác định dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến

g

nhu cầu cá nhân của họ. Chất lượng dịch vụ thường khó đánh giá hơn chất lượng

h

ại
Đ

hàng hóa hữu hình. Nhận thức về chất.lượng dịch vụ là quá trình so sánh giữa mong
đợi của khách hàng và những hoạt động cụ thể của nhà cung cấp dịch vụ nhằm đáp
ứng những mong đợi đó.

1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ

ọc

Trong môi trường kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một yếu
tố mang tính quốc tế đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp được thể hiện thông

K

qua hai chiến lược cơ bản là phân biệt hóa sản phẩm, dịch vụ và chi phí thấp. Vậy
nên chất lượng sản phẩm, dịch vụ trở thành một trong những chiến lược quan

in

trọng nhất làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ

h

muốn có tính cạnh tranh cao thì chúng phải đạt được những mục tiêu thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng, của xã hội về mọi mặt một cách kinh tế nhất. Quan tâm




đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý chất lượng dịch vụ chính là một
trong những phương thức tiếp cận và tìm cách đạt được những thắng lợi trong sự

́H

cạnh tranh gay gắt trên thương trường nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.



Chất lượng dịch vụ làm tăng khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp vì:
- Tạo ra sức hấp dẫn thu hút người mua. Khi giai đoạn cạnh tranh về giá

́
thành sản phẩm không còn là thế mạnh của các doanh nghiệp, người tiêu dùng
ngày càng ý thức cao về chất lượng dịch vụ hơn so với giá cả sản phẩm thì việc tạo
nên lợi thế cạnh tranh về giá là vô cùng khó khăn. Mỗi sản phẩm có rất nhiều
thuộc tính chất lượng khác nhau. Khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng vào
những sản phẩm có thuộc tính phù hợp với sở thích, nhu cầu và khả năng, điều
kiện sử dụng của mình. Họ so sánh các sản phẩm cùng loại và lựa chọn loại hàng

10


ư
Tr

nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ thuật thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức


ờn

cao hơn. Bởi vậy sản phẩm có thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn
cứ quan trọng cho quyết định mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.

g

- Nâng cao vị thế và khả năng phát triển lâu dài của doanh nghiệp

h
ại
Đ

trên thị trường. Khi dịch vụ có chất.lượng cao ổn định, đáp ứng được nhu cầu
khách hàng sẽ tạo ra một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin của khách hàng về
nhãn mác của sản phẩm, dịch vụ. Dựa vào đó mà thương hiệu và uy tín của
doanh nghiệp được nâng cao hơn, tác động to lớn đến quyết định mua hàng và
sử dụng dịch vụ doanh nghiệp của khách hàng.

ọc

1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN

1.1.4.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN

K

Dịch vụ nông nghiệp là những điều kiện, yếu.tố cần thiết hoặc cần có cho
một quá trình sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong lĩnh vực nông


in

nghiệp mà người sản xuất không.có sẵn, không thể làm hoặc tạo ra được, hoặc nếu

h

tự làm cũng không có hiệu quả, vì vậy họ phải tiếp nhận các điều kiện, yếu tố đó từ
bên ngoài bằng các cách thức khác nhau như: mua, bán, thuê, nhờ, trao đổi...



Dịch vụ nông nghiệp bao gồm:

* Hoạt động dịch vụ trồng trọt: Nhóm này gồm các hoạt động để lấy tiền công hay

- Xử lý cây trồng;



́H

trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:

- Phun thuốc bảo vệ thực vât, phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích
tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;

́

- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;

- Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;
- Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng;
- Kiểm tra hạt giống, cây giống;
- Cho thuê máy nông nghiệp có cả người điều khiển;
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt.

11


ư
Tr

* Hoạt động dịch vụ chăn nuôi: Nhóm này gồm các hoạt động để lấy tiền công hay

ờn

trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:
- Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống;
- Kiểm dịch vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng

g

trại, lấy phân...;

h
ại
Đ

+ Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo;
+ Cắt, xén lông cừu;


+ Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
+ Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;
+ Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động

ọc

có liên quan;

+ Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.

* Hoạt động dịch vụ chăm sóc bảo vệ đồng ruộng: Nhóm này gồm các công tác bảo

K

vệ cánh đồng cũng như chăm sóc và phục vụ đồng ruộng khỏi các tác động chủ quan

in

bên ngoài như sự tàn phá của động vât và con người.

* Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch: Nhóm này gồm các khâu chuẩn bị trước khi bán

- Tỉa hạt bông;

h

sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy:




- Phơi, sấy lá thuốc lá;

́H

- Phơi, sấy hạt cô ca;
* Xử lý hạt giống để nhân giống

Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thông



qua việc loại bỏ những hạt không đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách
kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những hạt giống còn non, chưa khô để bảo

́
quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo
quản cho đến khi chúng được bán trên thị trường.
1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN
- Tính chất thời vụ: Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, vậy nên hoạt động
DVNN cũng mang tính thời vụ rõ nét. Nghĩa là việc cung ứng, sử dụng các dịch vụ

12


ư
Tr

nông nghiệp chỉ xuất hiện những thời điểm nhất định trong năm, nhất là những


ờn

dịch vụ cho ngành trồng trọt. Muốn dịch vụ tốt, HTX phải nắm vững tính thời vụ
đối với từng dịch vụ để dự trữ hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã viên; tránh
dự trữ quá thừa gây tồn đọng, gây lãng phí vốn... Tính thời vụ có ảnh hưởng rất lớn

g

đến các vấn đề sau: Hình thức tổ chức đơn vị làm dịch vụ, cách thức huy động, sử

h
ại
Đ

dụng vốn, tư liệu sản xuất, lao động trong thời gian nông nhàn như thế nào để có
hiệu quả. Vấn đề mua sắm, dự trữ vật tư để tránh ứ đọng, tránh lãng phí, kém hiệu
quả. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch dịch vụ đúng thời vụ, cung cấp dịch vụ
kịp thời cho khách hàng.

- Được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính cạnh tranh cao:

ọc

Trong thị trường dịch vụ nông.thôn, các thành phần kinh tế khác nhau tham gia dịch
vụ ngày càng đông đảo. Do đó, cạnh tranh giành giật khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường ngày càng khốc liệt. HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả, không có

K

cách nào khác là phải tìm mọi cách cạnh tranh thắng lợi, phù hợp với thế mạnh của


in

mình như nâng cao chất lượng, hạ giá dịch vụ, cung cấp kịp thời, thuận tiện và có
cách tiếp thị phù hợp...

h

- Trong cơ chế thị trường, thị trường được chia thành 2 loại: thị trường
người bán và thị trường người mua.



Trong điều kiện sức sản xuất nhỏ bé, sản xuất không đủ ăn, cung nhỏ

́H

hơn cầu thì thị trường là thị trường của người bán, người bán quyết định tất cả.

Khi sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường phát triển, do sức sản xuất
phát triển, lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ lớn hơn nhu cầu tiêu. dùng thì thị



trường là thị trường của người mua (người tiêu dùng dịch vụ). Người mua thông
qua việc lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, giá cả... để quyết định mua hay không. Do đó,

́
doanh nghiệp hoặc HTX làm dịch vụ không thể cửa quyền hoặc dịch vụ theo kiểu
ép buộc, mà phải trên cơ sở nắm vững nhu cầu khách hàng để phục vụ tối đa, thông

qua đó mà tăng khối lượng doanh số dịch vụ và tăng lợi nhuận.
- Tính có thể tự dịch vụ: Nhìn chung, sản xuất nông nghiệp là loại sản
xuất đơn giản, ít đòi hỏi trình độ chuyên môn cao. Những dịch vụ có tính lao vụ
như làm đất, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có thể tự làm lấy.

13


ư
Tr

Vì vậy, cần nắm vững nhu cầu về dịch vụ của khách hàng và phải biết loại dịch vụ

ờn

nào xã viên tự làm và làm có hiệu quả thì để họ làm. Đối với những dịch vụ có tính
kỹ thuật, phức tạp cao mà hộ xã viên tự làm sẽ có hiệu quả rất thấp, hoặc gây ra
những tác động đáng kể đến sức khỏe con người và của cải (ví dụ: phun thuốc

g

trừ sâu, bệnh; tiêm, thiến gia súc, gia cầm...) thì HTX cần phải đảm nhiệm.

h
ại
Đ

- DVNN chỉ có hiệu quả cao khi được thực hiện đồng thời và trên phạm
vi rộng lớn. Những loại dịch vụ này đòi hỏi sự hợp tác trong cung cấp và sử dụng
dịch vụ. Vì vậy, đây là những loại dịch vụ HTX không chỉ cần ưu tiên trong lựa

chọn và tổ chức hoạt động, mà còn cần khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của
HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của hộ gia đình.

ọc

- Nhiều loại DVNN rất khó định lượng chính xác (cân, đong, đo, đếm...)
như dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ thực vật, bảo vệ đồng, khuyến nông... Vì vậy, sẽ rất
khó khăn cho việc xác định nhu cầu, lập kế hoạch, ký kết hợp đồng. giao khoán và

K

đặc biệt là hạch. toán, thanh toán hợp đồng. Đây cũng là vấn đề khó, dễ đưa đến
thiệt thòi cho người sử dụng dịch vụ và sự mất công bằng giữa xã viên với nhau.

in

Việc tính đơn giá dịch vụ tưới, tiêu căn cứ vào diện tích (đầu sào) như hiện nay rõ

h

ràng là không hợp lý, vì nó không tính đến chất lượng tưới, tiêu, do vậy đây cũng
là loại dịch vụ mà người tiêu dùng rất hay thắc mắc khi thanh toán.



Khi hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự chủ thì chức năng hoạt động
dịch vụ của HTX nhằm thỏa.mãn nhu cầu hỗ trợ, thúc đẩy phát triển kinh tế hộ

́H


được coi là quan trọng nhất và mang tính phổ biến. Đó là các dịch vụ đầu vào và

đầu ra cho trồng trọt và chăn nuôi, cho vay vốn, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch



vụ chuyển giao công nghệ, dịch vụ tưới tiêu và bảo vệ cây trồng, bảo vệ đồng...

Các loại dịch vụ này do các tổ chức dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp thực hiện

́
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, cải thiện dần đời sống nông dân. Mặt khác,
khi cuộc sống vật chất của nông dân được cải thiện sẽ thúc đẩy các loại dịch vụ
phục vụ sinh hoạt đời sống cộng đồng phát triển: dịch vụ văn hóa, giáo dục, khám
chữa bệnh. Số lao động dôi dư trong sản xuất nông nghiệp đuợc chuyển sang làm
dịch vụ sẽ tạo điều kiện tập trung ruộng đất, hình thành các trang trại có quy mô
hợp lý, phù hợp cho thâm canh, tăng năng suất, khắc phục tình trạng manh mún.

14


×