Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 4: Diện tích hình thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.04 KB, 5 trang )

Toán 5

TIẾT 91:

DIỆN TÍCH HÌNH THANG

A.
MỤC TIÊU
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên
quan.
B.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
C.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.
Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Yêu cầu HS lấy 1 hình thang bằng giấy - HS lấy hình thang để lên bàn
màu đã chuẩn bị để lên bàn
- GV gắn mô hình hình thang
- Cô có hình thang ABCD có đường cao - HS thao tác
AH. Yêu cầu vẽ đường cao như hình


thang của GV
- Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách - Lớp thảo luận nhóm.
cắt ghép hình thang về dạng hình đã biết
cách tính diện tích.
- Gọi các nhóm lên nêu kết quả
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng.

+ Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
+ Tam giác ADK
+ Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD + Diện tích hình thang bằng diện tích tam
và diện tích tam giác ADK?
giác ADK
- GV viết bảng SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác ADK? - Độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH


Toán 5

chia 2:

DK × AH
2

- GV viết bảng:
SABCD =SADK =

DK × AH
2


- Hãy so sánh chiều cao của hình thang - Bằng nhau (đều bằng AH)
ABCD và chiều cao của tam giác ADK?
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và
CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABCD

=

( DC + AB) × AH
2

SADK

=

DK × AH
=
2

- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai
hình thang ở SGK trang 39
đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo) rồi chia cho 2.
( a + b) × h
GV viết bảng:
HS
viết:
S

=
( a + b) × h
2
S=
S là diện tích
2
a,b là độ dài các cạnh đáy
h là độ dài chiều cao
(a, b, h cùng đơn vị đo)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện - HS nhắc lại theo yêu cầu
tích hình thang.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- Một HS đọc đề
- Gọi một HS lên bảng, HS dưới lớp làm - HS làm bảng con, 1 em làm bảng lớp
bảng con
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
(nếu sai).
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo - Các số đo cùng đơn vị đo.
trong mỗi trường hợp.
Bài 2:
- 2a)Yêu cầu HS đọc đề bài
- Một HS đọc đề
- Cho HS làm vở, 1 em làm bảng phụ
- Lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ
- Cho HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- 2b) Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Lớp làm bài vào vở



Toán 5
- Gọi 2 HS đọc bài chữa, cả lớp đổi vở
kiểm tra chéo (cặp đôi).

(9 + 4) × 5
= 32,5(cm2)
2
(7 + 3) × 4
b) S =
= 20(cm2)
2

a) S =

- Chú ý: Bài 2b là hình thang vuông,
chiều cao 4cm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền - HS đọc đề
các số đo đã cho vào hình vẽ.

- Hãy nêu cách tính chiều cao?
- (Đáy lớn + Đáy nhỏ) : 2
- Gọi một HS lên bảng làm bài, HS dưới
Bài giải
lớp làm bài vào vở.
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích hình thang là:
(110 + 90,3) × 100,1

= 10 020,01(m2)
2

Đáp số: 10 020,01m2
- GV nhận xét, đánh giá, chữa bài.
III. Củng cố – dặn dò
- Hỏi lại quy tắc, công thức tính diện tích, chiều cao hình thang.
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ, làm bài, sửa bài nếu chưa làm xong ở lớp.


Toán 5

Tiết 92:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình
thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị một số bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc sửa bài của HS
- Hỏi ghi nhớ, công thức tính diện tích - Một HS nêu.
hình thang
B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Một em đọc đề
( a + b) × h
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
- S=
thang.
2
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - HS dưới lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng
làm bảng con
làm bài.
Đáp số: a) 70cm2
b)

63 2
m
48

- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hìnhvà ghi - Một em đọc đề, lớp đọc thầm
số đo vào hình vẽ. Tóm tắt. Yêu cầu HS
làm bài vào vở.
- Gọi một HS lên bảng làm bài
- HS làm vở
Bài giải
Đáy bé là:


2
× 120 = 80(m)
3

Chiều cao là: 80 – 5 = 75(m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) × 75
= 7500(m2)
2

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó


Toán 5
là:
7500
× 64,5 = 4837,5(kg)
100

Đáp số: 4837,5kg
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
- HS thảo luận. Trả lời.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
a) Đúng vì các hình thang có độ dài đáy
Giải thích.
tương ứng bằng nhau, có cùng chiều
cao, bằng chiều rộng của hình chữ
nhật.
b) Sai vì Shcn = AD × DC
( DC + AM ) × AD
2
DC × AD
AM × AD
Sthang =
+
2
2
1
1
≠ × AD × DC = ×
3
3

Sthang =

Shcn
C.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi cách tính diện tích hình thang
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ quy tắc, công thức tính diện tích hình thang; sửa bài(nếu
còn)
- Làm bài 3/94.




×