Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.49 KB, 130 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

ĐÀO HỮU KHÁNH

ọc

in

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ: 8 34 04 10

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


́H


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

g

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

h
ại

Đ

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Người thực hiện luận văn

ọc
Đào Hữu Khánh

h

in

K



́H



́

ii


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN


ờn

Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ

g

lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở
Trường Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt

h
ại
Đ

tình giúp đỡ cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học
tại trường.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi Đức

ọc

Tính là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Kho bạc Nhà nước

K


Quảng Bình, các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện

in

thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn

h

động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!





́H

TÁC GIẢ

́
Đào Hữu Khánh

iii


ư
Tr


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

ĐÀO HỮU KHÁNH

ờn

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 8340410
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế nước ta, NSNN có vai trò hết sức quan trọng. NSNN là
xương sống của nền kinh tế nhà nước, là nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Việc hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình nhằm
đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong công tác quản lý, điều hành NSNN một cách
có hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương là việc làm cấp thiết.
Vì vậy, chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng
Bình" được chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử
lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống
hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận văn
3.1. Kết quả
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chi
NSNN;

Đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016.
Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công
tác kiểm soát chi, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Quảng Bình.
3.2. Đóng góp về giải pháp
Đề tài đã đề xuất các giải pháp làm hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách
Nhà nước như sau:
+ Đối với Chính phủ, KBNN Việt Nam: Cần nghiên cứu, ra soát, căn cứ vào
tình hình thực tiễn để xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật phù hợp
và mang ổn định lâu dài, rõ ràng, khách quan, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều
kiện ở mỗi cấp địa phương.
+ Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình: hoàn thiện cơ chế phân cấp, ủy
quyền, phân quyền gắn liền với trách nhiệm và nghĩa vụ; xác định rõ trách nhiệm
của đơn vị sử dụng ngân sách về toàn bộ quá trình sử dụng vốn, chịu trách nhiệm
toàn bộ quá trình sử dụng NSNN
+ Đối với đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước và Chủ đầu tư: Cần nâng cao
năng lực chuyên môn và nhận thức, trách nhiệm đối với người đứng đầu các đơn vị
sử dụng NSNN, chủ đầu tư. Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật các quy định, văn
bản hướng dẫn mới nhất của cấp trên về công tác quản lý chi NSNN để áp dụng cho
đơn vị mình. Đặc biệt là các mẫu biểu, chứng từ thực hiện thanh toán, báo cáo.

g

ọc

h
ại
Đ


h

in

K



́H



́

iv


ư
Tr

DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên đầy đủ

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

CKC


Cam kết chi

CTMT

Chương trình mục tiêu

ờn

Viết tắt

g

NSĐP
NSNN
NSTW

Kho bạc Nhà nước
Ngân sách địa phương
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách trung ương
Sử dụng ngân sách

ọc

SDNS

h
ại
Đ


KBNN

Sự nghiệp

TKTG

Tài khoản tiền gửi

TTVĐT

Thanh toán vốn đầu tư

VNĐ

Việt Nam đồng

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

KT-XH

Kinh tế xã hội

KHCN


Khoa học công nghệ

CQĐP

Cơ quan địa phương

ĐTPT

Đầu tư phát triển

h

in

K

SN



́H



́

v


ư

Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .........................................................................................iv

g

DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................v

h
ại
Đ

MỤC LỤC..................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ..................................................................................xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ọc

2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung..................................................................................3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................................3


K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

in

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

h

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ



CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC. .............................5

́H

1.1. Lý luận cơ bản về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình..............5
1.1.1. Một số khái niệm và phân loại ..........................................................................5



1.1.2. Phân loại quản lý chi ngân sách nhà nước ........................................................6
1.1.3. Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước ........................................................7

1.1.5. Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước ...................................................12
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ quản lý của KBNN về chi NSNN ................................15

1.1.7. Nội dung của công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước ................................17
1.1.8. Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN .............28

vi

́

1.1.4. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................8


ư
Tr

1.2. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm

ờn

rút ra cho KBNN Quảng Bình...................................................................................31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Trị ..................................31
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN tại KBNN Nam Định..................................32

g

1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho KBNN Quảng Bình ......................................33

h
ại
Đ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SACH NHÀ

NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH ............................................35
2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Quảng Bình....................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và sự phát triển..............................................................35
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................35

ọc

2.2. Tình hình về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình ....................37
2.2.1. Về tổ chức bộ máy ..........................................................................................37
2.2.2. Về vận dụng cơ chế, chính sách......................................................................41

K

2.2.3. Thực trạng về công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .....42

in

2.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về chi NSNN tại KBNN Quảng Bình ........................45
2.3.1. Về chi đầu tư ...................................................................................................45

h

2.3.2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên .............................................................56
2.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi ngân sách tại



Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ................................................................................65

́H


2.4.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát ......................................................65
2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất của Kho bạc Nhà nước



Quảng Bình ...............................................................................................................67
2.4.3. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho

2.4.4. Đánh giá của cán bộ kho bạc về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của
khách hàng.................................................................................................................71
2.4.5. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban
hành ...........................................................................................................................72
2.5. Đánh giá công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình; .........................74

vii

́

bạc Nhà nước Quảng Bình ........................................................................................68


ư
Tr

2.5.1. Kết quả đạt được; ............................................................................................74

ờn

2.5.2. Những tồn tại, hạn chế; ...................................................................................76

2.5.3. Nguyên nhân hạn chế;.....................................................................................78
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN

g

SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN QUẢNG BÌNH....................................................80

h
ại
Đ

3.1.Mục tiêu, phương hướng chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020...............80
3.1.1.Mục tiêu ...........................................................................................................80
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện cơ chế quản lý của Kho bạc Nhà nước về chi ngân
sách nhà nước ............................................................................................................82
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nước

ọc

tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ...........................................................................85
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế thực hiện công khai và minh bạch trong chi tiêu và quản
lý, sử dụng NSNN .....................................................................................................85

K

3.2.2. Thực hiện quy trình cấp phát NSNN trực tiếp từ KBNN đến đối tượng cung

in

cấp hàng hoá, dịch vụ và thực hiện quản lý, cam kết chi NSNN..............................86

3.2.3. Áp dụng quy trình kiểm soát chi NSNN theo kết quả đầu ra .........................87

h

3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính trong chi NSNN qua KBNN..............................88
3.2.5. Thống nhất mô hình tổ chức bộ máy và phân công nhiệm vụ quản lý chi



NSNN trong các đơn vị KBNN.................................................................................88

́H

3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành và chuyên môn của

Kho bạc Nhà nước.....................................................................................................89



3.2.7. Ứng dụng mạng internet trong quản lý, điều hành, kiểm soát, thanh toán và

xây dựng mô hình kiểm soát chi điện tử ...................................................................90

cơ chế, quy trình quản lý, kiểm soát, thanh toán các khoản chi ...............................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93
2.1. Một số kiến nghị đối với Chính phủ, KBNN Việt Nam ....................................93

viii


́

3.2.8. Xây dựng, thực hiện cam kết chi đối với đơn vị thụ hưởng NSNN Xây dựng


ư
Tr

2.1.1. Hoàn thiện về luật ngân sách nhà nước và các chính sách .............................93

ờn

2.1.2 Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong hệ thống KBNN................................96
2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.....................................................98
2.3. Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước và Chủ đầu tư.........................................98

g

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99

h
ại
Đ

PHỤ LỤC................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2


BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN

ọc

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in

K



́H



́

ix


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 2.1:

Trình độ chuyên môn cán bộ phòng Kiểm soát chi.................. 37

g

Trình độ chuyên môn cán bộ phòng Kế toán Nhà nước........... 40

Bảng 2.3.

Tình hình chi đầu tư tại KBNN Quảng Bình giai đoạn 2012 -

h
ại
Đ

Bảng 2.2:

2016........................................................................................... 47

Bảng 2.4.

Số liệu chi đầu tư NSĐP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........... 52
giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 52

Bảng 2.5.

Số từ chối thanh toán thông qua kiểm soát chi đầu tư XDCB

ọc


qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016 ....................... 54
Bảng 2.6.

Số thu thuế thông qua kiểm soát chi đầu tư qua KBNN Quảng

K

Bình giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................... 55
Cơ cấu chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ............ 59

Bảng 2.8:

Thông tin đối tượng điều tra phỏng vấn ................................... 65

Bảng 2.9:

So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về

h

in

Bảng 2.7.

cơ sở vật chất của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.................. 68



Bảng 2.10:


Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho

Bảng 2.11:

́H

bạc Nhà nước Quảng Bình........................................................ 68
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách

Bảng 2.12:



hàng........................................................................................... 71
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về

x

́

cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành........................ 72


ư
Tr

DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

ờn


Sơ đồ 1.1: Các cơ quan, đơn vị quản lý chi NSNN thuộc ngành tài chính.............11
Sơ đồ 1.2: Qui trình kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN ........................26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Quảng Bình từ 2014 – 2016 .........36

g

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư tại KBNN tỉnh ...........................38

h
ại
Đ

Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư tại phòng Giao dịch...................39
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy Kế toán KBNN tỉnh Quảng Bình ...............................40
Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm soát chi NSNN theo mô hình 1 cửa .............................42
Sơ đồ 2.7. Quy trình kiểm chi đầu tư XDCB qua KBNN ......................................44
Sơ đồ 2.8. Trình tự xử lý chứng từ kế toán.............................................................44

ọc

Đồ thị 2.1. Tỷ lệ thu bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP từ 2012 – 2016 ..........49
Đồ thị 2.2. Tỷ lệ số vốn tạm ứng so với tổng số giải ngân vốn đầu tư XDCB trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2016 ...........................................50

K

Sơ đồ 2.6. Trình tự xử lý chứng từ kế toán ...............................................................43

h


in



́H



́

xi


ư
Tr

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài

g

Trong nền kinh tế nước ta, NSNN có vai trò hết sức quan trọng. NSNN là

xương sống của nền kinh tế nhà nước, là nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã

h

ại
Đ

hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Công tác quản lý chi NSNN là công tác thu thập, xử lý thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác về tình hình chi NSNN; đánh giá, dự báo tình hình chi NSNN; kiểm
soát thực hiện chế độ chi ngân sách; quản lý, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình
chi NSNN.

ọc

Công tác quản lý chi NSNN là công cụ không thể thiếu để quản lý, điều hành
NSNN các cấp, thông tin quản lý chi NSNN giúp cho các cấp chính quyền trong

K

quản lý điều hành NSNN, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội.
KBNN có trách nhiệm quản lý quỹ NSNN, thống nhất quản lý, tổ chức thanh

in

toán, điều hòa vốn và tiền mặt thuộc quỹ NSNN nhằm tập trung nhanh, đầy đủ các
khoản thu; đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN.

h

Hàng năm, doanh số hoạt động của hệ thống KBNN lên đến từ 2 đến 3 triệu




tỷ đồng, tập trung thu NSNN khoảng 500 đến 600 ngàn tỷ đồng và chi NSNN hàng
trăm ngàn tỷ đồng. Với quy mô hoạt động nói trên đòi hỏi hệ thống KBNN phải tổ

́H

chức công tác quản lý chi NSNN có hiệu quả.

Trong khuôn khổ Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2001 -



2010 và giai đoạn 2011 - 2020, được Chính phủ giao nhiệm vụ là đơn vị chủ trì,
triển khai nội dung cải cách Tài chính công, Bộ Tài chính đã triển khai đồng bộ và

chi NSNN cũng như cải cách các quỹ công khác của Nhà nước. KBNN trực thuộc
Bộ Tài chính, thực hiện chức năng chính là quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các
quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý. Chính vì
vậy, trong những năm qua nhiều chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát chi
NSNN đã được xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi nhằm tạo những chuyển biến

1

́

mạnh mẽ các hoạt động cải cách, từ lĩnh vực phân cấp quản lý NSNN, quản lý thu,


ư
Tr


tích cực, đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ,

ờn

thông thoáng. Tuy nhiên việc sửa đổi, bổ sung vẫn không theo kịp những biến động
đang diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế, sự chồng chéo, trùng lắp và mâu
thuẩn giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng NSNN kém hiệu quả,

g

lãng phí.

h
ại
Đ

Trong những năm gần đây, bộ máy nhân lực không ngừng được củng cố,
tăng cường; cơ sở hạ tầng được đầu tư nhiều hơn, đặc biệt là việc triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin. Tuy vậy, công tác quản lý NSNN nói chung và quản lý
chi NSNN nói riêng còn bộc lộ những hạn chế như: cơ chế chính sách về quản lý
ngân sách, chế độ quản lý chi chưa thực sự đồng bộ, nhất quán và phù hợp với thực

ọc

tiễn; sự phối hợp giữa KBNN với các cấp, các ngành khối tài chính, các đơn vị sử
dụng ngân sách chưa cao, trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế; đầu tư
cơ sở hạ tầng đã được nâng lên nhưng chưa thật sự đồng bộ và hiện đại …đã dẫn

K


đến công tác quản lý NSNN nói chung, quản lý chi NSNN nói riêng còn nhiều hạn

in

chế. Công tác kiểm soát chi NSNN chưa chặt chẽ; tình trạng chi NSNN vượt chế
độ, định mức phổ biến. Các thông tin báo cáo đánh giá tình hình thu chi NSNN

h

chưa đáp ứng yêu cầu quản lý, nhất là các thông tin phục vụ báo cáo chuyên đề, báo
cáo đánh giá chi tiết về chi NSNN.



Bên cạnh đó, công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và KBNN

́H

Quảng Bình nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy hiệu quả, vẫn còn tình
trạng tham nhũng, lãng phí, gây thất thoát NSNN; quy trình kiểm soát chi NSNN

KBNN Quảng Bình còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng.



qua KBNN chưa bao quát; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN tại

chung của ngành trong hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là trong công tác quản lý chi
NSNN. Ngoài ra, với quy mô là một tỉnh nhỏ, nguồn lực tài chính hạn hẹp, việc tìm
tòi và thực hiện các giải pháp nhằm quản lý, sử dụng NSNN một cách tiết kiệm, có

hiệu quả luôn được các cấp chính quyền, các ban, ngành hữu quan tỉnh Quảng Bình
quan tâm.

2

́

Là đơn vị trực thuộc, KBNN Quảng Bình mang những thuận lợi và khó khăn


ư
Tr

Việc hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình nhằm

ờn

đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong công tác quản lý, điều hành NSNN một
cách có hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, nhất là với
tỉnh nghèo như Quảng Bình là việc làm cấp thiết. Vì vậy, chọn đề tài: "Hoàn

g

thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình" được chọn nghiên cứu

h
ại
Đ

làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản
lý chi ngân sách trên địa bàn tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Bình.

ọc

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách qua Kho
bạc Nhà nước.

K

- Phân tích thực trạng quản lý chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước.

in

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách tại Kho bạc Nhà nước
tỉnh Quảng Bình.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến




công tác quản lý chi NSNN trong chu trình quản lý NSNN.

́H

- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình từ năm
2012 đến năm 2016.



4. Phương pháp nghiên cứu
* Thu thập số liệu

́

- Số liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có sẵn của các cơ
quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Chi Cục thống kê, Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình... đặc biệt là các số liệu từ Kho bạc nhà nước Quảng Bình giai đoạn
2012-2016. Ngoài ra, thông tin thứ cấp còn được thu thập từ việc tham khảo các tài
liệu, văn bản pháp quy, các bài nghiên cứu, tạp chí, website có liên quan khác

3


ư
Tr

- Số liệu sơ cấp


ờn

Được thu thập từ việc điều tra phỏng vấn 12 cán bộ Kho bạc Nhà nước Quảng

Bình và 65 khách hàng là các cán bộ thuộc các bộ phận quản lý tiền vốn như Chủ đầu
tư, cán bộ thuộc Ban quản lý dự án và cán bộ thuộc các Đơn vị xây lắp…. Đây là các

g

cán bộ trực tiếp hoặc có liên quan đến nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

h
ại
Đ

sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Phương pháp tiến hành điều tra là
phỏng vấn trực tiếp trên phiếu điều tra được thiết kế có cùng một nội dung cho tất cả
các đối tượng.

* Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về mặt

ọc

lý luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp phân tích thống kê mô tả được
sử dụng để phân tích số liệu điều tra, như tính toán các chỉ số được xây dựng, như

K


số bình quan, số tương đối, số tuyệt đối, các bảng và độ thị

in

- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá thực
trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến công

h

tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình, giai đoạn 2012-2016.

- Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2010



và phần mềm SPSS.

́H

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được



kết cấu thành 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận cơ bản và thực tiển về công tác quản lý chi


Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình.

4

́

Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.


ư
Tr

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC.

g

1.1. Lý luận cơ bản về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình

h
ại
Đ


1.1.1. Một số khái niệm và phân loại
* Ngân sách nhà nước

Mỗi một Quốc gia khi hình thành Nhà nước thì cần phải có nguồn lực để bảo
vệ chính thể nhà nước và đảm bảo cho các mặt hoạt động phát triển của mình. Một
trong những nguồn lực quan trọng nhất là NSNN. NSNN phục vụ cho giai cấp

ọc

thống trị. Nó là công cụ để giai cấp thống trị bảo vệ nhà nước, đảm bảo hoạt động
bộ máy nhà nước, đồng thời là công cụ để hoàn thiện quản lý nhà nước của mình.

K

Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng
để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [4].

in

NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà

hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

h

nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực



* Chi ngân sách nhà nước


Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên

́H

tài khoản của NSNN các cấp; Quỹ NSNN được quản lý tại KBNN.

Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc



không hoàn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy nhà nước và thực hiện
các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.

́
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước;
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
*Quản lý chi NSNN
Quản lý chi NSNN là sự tác động của Nhà nước vào hoạt động của các đối

5


ư
Tr

tượng có thu nhập và các đối tượng sử dụng một phần thu nhập đó bằng các công cụ

ờn


quản lý vĩ mô của mình để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Đối tượng tác động của quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của

NSNN được bố trí để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà

g

nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Tác động của quản lý chi NSNN mang

h
ại
Đ

tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều biện pháp khác nhau, được thể hiện dưới dạng
cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý chi NSNN là sự vận dụng các quy luật kinh tế xã
hội phù hợp với thực tiễn khách quan. Mục tiêu của quản lý chi NSNN là đem lại
một kết quả tốt nhất về kinh tế xã hội, đồng thời giải quyết hài hòa mối quan hệ về
lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã

ọc

hội. [4].

KBNN có trách nhiệm quản lý quỹ NSNN (quỹ ngân sách trung ương và quỹ
ngân sách các cấp chính quyền địa phương), thống nhất quản lý, tổ chức thanh toán,

K

điều hoà vốn và tiền mặt thuộc quỹ NSNN nhằm tập trung nhanh các khoản thu;


in

đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN.
1.1.2. Phân loại quản lý chi ngân sách nhà nước

h

Căn cứ theo yếu tố thời gian và phương thức quản lý, chi ngân sách nhà nước
có các loại sau:



* Chi đầu tư phát triển

́H

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả
năng thu hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ



chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

án Nhà nước; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. [15].
* Chi thường xuyên
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin
văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt
động sự nghiệp khác do các cơ quan Nhà nước quản lý; Các hoạt động sự nghiệp


6

́

Chi bổ sung dự trữ Nhà nước; Chi đầu tư phát triển thuộc các CTMT Quốc gia, dự


ư
Tr

kinh tế do các cơ quan Nhà nước quản lý; Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã

ờn

hội; Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị xã hội; Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Phần chi thường xuyên thuộc các
CTMT quốc gia, dự án Nhà nước; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; Trợ cấp cho các đối

g

tượng chính sách xã hội; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

h
ại
Đ

xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy
định của pháp luật. [15].
* Chi khác


NSNN còn các khoản chi: Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do chính phủ
vay; Chi viện trợ; Chi cho vay theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài

ọc

chính Nhà nước; Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Chi trả gốc
và lãi các khoản huy động đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của
Luật NSNN; Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang năm sau.

K

1.1.3. Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước

Trước đây, mục tiêu của quản lý chi NSNN là thiên về quản lý chặt chẽ các

in

khoản chi, đảm bảo mọi khoản chi NSNN đều đúng pháp luật, được kiểm soát
trước, trong và sau khi xuất quỹ. Các khoản chi phải đúng mục đích, đúng định mức

h

chi tiêu và được thủ trưởng đơn vị chuẩn chi. Để thực hiện mục tiêu này, quản lý



chi NSNN phải thỏa mãn các yêu cầu sau: [14].

Một là, quản lý chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán chi


́H

tiết từng hạng mục chi.

Hai là, quản lý chi ngân sách sử dụng tổng hợp các biên pháp, nhưng biện
chính tác động vào đối tượng quản lý theo hai hướng:



pháp quan trọng nhất là biện pháp tổ chức hành chính. Biện pháp tổ chức hành

tiêu, quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập điều lệ hoạt động, mối quan hệ
trong và ngoài tổ chức…
- Chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý buộc cấp dưới hoặc cơ quan
thuộc hạm vi điều chỉnh thực hiện những nhiệm vụ nhất định.
Đặc trưng cơ bản của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế đơn

7

́

- Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy, quy định tính chất, mục


ư
Tr

phương của chủ thể quản lý. Cùng với sự phát triển của xã hội, quá trình cải cách

ờn


quản lý chi NSNN đã làm thay đổi cơ bản mục tiêu, phương thức quản lý.
Hiện nay, theo ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế, mục tiêu của quản

lý chi tiêu công là tạo ra tạo ra các động cơ cho việc phân bổ, sử dụng và quản lý tài

g

chính tốt hơn, bao gồm: kỷ luật tài khóa; phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến

h
ại
Đ

lược cả nền kinh tế; sử dụng hiệu quả, hiệu lực các nguồn lực trong việc thực hiện
các ưu tiên chiến lược với chi phí thấp nhất.
Trong đó kỷ luật tài khóa đòi hỏi quản lý chi NSNN phải kiểm soát được nhu
cầu chi trong phạm vi nguồn lực có thể dành cho khu vực công. Do nguồn lực luôn có
hạn, trong khi nhu cầu thường cao hơn, nên vấn để tiếp theo của quản lý chi NSNN là

ọc

phải thực hiện phân bổ nguồn lực cho khu vực công theo các ưu tiên chiến lược của
nền kinh tế. Nếu không phân bổ nguồn lực có hạn dành cho khu vực công dành cho
các ưu tiên chiến lược của nên kinh tế thì ngay cả khi quá trình kiểm soát trước, trong

K

và sau khi sử dụng ngân sách được thực hiện nghiêm ngặt, Chính phủ cũng khó có
thể đạt được các mục tiêu đặt ra, hay nói cách khác công cụ NSNN đã không đảm


in

nhiệm được vai trò là công cụ đắc lực của Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ, sứ

h

mệnh của mình. Tuy nhiên, việc phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến lược của
nền kinh tế mới là điều kiện cần. Vấn đề còn lại là khi được phân bổ thì phải quản lý
1.1.4. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước

́H



nguồn lực thế nào để đạt được các mục tiêu đặt ra ở mức hiệu quả nhất.
1.1.4.1. Nguyên tắc

NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa



phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND.
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp được thực hiện theo các

́

nguyên tắc sau:

Ngân sách trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được

phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể; Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ
đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia và hỗ trợ
những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách; [13].
Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu đảm bảo để thực hiện những

8


ư
Tr

nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. HĐND tỉnh, thành

ờn

phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp.

g

NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công

h
ại
Đ

khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.
Quốc hội quyết định dự toán NSNN, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn
quyết toán NSNN.


Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo; việc ban
hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách sau khi dự toán đã

ọc

được cấp có thẩm quyền quyết định thì phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của từng cấp. Trường hợp cơ quan quản lý
Nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý Nhà nước cấp dưới thực hiện

K

nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới

in

thực hiện nhiệm vụ đó; Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung
nguồn thu quy định trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm

h

vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. [13].
Quản lý chi ngân sách Nhà nước được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau:



- Nguyên tắc thống nhất: Theo nguyên tắc này, mọi khoản thu, chi của một

́H


cấp hành chính đưa vào một kế hoạch nguyên tắc thống nhất. Thống nhất quản lý

chính là việc tuân thủ một khuôn khổ chung từ việc hành chính, sử dụng, thanh tra,



kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai

thực hiện. Thực hiện nguyên tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính bình đẳng, công bằng

chất chủ quan khi quyết định các khoản chi tiêu.
- Nguyên tắc dân chủ: Một chính sách tốt là một ngân sách phản ánh lợi ích
của các tầng lớp, các bộ phận, các cộng đồng người trong các chính sách, hoạt động
thu chi ngân sách. Sự tham gia của xã hội, công chúng được thực hiện trong suốt
quá trình sử dụng ngân sách, từ lập dự toán, chấp hành đến quyết toán ngân ngân

9

́

đảm bảo có hiệu quả, hạn chế những tiêu cực và rủi do, nhất là những rủi ro có tính


ư
Tr

sách, thể hiện nguyên tắc dân chủ trong quản lý ngân sách. Sự tham gia của người

ờn


dân sẽ làm cho ngân sách minh bạch hơn, các thông tin ngân sách trung thực, chính
xác hơn.

Tuy nhiên, thực hiện dân chủ, tăng cường sự tham gia hoạt động của người

g

dân trong quản lý ngân sách đôi khi làm cho quản lý ngân sách trở nên khó khăn.

h
ại
Đ

Các nhà lãnh đạo sẽ phải đối mặt với các ý kiến, các luồng quan điểm khác nhau
của người dân, đôi khi là những hành động mang tính lợi dụng, chống đối.
- Nguyên tắc cân đối: Kế hoạch ngân sách được lập và thu, chi ngân sách
phải được cân đối. Mọi khoản chi phải có nguồn thu bù đắp.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Ngân sách là một chương trình, là tấm

ọc

gương phản ánh các hoạt động của Chính phủ bằng các số liệu. Thực hiện công
khai, minh bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm
soát các quyết định thu chi tài chính, hạn chế những thất thoát và đảm bảo tính hiệu

K

quả. Ngyên tắc công khai, minh bạch được thực hiện trong suốt quá trình ngân sách.

in


- Nguyên tắc quy trách nhiệm: Nhà nước là cơ quan công quyền, sử dụng các
nguồn lực của nhân dân thực hiện các mục tiêu đề ra. Đây là nguyên tắc yêu cầu về

h

trách nhiệm của các đơn vị cá nhân trong quá trình quản lý ngân sách, bao gồm:
Quy trách nhiệm về các giải trình hoạt ngân sách; chịu trách nhiệm về các quyết



định ngân sách của mình; trách nhiệm đối với cơ quan quản lý cấp trên và trách

́H

nhiệm đối với công chúng, đối với xã hội. Vậy, quy trách nhiệm yêu cầu phân định
rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị chính quyền các cấp

1.1.4.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước

́

* Đặc điểm quản lý chi NSNN



trong thực hiện NSNN theo chất lượng công việc đạt được.

Theo quy định tại điều 52 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP. Trách nhiệm của
các cơ quan và cá nhân trong việc quản lý chi NSNN như sau:

- Cơ quan tài chính: Thẩm tra việc phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
sử dụng; Bố trí nguồn để đáp ứng các nhu cầu chi, trường hợp các đơn vị sử dụng
ngân sách chi vượt quá khả năng thu và huy động của quỹ ngân sách thì cơ quan tài

10


ư
Tr

chính phải chủ động thực hiện các biện pháp vay tạm thời theo quy định để bảo đảm

ờn

nguồn; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách…
- Kho bạc Nhà nước: Thực hiện việc thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN

g

căn cứ vào dự toán được giao, quyết định chi của thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN

h
ại
Đ

và tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết khác theo quy định của Chính phủ; Có
quyền từ chối các khoản chi ngân sách không đủ điều kiện chi theo quy định hoặc
tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ quan tài chính; Thủ trưởng cơ quan
KBNN chịu trách nhiệm về các quyết định thanh toán, chi ngân sách hoặc từ chối

thanh toán chi ngân sách…[13].

ọc
h

in

K



́H



́
Nguồn: Bộ Tài Chính năm 2003
Sơ đồ 1.1: Các cơ quan, đơn vị quản lý chi NSNN thuộc ngành tài chính
- Đơn vị sử dụng ngân sách: Quyết định chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao; Quản lý, sử dụng ngân
sách và tài sản Nhà nước theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; đúng mục đích,

11


ư
Tr

tiết kiệm, có hiệu quả. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất và mức độ, sẽ bị sử


ờn

lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật. Người phụ trách công tác tài chính, kế toán tại các đơn vị sử dụng
ngân sách có nhiệm vụ thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ

g

kế toán nhà nước, chế độ kiểm tra nội bộ và có trách nhiệm ngăn ngừa, phát hiện và

h
ại
Đ

kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường
hợp vi phạm.

1.1.5. Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước
NSNN là công cụ quan trọng của Nhà nước để điều chỉnh vĩ mô đối với toàn
bộ đời sống kinh tế, xã hội, định hướng phát triển sản xuất điều tiết thị trường, bình

ọc

ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội và đảm bảo an ninh Quốc gia. Sự thay đổi cơ
chế quản lý kinh tế từ quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước làm thay đổi căn bản vai trò của NSNN. Trong nền kinh tế thị

K

trường nước ta hiện nay vai trò của NSNN có sự thay đổi cơ bản hết sức quan trọng.

Việc từ bỏ nguyên tắc quản lý trực tiếp theo kiểu “cấp phát, giao nộp” đối với khu

in

vực quốc doanh và các cơ quan Nhà nước đã tạo điều kiện cho NSNN đảm nhận vai
trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ các hoạt kinh tế - xã hội. Vai trò này được thể hiện

h

chỗ trong khi xoá bỏ mọi hình thức cấp phát và huy động theo kiểu bao cấp nhằm



tăng cường tự chủ và tự chịu trách nhiệm của tất cả các doanh nghiệp và các tầng
lớp dân cư, đồng thời sử dụng vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước được thực hiện

́H

chủ yếu thông qua công cụ Ngân sách. [24].

NSNN tham gia điều tiết thị trường góp phần bình ổn giá cả, kiềm chế lạm



phát. NSNN định hướng phát triển sản xuất thông qua các khoản chi kinh tế và chi
đầu tư xây dựng hệ thống các công trình giao thông thuỷ lợi. Chính phủ có thể tạo

những vùng cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế mới, điều hoà thị truờng hàng
hoá và thị truờng sức lao động giữa các vùng và các khu vực. [24].
NSNN điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong

chính sách Tài chínhvề điều chỉnh phân phối trong thu nhập, vai trò quan trọng của
Ngân sách được thể hiện với phạm vi rất rộng lớn ở cả hai mặt thu và chi. Ở đây

12

́

điều kiện và hướng nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào những lĩnh vực và


ư
Tr

Nhà nước đóng vai trò trung tâm phân phối lại, nhằm chuyển bớt một phần thu nhập

ờn

từ các tầng lớp giầu có sang tầng lớp những người nghèo và rất nghèo. Đồng thời
Nhà nước cũng là người thay mặt xã hội thực hiện nghĩa vụ cơ bản đối với các đối
tượng như trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, người tàn tật và các đối

g

tượng thương binh, gia đình liệt sỹ. Tuy nhiên vấn đề sử dụng công cụ NSNN để

h
ại
Đ

điều chỉnh các vấn đề xã hội không đơn giản, đòi hỏi phải được nghiên cứu đầy đủ

và có sự thống nhất giữa chính sách và biện pháp.
Như vậy bàn về vai trò NSNN trong nền kinh tế thị trường, một vấn đề nổi
lên rất rõ nét là hoạt động của nó đã chuyển biến một cách căn bản và toàn diện, từ
chỗ chủ yếu với những khu vực kinh tế Nhà nước và các nhu cầu chi tiêu cho bộ

ọc

máy Nhà nước trong cơ chế bao cấp và quan hệ hiện vật, sang một bình diện mới
với phạm vi rộng rãi hơn, bao quát hơn. Thông qua hoạt động thu chi NSNN thực
hiện tái phân phối thu nhập đảm bảo sự công bằng của xã hội, trợ giúp trực tiếp

K

dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ

in

cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các
khoản chi để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ... Cụ

h

thể qua các hoạt động thu NSNN để điều tiết thu nhập, điều tiết tiêu dùng đảm bảo
thu nhập chính đáng của người lao động, hạn chế thu nhập bất chính. Qua hoạt động



thu chi dưới hình thức trợ cấp để thực hiện các chính sách dân số, chính sách việc

́H


làm, chính sách bảo trợ xã hội. [24].

NSNN là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát



triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt
động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà chính phủ đã hoạch định

và bền vững. Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí
đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then
chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình
thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống

13

́

để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định


ư
Tr

độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo.

ờn


Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được
sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về

g

cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. NSNN đảm bảo
thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh.

h
ại
Đ

Như trên đã nói NSNN là khâu tài chính tập trung quan trọng nhất, là kế
hoạch tài chính cơ bản, tổng hợp của Nhà nước. Nó giữ vai trò chủ đạo trong hệ
thống tài chính, có tính quyết định sự phát triển của nền kinh tế quốc dân theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. NSNN lành mạnh là tiền đềphát triển kinh tế. Một mặt
NSNN là kết quả của hoạt động kinh tế - xã hội, mặt khác nó có tác dụng tích cực

ọc

đối với việc phát triển kinh tế. Thông qua phân phối NSNN có thể điều chỉnh cơ
cấu, ưu tiên cho những lĩnh vực quan trọng, cân bằng những vấn đề kinh tế - xã hội,

K

môi trường như thực hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá - hiện đại hoá, làm thay đổi bộ mặt xã hội cả thành thị và nông thôn, tăng thu

in


nhập bình quân và nâng cao đời sống nhân dân. Chi cho phát triển kinh tế là khoản
chi có tính chất tích luỹ, tái sản xuất ra của cải vật chất, sản xuất mở rộng, tạo ra

h

nhiều công ăn việc làm và hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp.



Từ đó ta thấy NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền tài chính quốc
gia, nó tác động đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội. NSNN là cân đối tài chính tiền

́H

tệ quan trọng hàng đầu, quyết định sự phát triển kinh tế, công bằng xã hội và điều
chỉnh vĩ mô nền kinh tế.



Chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ

chính trị, kinh tế, xã hội mà Nhà nước đảm nhận. Quy mô tổ chức bộ máy Nhà

́
nước, khối lượng, phạm vi nhiệm vụ do Nhà nước đảm đương có quan hệ tỷ lệ
thuận với tổng mức chi NSNN. Cơ quan quyền lực cao nhất mà Nhà nước là chủ thể
duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN. Ở Việt
Nam đó là Quốc hội.

14



×