Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam, chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 128 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN HOÀI LINH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN

ọc

KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG

K

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG

h

in


VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu

g


khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin

h
ại
Đ

cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ọc

Nguyễn Hoài Linh

h

in

K



́H



́

i



ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn,

giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

g

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và

h
ại
Đ

quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ
và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.

Tôi xin chân thành cảm ơn là sự quan tâm, giúp đỡ về vật chất cũng như tinh
thần của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; Ngân hàng

ọc


thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị; sự hỗ trợ, quan
tâm cũng như sự động viên từ phía gia đình, bạn bè.

K

Tuy đã có nhiều cố gắng và nghiêm túc trong quá trình nghiên cứu, nhưng
chắc chắn luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Kính mong Quý thầy cô, các

in

chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến đề tài tiếp tục góp
ý, giúp đỡ để luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.

h


Quảng Trị, ngày

tháng 4 năm 2018

́

ii



Nguyễn Hoài Linh

́H


Tác giả


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên : NGUYỄN HOÀI LINH
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền
tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM), đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán để đem lại ngày càng nhiều
lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy
nhanh nhịp độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị đã không
ngừng nỗ lực để phát triển các dịch vụ thanh toán của mình. Sự gia tăng không
ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán trên địa bàn, thương hiệu ngân hàng
được định vị dù cho phải chịu những tác động từ sự khó khăn của nền kinh tế và sự
cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác cũng đã ghi nhận thành quả của những

nỗ lực từ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh trong công tác thanh toán…Tuy
nhiên, so với yêu cầu phát triền của nền kinh tế thời kỳ đổi mới thì dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt của ngân hàng còn nhiều hạn chế bởi tính ổn định và đa
dạng chưa cao, chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là khu
vực dân cư.
Nhận thức được những vấn đề nêu trên và xuất phát từ tình hình thực tế tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị, tôi
đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị” cho
Luận văn thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, Kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố; Phân tích hồi quy để đánh giá đúng thực
trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng
Ngoại thương Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống những vấn đề lý luận
và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt nhằm chỉ ra những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và
nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi
nhánh Quảng Trị trong giai đoạn tới.

g

ọc

h

ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii


g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

in

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6


h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC NGÂN HÀNG



THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................6

́H

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................6



1.1.1. Khái niệm, đặc điểm .........................................................................................6
1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt .................8

1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................17
1.2.1. Khái niệm phát triển........................................................................................17
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.........................18

iv

́

1.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng thương mại.........11



ư
Tr

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong

ờn

các ngân hàng thương mại.........................................................................................21
1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG

g

NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC ......................................................................................26

h
ại
Đ

1.3.1. Thực tiễn và kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM trong một số ngân
hàng ở Việt Nam .......................................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM một số ngân hàng trên thế giới................30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hoàng Ngoại thương Quảng Trị ........32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................33

ọc

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –

CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................................34

K

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,

in

CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................................34
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển......................................................34

h

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................................35
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị ..36



2.1.4. Đánh giá một số kết quả hoạt động cơ bản của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại

́H

thương Quảng Trị......................................................................................................36

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN



KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
QUẢNG TRỊ (Vietcombank Quảng Trị) .................................................................41


Vietcombank Quảng Trị............................................................................................43
2.2.2 Đánh giá thực trạng phát triển cơ cấu của dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt .............................................................................................................................46
2.2.3. Đánh giá một số chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị............................................57

v

́

2.2.1. Thực trạng phát triển qui mô dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại


ư
Tr

2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

ờn

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ.............................................................................59
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra...........................................................................59

g

2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích..............................................63

h

ại
Đ

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................65
2.3.4. Phân tích hồi quy.............................................................................................66
2.4. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI HẠN CHẾ VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ ....................................70

ọc

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................70
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động TTKDTM ...................................73
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................75

K

TÓM TẮT CHƯƠNG II ...........................................................................................82

in

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI

h

THƯƠNG QUẢNG TRỊ...........................................................................................83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG




TIỀN MẶT................................................................................................................83

́H

3.1.1. Đề án của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt......................................................................................................................83



3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Chi nhánh ngân hàng ngoại thương Quảng Trị.........................................................83

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ............................................................................85
3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi thói quen thanh toán bằng
tiền mặt của khách hàng............................................................................................85
3.2.2. Nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM .......................................................86

vi

́

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ


ư
Tr

3.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện


ờn

nông thôn, miền núi...................................................................................................88
3.2.4. Đẩy nhanh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ
thanh toán ..................................................................................................................89

g

3.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên ..................................90

h
ại
Đ

3.2.6. Cắt giảm phí dịch vụ .......................................................................................91
3.2.7. Bảo đảm vấn đề bảo mật, an toàn trong giao dịch Ngân hàng........................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93

ọc

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96
2.1 Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước........................................................96
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .........................................97

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99


in

PHỤ LỤC................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

h

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN

́

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ờn

Các ký hiệu và chữ viết tắt
ATM

Chữ viết đầy đủ
Máy rút tiền tự động

g
BV

Bệnh viện

DN

Doanh nghiệp

h
ại
Đ

Giao dịch viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN
NHTM

ọc

GDV

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch

POS

Thiết bi thanh toán thẻ



TTKDTM

Quyết định
Thanh toán không dùng tiền mặt

TM

Tiền mặt

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

USD

Dolar Mỹ

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

VietcomBank


Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương
Ngân hàng Thương mại cổ phần



́H

́

VPbank



Vietinbank

h

VND

in

VCB

K

PGD

Ngoại thương

Việt Nam đồng
Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng

viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG
Nguồn vốn huy động của Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016

ờn

Bảng 2.1

...............................................................................................................37

Dư nợ của Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016 ...................39

Bảng 2.3

Tình hình nợ xấu của Vietcombank Quảng Trị.....................................40

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .............................................41


g

Bảng 2.2

h
ại
Đ

Bảng 2.5

Tình hình phát triển qui mô về thanh toán không dùng tiền mặt tại
Vietcombank Quảng Trị ........................................................................44

Bảng 2.6
Bảng 2.7

Doanh số dịch vụ TTKDTM phân theo đối tượng khách hàng.............45
Chuyển dịch cơ cấu thanh toán tại Vietcombank Quảng Trị, giai đoạn

Bảng 2.8

ọc

2014 – 2016 ...........................................................................................46
Giá trị giao dịch các dịch vụ TTKDTM tại Vietcombank Quảng Trị giai
đoạn 2014-2016 .....................................................................................47

K


Tình hình thanh toán bằng séc (Séc chuyển khoản)..............................49

Bảng 2.10

Tình hình phát triển thanh toán bằng Ủy nhiệm chi tại Chi nhánh Giai

in

Bảng 2.9

đoạn 2014-2016 .....................................................................................50

h

Tình hình thanh toán ủy nhiệm thu .......................................................51

Bảng 2.12

Tình hình phát triển thẻ giai đoạn 2014-2016 .......................................53

Bảng 2.13

Số lượng máy ATM, máy POS tại Vietcombank Quảng Trị giai đoạn



Bảng 2.11

Bảng 2.14


́H

2014-2016..............................................................................................55

Số lượng và doanh số thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại



Vietcombank Quảng Trị, giai đoạn 2014-2016.....................................56
Thống kê nghề nghiệp, thu nhập và trình độ của khách hàng ...............62

Bảng 2.16

Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha..64

Bảng 2.17

Kết quả ma trận xoay trong phân tích nhân tố ......................................65

Bảng 2.18

Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter........................................67

Bảng 2.19

Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ....................................68

Bảng 2.20

Kết quả các thông số trong mô hình hồi quy bội...................................68


ix

́

Bảng 2.15


ư
Tr

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Nguồn vốn huy động tại Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
.............................................................................................................38

Biểu đồ 2.2.

Dư nợ tại Vietcombank Quảng Trị, năm 2014,2015,2016..................39

ờn

Biểu đồ 2.1.

g

Cơ cấu thanh toán tại Vietcombank Quảng Trị, 2014 - 2016 ............46

Biểu đồ 2.4:

Tỷ trọng giá trị thanh toán bằng các dịch vụ TTKDTM của

Vietcombank Quảng Trị từ năm 2014-2016 .......................................58

h
ại
Đ

Biểu đồ 2.3:

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 :

Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản..................................................12

ọc

Sơ đồ luân chuyển séc bảo chi ............................................................12

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán uỷ nhiệm chi ........................13

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ luân chuyển chứng thanh toán uỷ nhiệm thu ............................13

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ thanh toán thư tín dụng .............................................................14


Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Vietcombank Quảng Trị ...........35

Sơ đồ 2.2:

Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phát triển Dịch vụ
TTKDTM ............................................................................................61

Sơ đồ 2.3:

Mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định...............................................70

h

in

K

Sơ đồ 1.2



́H



́

x



ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền

g

tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM), đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán để đem lại ngày càng nhiều

h
ại
Đ

lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy
nhanh nhịp độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ. Trong những năm gần
đây, sự bùng nổ của khoa học công nghệ cùng với xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa
tài chính đã thúc đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)
phát triển. Chính vì vậy, hiện nay TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh

ọc

toán phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các

giao dịch thương mại, các giao dịch có giá trị và khối lượng lớn.

K

Công tác TTKDTM đã khẳng định được vai trò to lớn trong quá trình thanh
toán giữa các đơn vị kinh tế nói riêng cũng như trong toàn bộ nền kinh tế nói chung.

in

Hoạt động ngân hàng gắn kết và đem lại lợi ích thiết thực cho hoạt động kinh tế - xã
hội và là một ngành cần được ưu tiên phát triển. Việc TTKDTM là một trong những

h

nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại với những đặc điểm an toàn, tiện lợi và nhanh



chóng đã làm tăng chu trình lưu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng vốn của các
doanh nghiệp, đồng thời giúp ngân hàng tăng khả năng kiểm soát của mình đối với

́H

quá trình lưu thông tiền tệ.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc TTKDTM, trong những năm gần



đây, hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng đã có những

bước phát triển vượt bậc trong công nghệ thanh toán, nhiều dịch vụ, phương thức

xuất hiện và đang dần đi vào đời sống, phù hợp với xu thế các nước phát triển trong
khu vực và trên thế giới như thẻ ngân hàng, Mobile banking, internet Banking, ví
điện tử.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cùng với các ngân hàng thương mại khác, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị

1

́

mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã


ư
Tr

(Vietcombank Quảng Trị) đã không ngừng nỗ lực để phát triển các dịch vụ thanh

ờn

toán của mình. Công tác TTKDTM tại Vietcombank Quảng Trị đã khẳng định được
rõ tầm quan trọng của nó trong thanh toán giữa các đơn vị kinh tế nói riêng cũng
như toàn bộ quá trình lưu thông tiền tệ của nền kinh tế nói chung. Các hình thức

g

TTKDTM tại Chi nhánh đã trở nên quen thuộc hơn với mọi người, nó đã góp phần


h
ại
Đ

không nhỏ vào những thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp (DN).
Cùng với những đặc điểm tiện lợi, an toàn và nhanh chóng hình thức này đã
làm tăng nhanh quá trình, chu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng vốn của DN, đồng
thời giúp Chi nhánh tăng khả năng kiểm soát của mình đối với quá trình lưu thông
tiền tệ. Sự gia tăng không ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán trên địa bàn,

ọc

thương hiệu ngân hàng được định vị dù cho phải chịu những tác động từ sự khó
khăn của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác cũng đã ghi
nhận thành quả của những nỗ lực từ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh trong

K

công tác thanh toán… Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triền của nền kinh tế thời kỳ

in

đổi mới và hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì dịch vụ TTKDTM của ngân
hàng còn nhiều hạn chế bởi tính ổn định và đa dạng chưa cao, chưa thu hút được

h

nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là khu vực dân cư.

Nhận thức được vị trí, ý nghĩa và tính cấp thiết của những vấn đề nêu trên và




xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi

́H

nhánh Quảng Trị, tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh

toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi
2. Mục tiêu nghiên cứu

́

2.1. Mục tiêu chung



nhánh Quảng Trị” để làm Luận văn thạc sỹ.

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị. Thông qua
đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại chi nhánh.

2


ư
Tr


2.2. Mục tiêu cụ thể

ờn

- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động TTKDTM trong các Ngân

hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM của Chi Nhánh Ngân

g

hàng Ngoại thương Quảng Trị, giai đoạn 2014-2016.

h
ại
Đ

- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ TTKDTM của Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Các nội dung về thanh toán không dùng tiền mặt
thương Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:

ọc

- Đối tượng điều tra: Khách hàng giao dịch của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại


K

- Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh
Quảng Trị (Vietcombank Quảng Trị)

in

- Phạm vi về Thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập giai đoạn 2014-

h

2016, Số liệu sơ cấp điều tra cuối năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:



4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị từ năm 2014-2016.

́H

Tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ dữ liệu tại Ngân hàng TMCP
Báo cáo chuyên ngành: Các công trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu, bài



viết về dịch vụ TTKDTM trên tạp chí Ngân hàng và tin học Ngân hàng.


Đối với số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua phương pháp điều tra chọn

́
mẫu, với đối tượng và qui mô mẫu điều tra là: 160 khách hàng của Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Quảng Trị. Phương pháp điều tra khách hàng theo phương pháp
phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với 160 khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên có sử dụng
dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh, tại các điểm chấp nhận thẻ.

3


ư
Tr

Một điểm cần lưu ý là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong

ờn

nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp
phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá

g

thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu

h
ại
Đ


này có số biến quan sát là 22 (22 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 110
(n = 22*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công
thức n ≥ 8*5 + 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với 5 biến độc lập được phân
tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu
khảo sát 160 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu

ọc

của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài.

Thiết kế bảng hỏi: Thông tin khảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được
thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần B:

K

Nội dung khảo sát nhằm đánh giá của khách hàng các điều kiện và các nhân tố ảnh

khách hàng.
4.2.1.Phương pháp tổng hợp số liệu

h

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu

in

hưởng đến hoạt động TTKDTM, mật độ sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh của




Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích, phân loại dựa trên một số

́H

chỉ tiêu cơ bản để tổng hợp thành các số liệu hợp lý phục vụ cho luận văn bao gồm:

Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên



máy tính bằng các phần mềm excel. Sử dụng mô hình thông tin từ dạng số sang dạng

đồ thị, trong luận văn, sử dụng đồ thị từ các bảng số liệu cung cấp thông tin để dễ dàng
hơn trong tiếp cận và phân tích thông tin.

́

4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình hoạt động, tình hình
phát triển dịch vụ TTKDTM và tình hình vận dụng các phương tiện TTKDTM tại

4


ư
Tr

Vietcombank Quảng Trị như sau: từ số liệu cụ thể nêu ra sự biến động, xu hướng


ờn

phát triển của chỉ tiêu, vấn đề nghiên cứu.
4.2.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức biến động

g

của các chỉ tiêu phân tích. So sánh tuyệt đối nhằm so sánh mức tăng giảm của các

h
ại
Đ

số liệu phân tích qua các năm để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi đó, từ đó đưa
ra các đánh giá và giải pháp. So sánh tương đối nhằm chỉ rõ mức độ chiếm giữ của
các chỉ tiêu thành phần trong tổng số. Đề tài sử dụng phương pháp trên để tính tỷ trọng,
cơ cấu tín dụng, nguồn vốn huy động, tỷ trọng dịch vụ TTKDTM, cơ cấu các dịch vụ
TTKDTM…

ọc

4.2.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố và các phương pháp liên quan khác khác
Thông tin từ số liệu điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS tác
giả sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy để xác định được các

K

nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đến việc sử dụng dịch vụ TTKDTM tại


in

Vietcombank Quảng Trị.
5. Kết cấu của luận văn

h

Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh
mục các sơ đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục, đề tài gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền

́H

mặt trong Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP



Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM tại

5

́


Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị.


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

g
h
ại
Đ

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm

1.1.1.1. Các khái niệm liên quan

ọc

Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện
giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại

dịch vụ khác của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của

K

người sử dụng dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các

dịch thanh toán (Chính phủ, 2001).(4, Điều 3)

h

in

phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao

Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM):

Theo tác giả Đặng Công Hoàn (2015):“TTKDTM là một hoạt động dịch vụ



thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh toán

́H

để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.(8,



trang 15)


Từ những quan điểm trên, có thể hiểu TTKDTM là một hình thức vận động

của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thông qua các hình thức thanh
toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi chép cắt
chuyển tiền từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác không sử dụng
đến tiền mặt.

6

́

của tiền tệ. TTKDTM trong các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện yêu cầu


ư
Tr

Về quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nước, theo Nghị định số

ờn

101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về TTKDTM, Nghị định số
80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
101/2012/NĐ-CP và Thông tư 46/2014/NHNN ngày 31/12/2014 của Ngân hàng Nhà

g

nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ TTKDTM: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ


h
ại
Đ

thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán
không qua tài khoản ngân hàng”.(5,Điều 4)
Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các
NHTM cung cấp để khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của
khách hàng mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.

ọc

1.1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây

K

tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của

in

hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau:

- Đặc điểm cơ bản của dịch vụ TTKDTM là sự vận động của tiền tệ độc lập

h

với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có
sự ăn khớp nhau.




Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM. Trong

́H

TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh toán

dùng tiền mặt theo kiểu Hàng – Tiền – Hàng (H-T-H) mà chỉ xuất hiện dưới dạng

tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán, đây



là đặc điểm riêng của thanh toán không dùng tiền mặt.

- Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện

́

các khoản thanh toán.
Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới
được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc
thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành
trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình.

7


ư

Tr

Với những đặc điểm nêu trên, TTKDTM nếu được tổ chức và thực hiện

ờn

tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát
triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường, TTKDTM sẽ giữ một vị trí cực
kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền

g

kinh tế.

h
ại
Đ

1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.2.1 Tính tất yếu khách quan

Nền kinh tế phát triển, có nhiều thành phần kinh tế tham gia thanh toán bằng
tiền mặt, việc thanh toán bằng tiền mặt có những hạn chế cơ bản:
- Không đảm bảo tính an toàn cho người trả tiền và người nhận tiền, tiếp đó

ọc

là chi phí in ấn, vận chuyển rất lớn và vấn đề quan trọng nữa là khoảng cách giữa
người bán và người mua nhiều khi rất xa nhau.


- Thanh toán bằng tiền mặt tạo khẽ hở cho các đơn vị bán không chấp hành

K

chế độ hóa đơn chứng từ, dễ trốn thuế, làm giảm thu Ngân sách nhà nước (NSNN)

in

và khó kiểm soát về mục đích, đối tượng các khoản chi....

- Thanh toán bằng tiền mặt có tốc độ không cao vì thanh toán dùng tiền mặt

h

luôn có sự xuất hiện của tiền mặt nên thanh toán giữa bên mua và bên bán phải có
sự vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến mất mát và nhầm



lẫn.

́H

Do đó, quá trình thanh toán bằng tiền mặt cho thấy không thể đáp ứng được

yêu cầu của thực tế. Từ thực tế khách quan đó, phương thức TTKDTM được hình



thành, nó khắc phục những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời có vai


trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa của nền kinh

hàng hóa, dịch vụ, chi theo tiến độ thực hiện công việc của đơn vị. Do tính ưu việt
như vậy nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và
ngày càng phát triển, không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Thanh toán
không dùng tiền mặt ra đời là một tất yếu khách quan.

8

́

tế. Thanh toán không dùng tiền mặt là thanh toán trực tiếp đến đối tượng cung cấp


ư
Tr

1.1.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

ờn

Trong nền kinh tế thị trường, TTKDTM là một bộ phận cấu thành quan

trọng trong tổng chu chuyển tiền tệ, nó có vai trò quan trọng đối với các chủ thể
thanh toán, các trung gian thanh toán, cụ thể:

g

 Vai trò đối với nền kinh tế.


h
ại
Đ

Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường, TTKDTM đã giữ một vai trò
rất quan trọng đối với từng đơn vị kinh tế, từng cá nhân và đối với toàn bộ nền kinh
tế, bất kỳ một nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình. Do đó, họ muốn sản phẩm
của họ làm ra phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được tiền để tiếp tục

ọc

một chu kỳ sản xuất mới. Vì vậy, vấn đề thanh toán tiền hàng là vô cùng quan
trọng, trong quá trình trao đổi mua bán nếu đơn vị dùng tiền mặt thì sẽ gặp nhiều
khó khăn về phương tiện vận chuyển bảo quản tiền khả năng rủi ro cao.

K

TTKDTM mặt góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó

in

có thể tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận
chuyển, kiểm đếm. Mặt khác, TTKDTM còn tạo ra sự chuyển hoá thông suốt giữa

h

tiền mặt và tiền chuyển khoản. TTKDTM tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn
của xã hội vào tín dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm




tra của Nhà nước vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó kiểm soát
 Vai trò đối với Ngân hàng Thương mại.

́H

được sự lạm phát, đồng thời tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.



TTKDTM mặt góp phần tăng nhanh nguồn vốn của Ngân hàng, mở rộng
nghiệp vụ kinh doanh. Khi các DN mở tài khoản tại Ngân hàng sẽ mang lại cho

đẩy ngiệp vụ tín dụng của Ngân hàng phát triển, giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro
trong kinh doanh tín dụng, qua đó nắm được đặc điểm tình hình kinh doanh của
khách hàng. Khi khách hàng mở tài khoản tại Ngân hàng và ký thác vốn của mình
vào đó sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng kiểm soát được một phần lượng tiền trong
nền kinh tế, cũng như khả năng tài chính, tình hình kinh doanh của doanh

9

́

Ngân hàng nguồn vốn tương đối lớn để cho vay, đầu tư phát triển kinh tế. Nó thúc


ư
Tr


nghiệp.Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành cung ứng một lượng tiền thích hợp cho

ờn

nền kinh tế.

 Vai trò đối với Ngân hàng Nhà nước:

TTKDTM được thực hiện thông qua việc trích chuyển vốn trên tài khoản tại

g

ngân hàng, do đó nó hạn chế được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm

h
ại
Đ

chi phí trong in ấn, bảo quản, cất trữ, vận chuyển, kiểm đếm tiền mặt... đồng thời
thực hiện kế hoạch hoá và điều hoà lưu thông tiền tệ giúp cho Ngân hàng Trung
ương kiểm soát được khối lượng tiền mặt trong lưu thông tốt hơn.
TTKDTM được thực hiện thông qua việc khách hàng gửi tiền vào tài khoản
tại ngân hàng, làm tăng khả năng tạo tiền, tạo nguồn vốn trong thanh toán để cho

ọc

vay phát triển kinh tế xã hội, mở rộng TTKDTM sẽ tạo điều kiện cho NH Nhà nước
có thể quản lý và kiểm soát một cách tổng quát quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hoá của nền kinh tế, thực hiện tốt chính sách tiền tệ, đem lại lợi ích về kinh tế


in

 Vai trò đối với khách hàng:

K

xã hội tốt hơn.

Thanh toán qua ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc

h

tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí phát sinh (chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm đếm…) từ đó, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm,



nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền

́H

mặt bảo đảm tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, an toàn, và bảo mật cho khách hàng.
đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các



ngân hàng thương mại trong hoạt động thanh toán ngày càng cao.

Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán


trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất: tiện ích và chi phí giao dịch thấp.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, thanh toán không dùng tiền mặt sẽ đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái sản xuất trong hoạt động
kinh doanh, đảm bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh được rủi ro

10

́

(nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn


ư
Tr

1.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng thương mại

ờn

Theo Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ và Thông tư

số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam hướng dẫn

g

về dịch vụ TTKDTM, dịch vụ TTKDTM do ngân hàng cung cấp bao gồm: Thanh toán
bằng séc; Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (hoặc Lệnh chi) - chuyển tiền; Thanh toán

h

ại
Đ

bằng thư tín dụng; Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (hoặc Nhờ thu); Thanh toán bằng
thẻ ngân hàng, dịch vụ thanh toán điện tử…
Với mỗi hình thức thanh toán có nội dung kinh tế nhất định đáp ứng với điều
kiện tính chất của sự vận động vật tư hàng hoá cung ứng dịch vụ và phương thức
chi trả trong quan hệ giao dịch.

ọc

1.1.3.1. Thanh toán bằng séc

 Khái niệm: Séc (Check, Chèque) là phương tiện thanh toán do người ký phát

K

lập, dưới hình thức chứng từ in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả
không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.

in

 Phân loại Séc:

- Séc Tiền mặt: Trên tờ Séc nếu không có cụm từ “ Trả vào tài khoản” thì

h

người thụ hưởng có quyền lĩnh tiền mặt. Khi người thụ hưởng Séc tiền mặt đem Séc


dùng làm chứng từ ghi nợ tài khoản người ký phát Séc.



đến ngân hàng, kế toán ngân hàng kiểm soát các nội dung ghi trên Séc. Tờ Séc đựơc

́H

- Séc chuyển khoản: Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt. Trên tờ
Séc (theo cùng mẫu) nếu có ghi thêm cụm từ “ Trả vào tài khoản” thì Séc này được



thanh toán chuyển khoản bằng cách trích tiền từ tài khoản người ký phát chuyển vào
tài khoản người thụ hưởng. Người ký phát Séc chuyển khoản phải ghi (hoặc đóng

tố, ký tên theo đúng mẫu chữ ký đã đăng ký với NH.

11

́

dấu) trên tờ Séc cụm từ “Trả vào tài khoản”. Tờ Séc phải được ghi đầy đủ các yếu


ư
Tr

(1)


ờn

Người phát hành

Người thụ hưởng
(2b
)
(5)

(4)

(2a)

(6)

g

Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng thụ hưởng
(3)

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản

 Ưu, nhược điểm của séc chuyển khoản
+ Ưu điểm: Loại séc này chủ yếu áp dụng cho các doanh nghiệp, thuận tiện

trong việc mua bán hàng hoá

ọc

+ Nhược điểm: Người phát hành phải luôn đảm bảo khả năng thanh toán tờ
séc.

- Séc bảo chi: Séc bảo chi do chủ tài khoản phát hành, được ngân hàng (hoặc

K

kho bạc) đảm bảo thanh toán. Người phát hành Séc phải lưu ký trước số tiền ghi
trên tờ Séc, vào một tài khoản riêng.

in

(1)

Người chi trả

Người thụ hưởng

h

(4)

(2)




Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng thụ hưởng

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ luân chuyển séc bảo chi
* Ưu, nhược điểm của séc bảo chi

+ Ưu điểm: Người nhận séc bảo chi luôn được đảm bảo thanh toán



́H

(3)

+ Nhược điểm: Séc chỉ có thời hạn thanh toán tối đa 15 ngày, nếu quá hạn đó

́

thì không được chấp nhận thanh toán
1.1.3.2 Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi (hoặc lệnh chi)
Uỷ nhiệm chi (UNC) là lệnh của chủ tài khoản, được lập theo mẫu in sẵn của
NH, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích sẵn một số tiền nhất định trên tài khoản
của mình trả cho người thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng.

12


ư
Tr


(1)

ờn

Người mua
(2)

Người bán
bánbsabna
(4)
bán

(3a)

g

(3b)

Ngân hàng bên
bán

Ngân hàng bên mua

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán uỷ nhiệm chi
* Ưu, nhược điểm của uỷ nhiệm chi

+ Ưu điểm: Lệnh này được sử dụng đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện
cho khách hàng sử dụng, đồng thời ứng dụng các công nghệ thanh toán hiện đại nên

ọc

tốc độ thanh toán nhanh trong phạm vi rộng.

+ Nhược điểm: Nếu người trả tiền gặp khó khăn về tài chính hoặc thiếu
thiện chí trong thanh toán, chậm trễ trong việc lập và nộp uỷ nhiệm chi vào ngân

K

hàng sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của người hưởng thụ làm cho việc luân chuyển
hàng hoá gặp khó khăn.

in

1.1.3.3. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu (hoặc nhờ thu)

h

Uỷ nhiệm thu (UNT) là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập UNT nhờ
Ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hoá,



dịch vụ cho đơn vị mua theo thoả thuận sau hợp đồng.

UNT chủ yếu được sử dụng mua bán giữa các bên tín dụng lẫn nhau, bên


́H

mua và bên bán phải thống nhất thoả thuận dùng hình thức thanh toán UNT đồng

thời phải thông báo bằng văn bản cho NH của bên thụ hưởng để có căn cứ thực hiện

(1)

(4)a
)

Ngân hàng bên mua

Đơn vị bán
(2)

(5)

(3)
(4)b
)

Ngân hàng bên bán

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ luân chuyển chứng thanh toán uỷ nhiệm thu

13

́


Đơn vị mua



UNT.


ư
Tr

* Ưu, nhược điểm của uỷ nhiệm thu

ờn

+ Ưu điểm: Cũng giống như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu thực hiện tương đối

đơn giản, rất thuận tiện với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Các khách hàng
muốn thanh toán bằng uỷ nhiệm thu chỉ cần đáp ứng các điều kiện thanh toán cụ thể

g

phù hợp với quy định của NH Nhà nước

h
ại
Đ

+ Nhược điểm: Trong quá trình thanh toán nếu như người trả tiền không có
khả năng thanh toán sẽ dẫn đến chậm trả tiền người thụ hưởng và chịu khoản tiền
phạt theo quy định.


1.1.3.4. Thư tín dụng

Thư tín dụng (TTD) là là một văn bản cam kết có điều kiện được ngân hàng

ọc

mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán (người xin mở TTD) theo đó
ngân hàng thực hiện yêu cầu của người mở TTD để trả tiền hoặc uỷ quyền cho ngân
hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của người thụ hưởng khi nhận được bộ chứng từ

K

xuất trình phù hợp với điều kiện thanh toán của TTD.

(3) (5)

(8)
(7)

(6)

Ngân hàng bên bán

(2)

́H

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ thanh toán thư tín dụng




Ngân hàng bên mua

Đơn vị bán

h

(1)

in

(4)

Đơn vị mua

Hiện nay, TTD được áp dụng khá phổ biến trong thanh toán quốc tế, còn



trong nước thì hầu như không áp dụng vì Thư tín dụng có nhược điểm là quá

trình thanh toán phức tạp kéo dài lại phải ký gửi tiền tại ngân hàng làm ứ đọng

́

vốn của người mua
* Ưu, nhược điểm của thư tín dụng

+ Ưu điểm: Đây là hình thức thanh toán có quy trình thanh toán rất chặt chẽ

nhằm bảo vệ quyền lợi cho các bên trực tiếp tham gia thanh toán.
+ Nhược điểm: Là một hình thức thanh toán khá phức tạp, diễn ra nhiều công
đoạn nên cần nhiều chi phí, thời gian và công sức.

14


×