Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Bảng đơn vị đo thời gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.63 KB, 3 trang )

Toán 5 – chương 4

Bài 122
Tiết 122

:
:

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
Tuần :
25
Ngày dạy :

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:

Ôn tập các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo
thời gian thông dụng: Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày,
số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Bảng đo đơn vị thời gian phóng to.
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a/ Các đơn vị đo thời gian.
+ GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo
thời gian đã học.


+ GV cho HS nêu mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo thời gian.
- Ngày và giờ: 1 ngày = 24 giờ
- Giời và phút: 1 giờ = 60 phút
- Phút và giây: 1 phút = 60 giây
- Tuần và ngày: 1 tuần = 7 ngày
- Năm và tháng: 1 năm = 12 tháng
- Thế kỉ và năm: 1 thế kỉ = 100 năm.
+ GV phát vấn.
+ HS nhớ lại tên các tháng và số ngày
của từng tháng. GV có thể giới thiệu
cách nhớ số ngày của từng tháng bằng
cách dựa vào một hoặc hai nắm tay. Đầu
xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày,
và chỗ lõm vào là chỉ tháng có 30 ngày
hoặc 28, 29 ngày.
- Năm và ngày: 1 năm = 365 ngày.
+ GV phát vấn.
+ HS nhớ lại kiến thức cũ và giải thích:
Năm không thuận có 365 ngày, năm


Toán 5 – chương 4
nhuận có 366 ngày. Cứ 3 năm liền không
nhuận lại đến 1 năm nhuận. GV lấy ví dụ
để HS dể dàng tìm được năm nào nhuận,
chẳng hạn: năm 2000 là năm nhuận thì
năm 2004 là năm nhuận. HS tìm ra các
năm nhậun tiếp theo. GV cho HS nhận
xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến

kết luận: số chỉ năm nhuận chia hết cho
4.
+ GV treo bảng đơn vị đo thời gian như + HS hoàn thành.
sau lên bảng.
1 thế kỉ
=… … năm
1 tuần lễ
=… … ngày
1 năm
=… … tháng
1 ngày
=… … giờ
1 năm
=… … ngày
1 giờ
=… … phút
1 năm nhuận =… … ngày
1 phút=… … giây
Cứ … … năm lại có 1 năm nhuận
b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
+ GV nêu vấn đề (như các ví dụ trong
SGK).
+ GV hướng dẫn.
+ Gọi 3 HS lên bảng trực tiếp thực hiện
tiếp 3 trường hợp còn lại.
+ GV kết luận.
2.2. Thực hành
Bài 1:
+ Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.


+ HS làm mẫu một trường hợp.
+ HS khác nhận xét

+ HS làm việc nhóm đôi: một HS đọc
tên và năm công bố phát minh, một HS
cho biết phát minh đó công bố vào thế kỉ
nào.
+ GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo + Các nhóm khác nhận xét.
kết quả.
+ GV kết luận.
Bài 2:
+ HS làm bài và chữa miệng.
+ Khi chữa, GV nên cho HS nêu rõ cách
tính.
- Lưu ý: với HS ở các trường hợp:


Toán 5 – chương 4
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng  3,5
= 42 tháng.
3 ngày rưỡi = 3,5 ngày = 24 giơ  3,5 =
84 giờ.
Bài 3:
+ HS làm từng phần vào bảng con.
+ Khi chữa, GV nên cho HS giải thích
về kết quả tìm được.
+ Tùy đối tượng HS có thể:
- GV có thể giới thiệu thêm cho HS:
+ Câu chuyện vui về nguyên nhân vì sao

tháng 7 và tháng 8 đều có 31 ngày:
Theo truyền thuyết thời cổ La
Mã, người La Mã đã chia 1 năm thành
12 tháng, các tháng mang tên khác nhau.
Đến một thời vua trị vì ten là July, ông
ta lấy tên của mình để đặt tên cho tháng
7, ông ta quy định tháng này phải có 31
ngày. Sang triều đại vua khác (August)
cũng lấy tên mình đặt cho tháng tiếp
theo (tháng 8) và ông ta cũng đòi tháng
này phải có 31 ngày để không kém vị
vua trước. Vì thế cả hai tháng 7 và tháng
8 đều có 31 ngày.
+ Về một phát minh, ví dụ:
- Xe đạp khi mới vừa phát minh có bánh
bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước và
bánh trước to hơn.
- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người
Nga phóng lên vũ trụ.
3. CỦNG CỐÙ DẶN DÒ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×