Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH XUÂN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.28 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH
THANH XUÂN

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp

:
:
:

TS. BÙI HUY NHƯỢNG
NGÔ NGỌC HÙNG
QTKDQT 47B

Hà Nội – 01/2009

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

1



Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI
NHÁNH THANH XN.
I/ Q trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng Công thương Thanh Xuân là một chi nhánh của ngân
hàng công thương Việt Nam. Sau khi thực hiện Nghị Định số: 53/HĐBT
ngày 26/3/1998 của Hội đồng Bộ Trưởng về tổ chức bộ máy ngân hàng nhà
nước Việt Nam chuyển sang cơ chế ngân hàng hai cấp, từ một chi nhánh
ngân hàng nhà nước cấp Quận và một chi nhánh Ngân hàng kinh tế cấp
Quận thuộc địa bàn quận Thanh Xuân , trực thuộc NHNN Thành phố Hà
Nội chuyển thành NHCT Thành phố Hà Nội thuộc ngân hàng công thương
Việt Nam.Tại quyết định số : 93/NHCT – TCCB ngày 1/4/1993 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Công thương Việt Nam sắp xếp lại bộ máy tổ chức
NHCT trên địa bàn Hà Nội theo mơ hình quản lý hai cấp của NHCT Việt
Nam, bỏ cấp thành phố, hai chi nhánh ngân hàng công thương khu vực I và
khu vực II Thanh Xuân là chi nhánh thuộc ngân hàng Cơng thương Việt
Nam được tổ chức hạch tốn kinh tế và hoạt động như các chi nhánh
NHCT cấp tỉnh, thành phố.Kể từ ngày 1/9/1993, theo quyết định của tổng
giam đốc NHCT Việt Nam, sát nhập Chi nhánh NHCT khu vực I và chi
nhánh NHCT khu vực II Thanh Xuân.Như vậy kể từ ngày 1/9/1993 trên địa
bàn quận Thanh Xuân (Hà Nội) chỉ còn duy nhất một Chi nhánh NHCT.Tại
QĐ số 107/QĐ- HĐQT-NHCT ngày 22/3/2007 của hội đồng quản trị
NHCT, Chi nhánh NHCT – khu vực II Thanh Xuân được đổi tên thàng
ngân hàng Công thương Thanh Xuân.Đến cuối năm 2008, ngân hàng đã
thực hiện cổ phần hóa theo quy định của nhà nước.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B


2


Báo cáo thực tập

Hiện nay, NHCT- Thanh Xuân đã vượt qua những khó khăn ban đầu
và khẳng định được vị trí vai trị của mình trong nền Kinh tế thị trường,
đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới
giao dịch, đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh tiền tệ.mặt khác ngân hàng
còn thường xuyên tăng cường việc huy động và sử dụng vốn, thay đổi cơ
cấu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa.
Để thực hiện chiến lược đa dạng hóa các phương thức hình thức, giải
pháp huy động vốn trong và ngồi nhà nước, đa dạng hóa các hình thức
kinh doanh và đầu tư, từ năm 1993 trở lại đây NHCT Thanh Xuân đã thu
được nhiều kết quả trong hoạt động kinh doanh, từng bước khẳng định
mình trong mơi trường kinh doanh mới mang đầy tính cạnh tranh.
Các chức năng hoạt động chính của Vietinbank bao gồm:
-

Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức
kinh tế và dân cư.

-

Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ
chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng.

-


Kinh doanh ngoại hối

-

Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá
khác

-

Cung cấp các dịch vụ thanh tốn và các dịch vụ ngân hàng
khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

3


Báo cáo thực tập

II/ Mơ hình tổ chức tại chi nhánh NHCT – Thanh Xuân
theo quyết định số: 36/ QĐ – TCHC ngày 15/05/2006 có hiệu
lực kể từ ngày 01/06/2006.
1.Ban giám đốc.
2.Các phịng chun mơn nghiệp vụ.
2.1.Phịng khách hàng doanh nghiệp lớn & phịng thanh tốn xuất
nhập khẩu.
2.2.Phịng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.3.Phòng khách hàng cá nhân.
2.4.Phòng quản lý rủ ro.

2.5.Phòng kế hoạch giao dịch.
2.6.Phòng tiền tệ kho quỹ.
2.7.Phịng tổng hợp.
2.8.Phịng tổ chức hành chính.
2.9.Phịng thơng tin điện tốn.
2.10.Các phịng giao dịch.
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHỊNG BAN CHỨC NĂNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH XUÂN.
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng tại chi nhánh bao gồm 10 phịng ,
cụ thể như sau:
1.PHỊNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN:
* Chức năng :
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp lớn về khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ ; thực hiện các nghiệp
vụ liên quan đến tín dụng quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

4


Báo cáo thực tập

độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng công thương Việt Nam
(NHCTVN).Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
*Nhiệm vụ:
1.Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng là các
doanh nghiệp lớn.
2.Thực hiện tiếp thị , hỗ trợ , chăm sóc khách hàng , tư vấn cho
khách hàng các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN : Tín dụng , đầu tư ,

chuyển tiền , mua bán ngoại tệ thanh toán xuất nhập khẩu. thẻ, dịch vụ
ngân hàng điện tử …; làm dầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của
NHCTVN đến các khách hàng là doanh nghiệp lớn.Nghiên cứu đưa ra các
đề xuất về cải tiến chất lượng dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm
dịch vụ mới cho khách hàng là các doanh nghiệp lớn.
3.Thẩm định xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCTVN.
4.Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn bảo lãnh và các hình thức cấp tín
dụng khác;
+Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn , bảo lãnh và các
hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCTVN.
+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận / từ chối đề nghị cấp tín dụng cơ cấu
lại tời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sổ hồ sơ và kết quả thẩm định;
+ Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng. Phải có trách nhiệm và phối hợp với các phòng liên quan thực hiện
thu gốc, thu lãi, thu phí dầy đủ, kịp thời đúng hạn. đúng hợp đồng đã ký.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

5


Báo cáo thực tập

+ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc.Tìm biện pháp thu
hồi khoản cho vay này.
5.Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản theo quy
định của NHCTVN.Tìm mọi biện pháp thu nợ nhóm 2,3,4,5.Phối hợp với

các phịng Quản lý rủ ro đề xuất các biện pháp thu hồi nợ đã xử lý rủ ro
thuộc phịng mình đã cho vay trước đây.
6.Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tún dụng, Hội đồng miễn
giảm lãi, Hội đồng xủ lý rủ ro.
7.Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản
lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái khẳng định theo quy định của chi
nhánh và NHCTVN.
8.Cập nhập phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của các khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
9.Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ gia dịch tín dụng đối với chi
nhánh.
10.Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc về cơ chế, chính sách,
quy trình nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình
Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải
quyết.
11.Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
12.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.
13.Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
2.PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
*Chức năng:
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

6


Báo cáo thực tập

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh

nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N), để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ;
Thục hiện các nghiệp cụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm phù
hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp
quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
các DNV&N.
*Nhiệm vụ:
1.Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các
DNV&N.
2.Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN : Tín dụng, đầu tư, chuyển
tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng
điện tử…; Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN đến các
khách hàng là các DNV&N.
Nghiên cứu đưa ra các đề xuất cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có,
cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho các khách hàng là các
DNV&N.
3.Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCTVN.
4.Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín
dụng khác.
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các
hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCTVN.
+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận / từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu
lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

7



Báo cáo thực tập

+ Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng. Phải có trách nhiệm và phối hợp với các phòng liên quan thực hiện
thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký.
+ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu
hồi khoản cho vay này.
5.Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo
theo quy định của NHCTVN.Tìm mọi biện pháp thu nợ nhóm 2,3,4,5.Phối
hợp với phòng Quản lý rủi ro đề xuất các biệ pháp thu hồi nợ đã xử lý rủi
ro thuộc phịng mình đã cho vay trước đây.
6.Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tún dụng, Hội đồng miễn
giảm lãi, Hội đồng xủ lý rủ ro.
7.Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho phịng quản
lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái khẳng định theo quy định của chi
nhánh và NHCTVN.
8.Cập nhập phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của các khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
9.Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ gia dịch tín dụng đối với chi
nhánh.
10.Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc về cơ chế, chính sách,
quy trình nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình
Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải
quyết.
11.Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
12.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.


SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

8


Báo cáo thực tập

13.Làm công tác khác khi được Giám đốc giao.
3.PHỊNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.
*Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá
nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và các hướng
dẫn của NHCTVN. Trực tiếp . Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cá nhân.
*Nhiệm vụ:
1.Khai thác nguốn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các
cá nhân theo quy định của ngân hàng Nhà nước (NHNN) và NHCTVN.
Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng trong nghiệp vụ
huy động vốn đối với cá nhân.Kiểm soát tất cả các bút toán giao dịch thuộc
thẩm quyền và phạm vi phòng quản lý.
2.Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN : Tín dụng, đầu tư, chuyển
tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng
điện tử…; Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN đến các
khách hàng là các cá nhân.
Nghiên cứu đưa ra các đề xuất cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có,
cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho các khách hàng là các
cá nhân.
3.Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách

hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCTVN.
4.Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

9


Báo cáo thực tập

+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín
dụng khác.
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các
hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCTVN.
+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận / từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu
lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
+ Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng. Phải có trách nhiệm và phối hợp với các phòng liên quan thực hiện
thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký.
+ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu
hồi khoản cho vay này.
5.Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo
theo quy định của NHCTVN.Tìm mọi biện pháp thu nợ nhóm 2,3,4,5.Phối
hợp với phòng Quản lý rủi ro đề xuất các biệ pháp thu hồi nợ đã xử lý rủi
ro thuộc phịng mình đã cho vay trước đây.
6.Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tún dụng, Hội đồng miễn
giảm lãi, Hội đồng xủ lý rủ ro.
7.Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản
lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái khẳng định theo quy định của chi

nhánh và NHCTVN.
8.Cập nhập phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của các khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
9.Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ gia dịch tín dụng đối với chi
nhánh.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

10


Báo cáo thực tập

10.Điều hành và quản lý các lao động , tài sản, tiền vốn huy động tại
các Quỹ tiết kiệm , Điểm giao dịch; hướng dăn và quản lý nghiệp vụ các
dịch vụ ngân hàng cho các QTK, ĐGD; kiểm tra giám sát các hoạt động
của các QTK, ĐGD theo quy chế tổ chức hoạt động của ĐGD, QTK.
11.Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm
khác theo hướng dẫn của NHCTVN.
12.Phản ánh kịp thời các vấn đề vướng mắc trong cơ chế nghiệp vụ
và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình Giám đốc
xem xét, giải quyết.
13.Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
14.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.
15.Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
4.PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO (BAO GỒM CẢ QUẢN LÝ NỢ CĨ VẤN
ĐỀ).
* Chức năng:

Phịng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh
về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện danh
mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách
hàng.Thẩm định và tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị
cấp tín dụng.Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi roc ho toàn bộ các
hoạt động của ngân hàng theo chỉ đạo của NHCTVN.Chụi trách nhiệm về
quản lý và đề xuất giải quyết các khoản nợ có vấn đề ( bao gồm các khoản
nợ : cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ q hạn, nợ xấu tại các phịng có cho
vay); quản lý, khai thác, và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của
nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay đối với các khoản
nợ xấu theo sự chỉ đạo của Giám đốc Chi nhánh. Quản lý, theo dõi, đề xuất
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

11


Báo cáo thực tập

các biện pháp và phối hợp với các Phịng có liên quan thu hồi các khoản nợ
đã được xủ lý rủi ro.
*Nhiệm vụ:
1.Nghiên cứu chủ trương, chính sách của Nhà nước và kế hoạch phát
triển theo vùng kinh tế, nghành kinh tế tại địa phương, các văn bản về hoạt
động ngân hàng…chiến lược kinh doanh, chính sách quản lý rủi ro của
NHCTVN và thực trạng tín dụng tại Chinh nhánh trong từng thời kỳ để:
- Đề xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, nghành
nghề, lĩnh vực kinh tế…phù hợp với năng lực quản lý rủi ro của chi nhánh
và tình hình phát triển kinh tế tại địa phương.
- Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng
quan hệ tín dụng.

2. Thực hiện thẩm định độc lập (theo cấp độ của NHCTVN theo yêu
cầu của Giám đốc chi nhánh , Hội đồng tín dụng Chi nhánh) hoặc tái thẩm
định :
- Thẩm định, xác định giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng cho
khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thảm quyền
quyết định .
- Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp
tín dụng khác có độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của
NHCTVN trong từng thời kỳ hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh
hoặc HĐTD chi nhánh.
- Thẩm định đánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời gian trả
nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng cơ sở.
3.Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản
cấp tín dụng khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của
Giám đốc chi nhánh hoặc HĐTD chi nhánh.
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

12


Báo cáo thực tập

4.Thực hiện phân loại nợ và tính tốn trích dự phịng rủi ro cho từng
khách hàng theo quy định hiện hành.
5.Chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có quan hệ tín
dụng tại chi nhánh.
6.Kiểm tra việc hồn thiện hồ sơ tín dụng, giám sát thực hiện các
khoản cấp tín dụng và việc nhập dữ liệu đối với khách hàng có quan hệ tín
dụng tại chi nhánh sau khi đã được cấp thẩm quyền phê duyệt :
- Kiểm tra hoàn tất hồ sơ, thủ tục tín dụng do các phịng liên quan

lập, đảm bảo tn thủ theo đúng điều kiện của khoản tín dụng đã được
duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát kiểm
tra việc nhập dũ liệu khoản tín dụng vào hệ thống máy tính của phịng có
liên quan sau khi cấp tín dụng, đảm bảo sự chính xác, phù hợp về hồ sơ tín
dụng trên máy tính và trên giấy.
7.Kiểm tra việc hồn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương
mại, chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi
nhánh hoặc NHCTVN.
8.Nghiên cứu các danh mục tài sản đảm bảo tiền vay, cảnh báo rủi ro
trong việc nhận tái sản được đảm bảo.
9.Triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định về quản lý
rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán…của
NHCTVN nhằm giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh ngăn ngừa và
hạn chế thấp nhất các rủi ro.
10.Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro
cho các phòng liên quan taij chi nhánh và trụ sơ chính của NHCTVN khi
có u cầu.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

13


Báo cáo thực tập

11.Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thong tin tín dụng NHNN trên
địa bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng thơng tin tín dụng theo
quy định của NHNN.
12.Đề xuất theo dõi , kiểm tra thực hiện về : lãi suất, phí, chi phí

khuyến mại, tiếp thị, chi hoa hồng theo quy định.
13.Nghiên cứu chủ trương chính sách, luật pháp, các văn bản pháp
quy của nhà nước, của các nghành và NHCTVN có liên quan đến hoạt
động ngân hàng để đề xuất các biện pháp và phối hợp với các Phịng có
liên quan thực hiện xử lý thu hồi các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ đã
được xử lý rủi ro, xử lý các tài sản đảm bảo tiền vay, phân loiaj nợ, trích
lập vào dự phịng rủi ro.
- Theo dõi đề xuất các biện pháp và phơi hợp với các phịng ban liên
quan thực hiện việc thu các khoản nợ nhóm 3, 4, 5 và nợ đã xử lý rủi ro
- Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các loại tài sản đảm bảo nợ vay
có vấn đề phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế trong
từng thời kỳ.
- Thực hiện phân loại nợ, tính tốn trích dự phịng rủi ro, phân tích
thực trạng chất lượng dư nợ của ngân hàng Chi nhánh theo định kỳ hoặc
theo yêu cầu đề xuất của NHCTVN.
14. Đề xuất phương án trình các cấp, các nghành có liên quan hỗ trợ
chi nhánh trong việc xủ lý thu hồi các khoản nợ có vấn đề vượt phạm vi,
khả năng xủ lý của chi nhán. Hoàn thiện hồ sơ theo u cầu của NHCTVN
trình cấp có thẩm quyền cho xử lý các khoản nợ tồn đọng (nếu có) theo
yaau cầu của NHCTVN.
15.Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, miễn giảm
lãi của chi nhánh theo yêu cầu của NHCTVN.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

14


Báo cáo thực tập


16. Tham gia Hội đồng tín dụng, Hội đồng xủ lý rủi ro, Hội đồng
miễn giảm lãi theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh / Chủ tịch hội đồng.
17.Tổng hợp, thống kê, lưu trữ tài liệu, số liệu liên quan đến các
khoản nợ có vấn đề và tài sản đảm bảo tồn đọng.Làm báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh và NHCTVN.
18.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.
19.Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
5.PHỊNG KẾ TỐN GIAO DỊCH.
*Chức năng :
Là Phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng
; Các nghiệp vụ và công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, cỉ
riêu nội bộ tại Chi nhánh; Cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch.Quản lý và chụi trách
nhiệm đối với các giaao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao
dịch viên theo đúng uy định của nhà nước và NHCTVN. Thực hiện tư vấn
cho khách hàng về việc sư dụng các sản phẩm của ngân hàng.
*Nhiệm vụ:
1.Phối hợp với phịng thơng tin điện tốn quản lý giao dịch trên
máy : thực hiện mở, đóng giao dịch Chi nhánh hàng ngày.
2.Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
a) Mở đóng các tài khoản
b) Thực hiện các giao dịch mở rút tiền từ tài khoản
c) Bán séc ấn chỉ thường … cho khách hàng theo quy định.
d) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt thanh toán và
chuyển tiền VND; chuyển tiền ngoại tệ.
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

15



Báo cáo thực tập

e)Thực hiện các nghiệp vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du
lịch, séc bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu phí thương mại…;
g) Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ,…
h) Thực hiện nghiệp vụ thấu chi ( theo hạn mức được cấp), chiết
khấu chứng từ có giá theo quy định ;
i) Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ
ngân hàng; Kiểm tra tính lãi (lãi cho vay, lãi huy động) ;
k) Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá,
cho th tủ két…)
l) Hạch tốn các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ
sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN, NHCTVN, do
Phịng TTXNK chuyển sang ( có sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền).
m) Tăng cường cơng tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng để khai
thác nguồn vốn nội và ngoại tệ từ khách hàng có quan hệ tiền gửi. Có trách
nhiệm và phối hợp với các Phòng khách hàng giữ vững và tăng trưởng
nguồn vốn với khách hàng doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại chi
nhánh.
3. Thực hiện kiểm sốt sau :
- Kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và các bút toán điều chỉnh
( bao gồm các bút toán tạo tự động trong các module nghiệp vụ thuộc phân
hệ BDS và tạo tay trực tiếp trong BDS của GL);
- Thực hiện việc đối chiếu tài khoản điều chuyển vốn ( ngoại tệ và
VND ) với trụ sở chính ; tra sốt với ngân hàng trong và ngồi hệ thống
điện chuyển tiền giao dịch của doanh nghiệp và cá nhân.
- Kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cao kế tốn trong phân hệ BDS, GL.

SV: Ngơ Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B


16


Báo cáo thực tập

- Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầu
theo thẩm quyền, kiểm soát luu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch
trong ngày, đối chiếu, lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao
dịch viên thuộc phần hành phụ trách theo quy định.
- Kiểm soát sau tất cả các bút tốn giao dịch, điều chuinhr của phịng
giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy định.
4.Thực hiện cơng tác liên quan đến thanh tốn bù trừ, thanh tốn
điện tử, thanh tốn liên ngân hàng.
5.Quản lý thơng tin :
- Duy trì, quản lý hồ sơ thơng tin khách hàng;
- Quản lý mẫu dấu, chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá
nhân thuộc phần hành quản lý.
6.Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ
gốc của các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
7.Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày ( Quỹ tiền mặt của các giao dịch
viên ) thực hiện việc kiểm soát đối chiếu tiền mặt hàng ngày với phòng tiền
tệ kho quỹ theo quy định của NHN và NHCTVN.
8.Lưu giữ chúng từ của các bộ phận nghiệp vụ ( khơng gồm của các
phịng GD) , số liệu theo quy định hiện hành của NHNN và NHCTVN.
9. THực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, hạch toán chi trả lương và
các khoản thu nhập khác cho các bộ nhân viên hàng tháng.
10. Phối hợp với các phòng có liên quan phân tích đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh để trình ban lãnh đạo chi nhánh quyết
định mức trích lập quỹ dữ phịng rủi ro theo các hướng dẫn của NHCTVN.

11.Tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định,
công cụ lao động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp
SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

17


Báo cáo thực tập

với phòng TCHC lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định,…xây
dựng nội quy quản lý sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
12.Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện
hành.
13. Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch
chi tiêu nội bộ đảm bảo họa động kinh doanh của chi nhánh trình Giám đốc
chi nhánh quyết định.
14. Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho Giám đốc chi
nhánh về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo
quy định của Nhà nước và NHCTVN phù hợp với mục tiêu phát triển kinh
doanh của chi nhánh.
15.Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
khoản nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với các
cơ quan thuế, tài chính.Thực hiện kê khai nộp thuế KDNT.
16.Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của NHNN và
NHCTVN.
17.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.
18.Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
6.PHỊNG THANH TỐN XUẤT NHẬP KHẨU.
*Chức năng:

Là phịng nghiệp vụ tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán
xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của
NHCTVN.

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

18


Báo cáo thực tập

*Nhiệm vụ:
1.Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức
được cấp:
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập
khẩu; thong báo và thanh toán L/C xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu
( nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm bộ chúng từ, nhờ thu séc
thương mại).
- Phối hợp với phòng khách hàng doanh nghiệp lớn và phòng khách
hàng DNV&N để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ
biên lai tín khác, bao thanh tốn, bao thanh tốn tuyệt đối;
- Phát hành, thơng báo ( bao gồm cả sửa đổi bảo lãnh) bảo lãnh trong
nước và nước ngoài trong phạm vi được ủy quyền. Thẩm định khách hàng
ký quỹ 100% nghiệp vụ bảo lãnh. Mở mới tài sản ký quỹ của các nghiệp vụ
phát sinh thuộc module TTTM , tính và hạch tốn phí dự thu BDS.
- Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay bắt
buộc;
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hướng dẫn và ủy quyền của
NHCTVN trong từng thời kỳ.

2.Thực hiện các nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
- Xây dựng giá mua bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm
quyền để thực hiện trong toàn chi nhánh.
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký kết hợp đồng mua bán ngoại
tệ với các tổ chức kinh tế , cá nhân, chuyển Phịng kế tốn để hạch tốn kế
tốn theo quy định của NHCTVN.

SV: Ngơ Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

19


Báo cáo thực tập

Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu hồi ngoại tệ thuộc
chi nhánh quản lý.
3.Hỗ trợ phịng kế tốn thực hiện chuyển tiền nước ngoài:
Kiểm tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục của các khoản chuyển
tiền khác theo quy định của NHCTVN.
4.Phối hợp với bộ phận kiểm sốt sau thuộc phịng Kế toán kiểm
soát, dối chiếu các bút toán phát sinh trên các tài khoản liên quan đến
nghiệp vụ của phòng và xử lý các khoản sai sót, chênh lệch theo quy trình
nghiệp vụ và chế độ kế tốn hiện hành.
5.Phối hợp với phịng khách hàng thực hiện cơng tác tiếp thị để khai
thác nguồn ngoại tệ cho Chi nhánh, tiếp thị để khách hàng sử dụng các dịch
vụ của ngân hàng.
6.Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sảm phẩm tài trợ thương mại,
thanh toán xuất nhập khẩu.
7. Tham gia Hội đồng tín dụng, Hội đồng xủ lý rủi ro, Hội đồng
miễn giảm lãi (khi có yêu cầu).

8.Tổng hợp báo cáo, lưu trữ chứng từ, tài liệu quy định.
9.Đảm bảo an tồn bí mật các số liệu liên quan theo quy định.
10.Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phịng.
11.Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
7.PHỊNG TIỀN TỆ KHO QUỸ.
*Chức năng:
Phịng tiền tệ kho quỹ là phịng nghiệp vụ quản lý an tồn kho quỹ,
quản lý quỹ tiền mạt theo quy định của NHNN và NHCTVN. Ứng và thu

SV: Ngô Ngọc Hùng Lớp: QTKDQT 47B

20



×