Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Quy trình quản lý nhà cung cấp công ty may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.09 KB, 15 trang )

QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngày hiệu lực

01/01/2017

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

1 /15

Phân phối tới bộ phận:
☐ Phòng/BP Sản xuất (Kho NPL)

☐Phòng/BP Hành chính & Nhân sự

☐ Phòng/BP Sản xuất (Nhà cắt)

☐ Phòng/BP Tài chính & kế toán& Cung ứng

☐ Phòng/BP Sản xuất (Xưởng may)

☐ Phòng/BP Y tế/Vệ sinh/Bếp ăn

☐ Phòng/BP Sản xuất (Hoàn thiện & kho hàng)


☐ Phòng/BP kế hoạch/XNK/QL đơn hàng

☐ Phòng/BP Sản xuất (Bảo trì máy & cơ điện & IT)

☐ Phòng/BP An ninh

☐ Phòng/BP Kỹ thuật

☐ Phòng/BP Tuân thủ/QA/ISO/COC

☐ Phòng/BP Quản lý chất lượng/QC

☐Ban Giám đốc

Bảng Theo Dõi Sửa Đổi Tài Liệu
Ngày
đổi

sửa

Nội dung sửa đổi

Người biên soạn
Chữ ký
Họ và
tên

Người sửa

Người duyệt


(ký & ghi rõ họ
tên)

(ký & ghi rõ họ
tên)

Trưởng bộ phận

Trg/Phó ban ISOCOC

Ghi chú

(Tổng) Giám đốc


QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngày hiệu lực

01/01/2017

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng


2 /15

SUPPLIER MANAGEMENT
PROCEDURE
(QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ
CUNG CẤP)
1. Định nghĩa/ Difinition
Quy trình quản lý nhà cung cấp là một bộ quy định được công ty sử dụng để chỉ định các nhà
cung cấp chuyên cung cấp nguyên phụ liệu và các thành phần khác.
2. Mụcđích / Object
Quy trình này được thực hiện nhằmtạođiều kiện thuận lợi cho việc theo dõi hiệu suất của nhà
cung cấp chuyên cung cấp các nguyên phụ liệu thô hoặc sản xuất các nguyên phụ liệu phù hợp
với các tiêu chuẩn và chất lượng của khách hàng.
3. Thực thi
Thực thi quy trình này là PPC với vai trò là Giám đốc sản xuấtvàTổng giám đốc công ty
cùnglàm việc để chọn ra nhà cung cấp.
4. Thời gian thực hiện.
Quy trình này được thực hiện mỗi khi kết thúc và bắt đầu một đơn hàng hay mã mới tại công
ty
5. Quytrình / Procedure
5.1. Sự phê duyệt sử dụng các nhà cung cấp được quyếtđịnh bởi Tổng giám đốc, Giám đốc
sản xuấtvà được thông báo cho giám sát chất lượng của các nguyên phụ liệu được gửi tới, đảm bảo
rằng nguyên vật liệu phù hợp với sự phê duyệt của khách hàng.

Rev : 01

Page 2/15


QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP

SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngày hiệu lực

01/01/2017

Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

3 /15

5.2. Bộ phận chất lượng sẽ giám sát đểđảm bảo rằng các nhà cung cấp tuân thủ theo
quy trình sản xuất cho đến khi giao hàng trên cơ sở các yếu tố an toàn, chất lượng, tính hợp pháp
và các quy định do khách hàng đặt ra.
5.3. Khi nguyên phụ liệu được chấp nhận, số lượng được tính dựa trên số lượng trên
packing list hiện tại vàkiểm tra để xem chất lượng của nguyên phụ liệu có được chấp nhận theo
tiêu chuẩn của kháchhàng hay không.
5.4. Báo cáo tất cả các kết quả kiểm tra cho trưởng bộ phận QA và tổng giám đốc
đểđánh giá tính khả thi các nguyên phụ liệu được chấp nhận hay không.
5.5. Nguyên phụ liệu có chất lượngđạt sự phê duyệt của khách hàng và phù hợp cho
sản xuấtsẽ được báo cáo lên tổng giám đốc, quản lý xưởng và trưởng bộ phận sản xuất.
5.6. Nguyên phụ liệu không phù hợp với sự phê duyệt của khách hàng sẽ đượcthông
báo lên tổng giám đốc làm báo cáo để tiếp tục theo dõi nhà cung cấp này.
5.7. Nguyên phụ liệu không phù hợp và không khả thi cho sản xuất phải có mẫuđại
diện là bằng chứng của nguyên phụ liệu không phù hợp với sự phê duyệt của kháchhàng.
5.8. Nếu có sự không đồng nhất giữa nguyên phụ liệu mà nhà cung cấp gửi thì PPC có

thể khắc phục điều này khi đánh giá hiệu suất của nhà cung cấp được chỉđịnh.
5.9. Mỗi kết quả báo cáođánh giá nhà cung cấp phải được lưu giữ 5 năm dưới dạng tài
liệuđánh giá nguyên phụ liệu.
6.0. Tiêu chuẩn đánh giá nhà cung cấp dựa trên 3 tiêu chuẩn sau đây để đánh giá nhà
cung cấp:
+ Chất lượng
+ Số lượng
+ Chiều rộng khổ vải
6. Qúa trìnhđánh giá/ Evaluate period .
Qúa trìnhđánh giá được tiến hành định kỳ bởi ban lãnhđạo (giám đốc) để có thểđánh
giá hiệu suất nhà cung cấp và kết quả sẽ được báo cáo
7. Báo cáo/ Forms
1. BM-NCC-01: Phiếu đánh giá lựa chọn nhà cung cấp
2. BM-NCC-02: Danh sách các nhà cung cấp được lựa chọn
3. BM-NCC-03: Bảng theo dõi chất lượng nhà cung cấp
Rev : 01

Page 3/15


QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Rev : 01

Ngày hiệu lực

01/01/2017


Lần sửa đổi

0

Trang/Tổng

Page 4/15

4 /15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

5 /15

HNG DN MUA HNG V KIM SOT NH THU PH

1. Mục đích/ Object

Văn bản này quy định cách thức mua vật t đầu vào và thuê các dịch
vụ phục vụ các hoạt động kinh doanh, sản xuất phù hợp với yêu cầu của
Công ty.
2. Phạm vi áp dụng/ Scope :
áp dụng để mua các loại vật t nh : Thiết bị, phụ tùng thay thế, và
nguyên phụ liệu sản xuất.
áp dụng để thuê các dịch vụ bổ trợ cho sản xuất hàng may mặc nh :
Gia công sản phẩm, gia công từng phần (In, thêu, giặt, là), bảo dỡng thiết
bị, vận tải hàng hoá.
3. Tài liệu tham khảo/ References:
Sổ tay chất lợng của Công ty.
4. Định nghĩa/ Difinition
Không áp dụng
4. Nội dung/ Content :

Rev : 01

Page 5/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i


0

Trang/Tng

6 /15

5.1: Lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp (NTP)
Lu
Yêu cầu sử dụng
nhà cung cấp

Thu thập thông tin
về nhà cung cấp
(NTP)

Bớc 5

Phân tích đánh giá
nhà cung cấp (NTP)

Bớc 6
Bớc 3
Bớc 4

Lựa chọn nhà
cung cấp (NTP)
Đa vào danh sách

Sử dụng nhà
cung cấp (NTP)

Đánh giá chất lợng
dịch vụ
nhà cung cấp
(NTP)
Lập hồ sơ nhà
cung cấp (NTP)và
cập nhật thông
tin

Bớc

1

Bớc

2

Bớc 7

Hệ thống nhà
cung cấp

nhà cung cấp
(NTP)

diễn giải nội dung lu đồ

Bớc 1: Thu thập thông tin
- Trên cơ sở các nhu cầu về vật t, thiết bị, dịch vụ cán bộ vật t thu
thập thông tin về các nhà cung cấp trong nớc và nớc ngoài có khả năng

đáp ứng đợc yêu cầu của Công ty.
- Phơng pháp thu thập thông tin:
Cán bộ theo dõi mã hàng, cán bộ vật t, nhân viên tiếp liệu thu thập
thông tin qua các hình thức sau:
+ Thông qua các bản Catalogue chào hàng.
Rev : 01

Page 6/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

7 /15

+ Thông qua các hội chợ giới thiệu sản phẩm.
+ Thông qua thông tin quảng cáo cung cấp dịch vụ, sản phẩm.
+ Thông qua tiếp xúc trực tiếp với nhà cung cấp (NTP).
+ Mẫu hiện vật đợc gửi chào giá.

+ Thông qua các văn phòng giao dịch (các cơ quan trung gian) đại lý.
+ Thông qua Internet/Web.
Bớc 2: Phân tích đánh giá:
Nhân viên phòng quản lý NPL, qua các thông tin thu lợm đợc tập hợp
phân tích, đánh giá các nhà cung cấp (NTP) trình lãnh đạo Công ty xem
xét.
Bớc 3: Lựa chọn nhà cung cấp (NTP):
Phòng quản lý NPL có trách nhiệm lựa chọn các nhà cung cấp (NTP)
đáp ứng yêu cầu báo cáo Giám đốc phê duyệt. Những nhà cung cấp (NTP)
nằm trong danh sách phải đáp ứng một trong ba tiêu chí sau:
- Có uy tín
- Có giấy chứng nhận về ISO 9001-2000 hoặc các chứng nhn về chất
lợng.
- Có khả năng đáp ứng việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ đúng
theo yêu cầu của Công ty đề ra.
Bớc 4: Đa vào danh sách nhà cung cấp (NTP):
Phòng quản lý NPL lập danh sách nhà cung ứng (NTP) trình Lãnh đạo
công ty phê duyệt. Mỗi năm Phòng quản lý NPL phải kiểm tra xem xét lại.
Nếu cần phải cập nhật thông tin (bổ sung hoặc loại bỏ) và trình Lãnh
đạo công ty phê duyệt lại.
Bớc 5: Sử dụng nhà cung cấp (NTP) :
Xem mục 5.2 (bớc 3)
Bớc 6: Đánh giá trong quá trình:
- Cán bộ theo dõi mã hàng phòng NPL lập sổ theo dõi quá trình cung
cấp thiết bị, nguyên phụ liệu nhập khẩu của các nhà cung cấp (NTP)
trên cơ sở:
Rev : 01

Page 7/15



QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

8 /15

+ Các bản xác nhận của Bộ phận QA,QC, phòng Kỹ thuật về chất lợng
sản phẩm dịch vụ cung cấp.
+ Việc thực hiện đầy đủ các quy định đã thoả thuận trong hợp
đồng.
- Căn cứ vào sổ theo dõi, định kỳ 6 tháng phòng NPL phân tích đánh
giá từng nhà cung cấp (NTP) Trong trờng hợp nhà cung cấp (NTP)
không thực hiện đúng các yêu cầu cung cấp dịch vụ ( theo các thoả
thuận ) phải báo cáo trình trởng phòng trực tiếp xem xét.
- Trên cơ sở sổ theo dõi nhà cung cấp (NTP), hàng năm phòng NPL xem
xét việc duy trì hoặc loại bỏ nhà cung cấp (NTP) và lập báo cáo báo
cáo Giám đốc phê duyệt.
Việc loại bỏ nhà cung cấp (NTP) khỏi danh sách theo nguyên tắc sau:
+ Chất lợng: Không đảm bảo, quá tỷ lệ cho phép từ 02 lần trở lên bị

loại bỏ (Quá tỷ lệ 2%)
+ Số lợng: Thiếu hụt nhiều lần (3 lần trở lên) ngoài tỷ lệ cho phép bị
loại bỏ (Quá tỷ lệ 2%)
+ Giao hàng không đáp ứng làm ảnh hởng lớn đến sản xuất nhiều lần
(3 lần trở lên).
+ Các sản phẩm dịch vụ mua trong nớc đợc kiểm tra chất lợng, số lợng
ngay trớc khi nhập kho hoặc thực hiện, nếu không đáp ứng theo hợp
đồng sẽ bị từ chối nhận hàng. Trong trờng hợp không đáp ứng 3 lần sẽ bị
loại bỏ.
Bớc 7 : Lập hồ sơ nhà cung cấp
Phòng NPL giao cho cán bộ lập hồ sơ nhà thầu phụ có thể bao gồm
các tài liệu sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu đánh giá nhà thầu phụ
- Tài liệu liên quan nhà thầu phụ nh:
+ Catalogue nhà thầu phụ.
+ Bản chào cung cấp về chất lợng vật t cung cấp.
+ Các chứng chỉ, tiêu chuẩn về chất lợng.
+ Chứng chỉ ISO 9001-2000
Rev : 01

Page 8/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc


01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

9 /15

+ Những thông tin quan trọng về nhà cung cấp (NTP) sẽ đợc cập nhật
vào hồ sơ. Ví dụ: Thông tin về những đợt giao hàng chậm, kém chất lợng

5.2: Mua vật t :
5.2.1: Mua vật t của các nhà cung cấp (NTP) trong nớc:

Lu đồ mua vật t
Nhu cầu
mua vật t

Bớc 5
Bớc 1
Bớc 6

Xác định nhu
cầu cần mua
Xem xét đánh
giá nhu cầu

Bớc 7

Rev : 01

Lựa chọn nhà
cung cấp
(NTP)
Đàm phán

Phê duyệt giá

Đàm phán ký
kết

Lập hợp đồng
mua bán
Nhận hàng và
kiểm tra
Nhập kho
vật t

Bớc

Page 9/15

2


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2


Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

10 /15

Bớc 3
Bớc 8
Bớc 4

Diễn giải nội dung lu đồ
Bớc 1: Xác định nhu cầu cần mua vật t:
- Cán bộ vật t trên cơ sở nhu cầu mua vật t của các bộ phận đợc Giám
đốc phê duyệt xác định lợng vật t cần mua. Nhân viên phòng quản lý
NPL trên cơ sở định mức tài liệu kỹ thuật của phòng kỹ thuật, khách
hàng thoả thuận lập dự trù nhu cầu mua vật t.
- Nhân viên phòng NPL thu thập các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,
thông số, quy cách, tính năng sử dụng để làm cơ sở đối chiếu khi
mua.
- Lập danh sách các chủng loại vật t cần mua theo số lợng, quy cách, yêu
cầu kỹ thuật
Bớc 2: Xem xét đánh giá nhu cầu cần mua:
Nhân viên phòng quản lý NPL làm những công việc sau:
- Trên cơ sở nhu cầu cần mua, xác định lợng vật t phù hợp với chủng loại

vật t cần mua còn tồn kho có thể sử dụng đợc để giảm bớt số lợng cần
mua.
- Loại bỏ các vật t đề nghị mua có thể sử dụng lại, hoặc dùng thay thế
đã có.
- Lập nhu cầu số lợng chủng loại vật t cần mua sau khi đối trừ và loại bỏ.
Trình lãnh đạo Công ty.
Bớc 3: Lựa chọn nhà cung cấp (NTP):
Rev : 01

Page 10/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

-

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

11 /15


Nhà cung cấp (NTP) đợc lựa chọn phải đáp ứng đợc việc cung cấp các
chủng loại vật t có nhu cầu cần mua.
Nhà cung cấp (NTP) phải có tên trong danh sách đợc phê duyệt. Trờng
hợp không có trong danh sách phải tiến hành xem xét trớc khi mua.
Lựa chọn nhà cung cấp (NTP) thông qua các thông tin sau:
+ Mức độ tin cậy và uy tín của sản phẩm.
+ Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của vật t và dịch vụ cần cung cấp.
+ Giá cả.
+ Phơng thức giao nhận.
+ Hình thức thanh toán
+ Các bớc cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

Bớc 4: Đàm phán:
Trên cơ sở các nhà cung cấp (NTP) lựa chọn, nhân viên phòng quản lý
NPL lập đơn đặt hàng và có thể trực tiếp thảo luận với nhà cung cấp
(NTP) đã lựa chọn về:
+ Mẫu đối (nếu cần cung cấp)
+ Kỹ thuật.
+ Hình thức thanh toán
+ Phơng thức giao hàng.
+ Thời gian giao hàng.
+ Giá cả
Bớc 5: Phê duyệt giá.
Trên cơ sở khách hàng thông báo phòng NPL lập giấy đề nghị phê
duyệt giá bao gồm:
+ Giấy đề nghị duyệt giá và kèm theo mẫu đối nếu có
+ Trình giám đốc Công ty xem xét và phê duyệt.
+ Chuyển phòng kế toán lập dự trù tài chính và thực hiện
Bớc 6: Lập hợp đồng
- Trên cơ sở phiếu đề nghị duyệt giá và kết quả đàm phán của cán bộ

mã hàng lập hợp đồng hoặc yêu cầu nhà cung cấp (NTP) lập hợp đồng
mua bán.
Rev : 01

Page 11/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

-

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

12 /15

Trong hợp đồng mua bán phải ghi rõ các điêù khoản, điều kiện của hợp
đồng và các quy định nh đã thoả thuận.
Trong trờng hợp không ký đợc hợp đồng thì phải thực hiện lại các bớc
nh trên.
Đối với trờng hợp mua trực tiếp, hoặc thanh toán ngay bằng tiền mặt

trong nớc không qua hợp đồng thì nhân viên tiếp liệu tạm ứng số tiền
phù hợp với giá đợc duyệt và số lợng cần mua.

Bớc 7: Nhận hàng và kiểm tra :
- Nhận và kiểm hàng theo thoả thuận có thể theo các hình thức sau:
+ Xác nhận mẫu trớc khi sản xuất.
+ Xác nhận mẫu giao hàng.
Trong trờng hợp cần thiết (khi có ý kiến của trởng bộ phận QA hoặc Kỹ
thuật). Nhân viên phòngNPL có thể đề nghị nhà cung cấp (NTP) cho
nhân viên QC hoặc Kỹ thuật kiểm tra chất lợng trớc khi nhận hàng.
- Hàng về kho bộ phận quản lý NPL cùng nhân viên QC/QA, thủ kho kiểm
tra hàng về số lợng, chất lợng vật t theo nh hợp đồng và mẫu đã thoả
thuận, đồng thời ghi sổ theo dõi nhà cung cấp (NTP)
- Trong trờng hợp không đảm bảo về số lợng và chất lợng nhân viên
phòng quản lý NPL lập biên bản báo cáo và thông báo tới nhà cung cấp
(NTP) xem xét, làm th khiếu nại về số lợng và chất lợng (nếu có).
5.2.2: Mua vật t, thuê dịch vụ theo chỉ định của khách mua
hàng:
Công ty thực hiện việc mua bán theo đúng yêu cầu của khách mua
hàng, việc ký kết hợp đồng theo chế độ hợp đồng mua bán có thể theo
các cách:
- Đàm phán tay ba về: Kỹ thuật, về giá, về số lợng.
- Đàm phán tay ba về: Kỹ thuật
- Theo yêu cầu chỉ định của khách.

Rev : 01

Page 12/15



QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

13 /15

5.3: Thuê dịch vụ.
Khi các đơn hàng có yêu cầu sử dụng các dịch vụ bổ trợ cho sản xuất
hàng may mặc nh : Gia công từng phần, thêu, in, giặt, bảo dỡng thiết bị,
vận tải hàng hoá . Công ty tiến hành theo các trình tự cho từng dịch vụ
nh sau:
Nhu cầu thuê
dịch vụ

Bớc 1

Bớc 2
Bớc 3

Bớc 4


Bớc 5

Xác định các yêu
cầu về kỹ thuật
của dịch vụ
Lựa chọn nhà
cung cấp dịch
vụ
Đàm phán giao
dịch
Lập hợp đồng
thuê dịch vụ
Kiểm tra chất l
ợng dịch vụ
Lu trữ các tài
liệu liên quan
tơia

Bớc 1: Xác định các yêu cầu về kỹ thuật của dịch vụ:
- Căn cứ theo mẫu của khách hàng, Trởng phòng Kỹ Thuật có trách nhiệm
xác định những nhu cầu cụ thể về in, thêu, giặt, là, quản lý thiết bị.
Rev : 01

Page 13/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2


-

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i

0

Trang/Tng

14 /15

Căn cứ vào lịch trình tu sửa thiết bị, cán bộ kỹ thuật xác định nhu
cầu thuê dịch vụ bảo dỡng thiết bị.
Căn cứ nhu cầu vận chuyển bên phòng quản lý NPL, xác định thuê
dịch vụ vận chuyển

Bớc 2: Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ:
Căn cứ :
- Giá cả
- Chất lợng dịch vụ, Phòng quản lý NPL có trách nhiệm tìm nhà cung
cấp (NTP).
Bớc 3: Đàm phán giao dịch:
Nhân viên tiếp liệu trên cơ sở nhà cung cấp (NTP) lựa chọn, trực tiếp
đàm phán về yêu cầu kỹ thuật, về thời gian thực hiện, về giá cả, về phơng thức thanh toán, giao nhận . lập phiếu đề nghị duyệt giá trình
Giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách phê duyệt.
Bớc 4: Lập hợp đồng thuê dịch vụ:

- Trên cơ sở phiếu đề nghị duyệt giá và kết quả đàm phán cán bộ mã
hàng lập hoặc yêu cầu nhà cung cấp (NTP) lập hợp đồng thuê dịch vụ.
- Trong hợp đồng cần ghi rõ các điều kiện, điều khoản của hợp đồng và
các quy định nh đã thoả thuận.
- Trong trờng hợp không ký đợc hợp đồng thì phải thực hiện lại các bớc
nh trên.
- Đối với các trờng hợp thuê trực tiếp hoặc thanh toán ngay bằng tiền mặt
trong nớc không qua hợp đồng thì nhân viên tiếp liệu tạm ứng số tiền
phù hợp với giá đợc duyệt và thanh toán ngay cho các nhà cung cấp
(NTP).
Bớc 5: Kiểm tra chất lợng dịch vụ:
a) Dịch vụ gia công
Nhân viên tiếp liệu nhận hàng theo đúng số lợng và chất lợng đã ký
trong hợp đồng dịch vụ. Trong trờng hợp đợc giao tới kho, thủ kho và
phòng quản lý NPL, QC phải kiểm đủ số lợng và chất lợng sản phẩm gia
công.
Rev : 01

Page 14/15


QUY TRèNH QUN Lí NH CUNG CP
SUPPLIER MANAGEMENT PROCEDURE
MS: PM.4.2

Ngy hiu lc

01/01/2017

Ln sa i


0

Trang/Tng

15 /15

b) Các loại dịch vụ khác (sửa chữa, bảo dỡng, vận tải)
Các cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ có liên quan kiểm tra việc thực hiện
các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng dịch vụ.
6. Biểu mẫu báo cáo
5. BM-NCC-01: phiu ỏnh giỏ la chn nh cung cp
6. BM-NCC-02: Danh sỏch cỏc nh cung cp c la chn
7. BM-NCC-03: Bng theo dừi cht lng nh cung cp

Rev : 01

Page 15/15



×