Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Đồ án mẫu Kết cấu thép 2( Khoa XDDD) ĐHBK HCM full kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 102 trang )

I. SỐ LIỆU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Đồ án kết cấu thép
2

1. Số liệu thiết kế
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp có cầu trục. Các số liệu thiết
kế:


Nhịp khung: L = 24 m.



Bước khung: B = 7.5 m; toàn bộ nhà dài 15B = 112.5 m.



Sức trục: Q = 8 tấn; Số cầu trục làm việc trong xưởng là 2 chiếc, chế độ làm việc

trung bình.


Cao trình đỉnh ray: H1 = 9 m.



Vùng gió: IIIB




Dạng địa hình xây dựng công trình: B



Chiều cao dầm cầu trục: hdct = 0.75 m; Chiều cao ray: hr = 0,15 m.



Nhịp cửa trời: Lct = 4 m



Chiều cao cửa trời: Hct = 2 m



Mái lợp tôn múi dày 0,51mm



Vật liệu: Thép CCT34, hàn tự động, que hàn N42 (d = 35mm) hoặc tương đương.



Bê tông móng cấp độ bền B15.



Kết cấu bao che: Tường xây gạch cao 1,5 m ở phía dưới, thưng tôn ở phía trên.
2. Nhiệm vụ thiết kế

2.1 Thuyết minh tính toán



Thành lập sơ đồ kết cấu: Xác định kích thước khung ngang, lập mặt bằng lưới
cột, bố trí hệ giằng mái, hệ giằng cột.



Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang: tải trọng mái, tải trọng cầu trục, tải
trọng gió.



Thiết kế xà gồ (2 phương án: tiết diện cán nóng và tiết diện dập nguội).



Tính nội lực khung ngang. Vẽ biểu đồ nội lực M, N, V cho từng trường hợp tải
trọng. Lập bảng thống kê nội lực, bảng tổ hợp nội lực cho các tiết diện đặc trưng
của cột và xà mái.



Thiết kế khung ngang gồm cột và xà. Tính các chi tiết: Chân cột, vai cột, liên kết
xà với cột, mối nối xà.



Thiết kế dầm cầu trục, cột sườn tường.

2.2. Bản vẽ thể hiện
01 bản vẽ khổ A1 gồm:



Sơ đồ khung ngang.



Hệ giằng mái, giằng cột.
-1




Cột khung, các mặt cắt và chi tiết của thân cột.



Xà, các mặt cắt và chi tiết của xà.



Bảng thống kê vật liệu, ghi chú và chỉ dẫn cần thiết.
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
1. Sơ đồ kết cấu khung ngang
Khung ngang gồm cột đặc, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện không đổi liên

kết ngàm với móng, liên kết cứng với xà. Theo yêu cầu kiến trúc và thoát nước, chọn xà
ngang có độ dốc với góc dốc  = 100 (tương đương i = 17 %). Do tính chất làm việc của

khung ngang chịu tải trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu, nên thông thường nội
lực trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều nội lực tại vị trí giữa nhịp.
Cấu tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi tiết diện cách đầu cột một đoạn
(0,35  0,4) chiều dài nửa xà. Tiết diện còn lại lấy không đổi.
Cửa trời chạy dọc chiều dài nhà, mang tính chất thông gió, sơ bộ chọn chiều cao cửa
trời là 2m và chiều rộng cửa trời là 4m.

Hình 1.1. Sơ đồ khung ngang
1.1. Kích thước theo phương đứng


Chiều cao cột dưới: Hd H1 ( hdct h r ) hch
Trong đó: H1 = 9 m là cao trình đỉnh ray
hdct = 0.75 m là chiều cao dầm cầu trục


hr = 0.15 m là chiều cao ray
hch = 1 m là chiều sâu chôn chân cột
 Hd = 9 – (0.75 + 0.15) + 1 = 9.1 (m)


Chiều cao cột trên: Htr ( hdct h r ) K 1  0.5 ;
Trong đó: + K1 = 0.9 m là khoảng cách từ đỉnh ray đến điểm cao nhất của xe con. Giá
trị này được tra trong catalo cầu trục (phụ thuộc vào sức trục Q = 8T và nhịp

cầu

trục S= 22m);
+ 0.5m là khoảng cách an toàn từ điểm cao nhất của xe con đến xà
ngang.  Htr= (0.75 + 0.15) + 0.9 + 0.5 = 2.3 (m)




Chiều cao toàn cột: H = Hd + Htr = 9.1+ 2.3 = 11.4 (m)

1.2. Chọn sơ bộ kích thước theo phương ngang
Nhịp nhà (lấy theo trục định vị tại mép ngoài cột) là: L = 24m. Lấy gần đúng nhịp cầu
trục là: S = 22 m ( theo catalog bảng 4.2 với cầu trục 2 dầm kiểu ZLK tương ứng với sức
tải cẩu 8 tấn), khoảng cách an toàn từ trục ray đến mép trong cột: Zmin = 160 mm.
a. Tiết diện cột
- Chiều cao tiết
diện:

h

⎛1

 1⎞

⎛1

1⎞

H





⎝ 10 15 ⎠

⎝ 10 15 ⎠

11.4  0.76  1.14m

 Chọn h = 75 cm
- Bề rộng tiết diện cột: b  0.3 ∼ 0.5 h  0.3 ∼ 0.5  75  22.5  37.5cm
⎛1
và b 

1⎞
1⎞
⎛1
1140  38  57cm
H

⎜⎝
⎟⎠
⎜⎝
⎟⎠
20 30
20 30
 Chọn b = 30
cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70  1/100)h. Để đảm bảo điều kiện
chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
⎛1
1⎞
t
 1⎞
⎛1

 75  0.75  1.07cm
h

w



⎝ 70 100 ⎠



⎝ 70 100 ⎠

 Chọn tw = 1.2 cm
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng (1/281/35)b.
⎛1
1⎞
t

1⎞
⎛1
 30  0.86  1.07cm
b


⎝ Chọn tf⎠= 2 cm





f



28

28

35
35







Kiểm tra lại khoảng cách an toàn từ ray cầu trục đến mép trong cột:
1
Z  (L  2.h  S)
2


Trong đó: L - là nhịp nhà ; h - là chiều cao tiết diện cột; S - là nhịp cầu trục
 0.16m
1
Z  24  2  0.75  22  0.25m  min
Z2
 Thỏa mãn điều kiện an toàn.
b. Tiết diện xà mái

1
1
- Chiều cao tiết diện nách khung: h  L   24  0.6m
1
40
40
 Chọn h1 = 75 cm.
- Bề rộng tiết diện nách khung : b = (01/2  1/5)h1 và b  180 mm, thường lấy bề rộng
cánh dầm bằng bề rộng cột.
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b

h

 75  15  37.5cm

⎟ 1 ⎜

2 5
2
5




 Chọn b = 30 cm.
- Chiều cao tiết diện đoạn dầm không đổi h2 = (1,5  2)b
h2 = (1.5 2)x30 = 45  60cm
 Chọn h2 = 45 cm

- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70  1/100) h. Để đảm bảo điều kiện
chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
⎛1
1⎞
t
 1⎞
⎛1
 75  0.75  1.07cm
h

w



⎝ 70 100 ⎠



⎝ 70 100 ⎠

 Chọn tw = 1 cm

1
1
- Chiều dày bản cánh tf  b  t   30  1cm
f
30
30
 Chọn tf = 1.6 cm
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn bằng (0.35  0.4) chiều dài

nửa xà.

Ltđ = (0.35 0.4 )*12= 4.2 4.8

 Chọn Ltđ = 4.5 m.
c. Tiết diện vai cột
Kích thước tiết diện vai cột phụ thuộc vào tải trọng cầu trục (lực tập trung do áp lực
đứng của cầu trục và trọng lượng bản thân dầm cầu trục, trọng lượng ray, dầm hãm và
hoạt tải trên cầu trục) và nhịp dầm vai (khoảng cách từ điểm đặt lực tập trung đến mép
cột). Sơ bộ chọn tiết diện dầm vai như sau:
Khoảng cách từ trục định vị tới trục ray cầu trục: λ = (L - S)/2 = (24 - 22)/2 = 1
+ Chiều dài vai (từ mép trong cột đến cạnh ngoài cùng vai cột):


Lv = λ – hc + 0.15= 1- 0.75 + 0.15 = 0.4 (m)
Khoảng cách từ trục ray cầu trục đến cạnh ngoài cùng vai cột lấy bằng 150mm.


+ Chọn chiều cao dầm tại điểm đặt Dmax: h = 30 cm
+ Chiều góc nghiêng bản cánh dưới với phương ngang là 200 thì chiều cao tiết diện
dầm vai tại ngàm:
hdv= 30 + 25xtg200 = 39.1 (cm)
Chọn hdv = 42 (cm) ( Z= 25cm).
+ Bề rộng tiết diện vai cột: bf = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng vai cột:

tw = 0.8 cm

+ Chiều dày bản cánh vai cột:


tf = 1.2 cm

d. Tiết diện cửa trời
+ Chiều cao tiết diện cột cửa trời:
+ Bề rộng tiết diện cột:

hc_ct = 20 cm

bc_ct = 10 cm

+ Chiều dày bản bụng: tw = 0.8 cm
+ Chiều dày bản cánh: tf = 1 cm
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu không
gian, có các tác dụng:
- Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;
- Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung
như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất...xuống móng.
- Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho các cấu kiện
chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,...
- Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi
công. Hệ giằng bao gồm hai nhóm: hệ giằng mái và hệ
giằng cột.
Hệ giằng cột:
Hệ giằng cột đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc,
chịu các tải trọng tác dụng dọc nhà và đảm bảo ổn định của cột. Dọc theo chiều dài nhà,
hệ giằng cột bố trí giữa khối nhà và ở 2 đầu hồi nhà để truyền tải trọng gió một cách
nhanh chóng. Hệ giằng cột được bố trí theo 2 lớp. Hệ giằng cột trên được bố trí từ mặt
dầm hãm đến đỉnh cột, hệ giằng cột dưới được bố trí từ mặt nền đến mặt dầm vai. Theo
tiết diện cột, hệ giằng cột được đặt vào giữa bản bụng cột. Do sức trục Q<10T, chọn tiết

diện thanh giằng làm từ thanh thép tròn 25. Trên đỉnh cột bố trí thanh chống dọc nhà.
Chiều cao cột H =11.4m > 9m, do đó bố trí thêm thanh chống dọc nhà tại vị trí cao độ
+4.000m. Chọn tiết diện thanh chống dọc theo độ mảnh max  200 , chọn 2C20 (hình 1.2).


Đồ án kết cấu thép
2

Hình 1.2. Sơ đồ hệ giằng cột
Hệ giằng mái:
Hệ giằng mái được bố trí ở hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột. Hệ giằng mái
bao gồm các thanh giằng xiên và thanh chống, trong đó yêu cầu cấu tạo thanh chống có
độ mảnh max  200 . Thanh giằng xiên làm từ thép tròn tiết diện 25, thanh chống chọn
2C20. Theo chiều cao tiết diện xà, giằng mái bố trí lệch lên phía trên (để giữ ổn định cho
xà khi chịu tải bình thường – cánh trên của xà chịu nén). Khi khung chịu tải gió, cánh
dưới của xà chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết lên
xà gồ), cách 3 bước xà gồ lại bố trí một thanh chống xiên. Tiết diện thanh chống chọn
L50x5, điểm liên kết với xà gồ cách xà 800 mm. Ngoài ra bố trí thanh chống dọc nóc tiết
diện 2C20 tạo điều kiện thuận lợi khi thi công lắp ghép.

Hình 1.3. Sơ đồ hệ giằng mái


Hình 1.4. Chi tiết thanh chống xà gồ
2. Xác định tải trọng tác dụng lên
khung 2.1. Tải trọng thường xuyên
- Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái:
Tải trọng do mái tôn, hệ giằng, xà gồ, cửa mái: gtc = 15 daN/m2 mặt bằng mái (phân bố
theo độ dốc mái).
Hệ số độ tin cậy của tải trọng thường xuyên ng = 1.1

qtc = gtcxB = 15x7.5 = 112.5 daN/m
qtt = ngxgtcxB = 1.1x15x7.5 = 123.75 daN/m
- Tải trọng kết cấu bao che:
gtc = 12 daN/m2
qtt = ngxgtcxB = 1.1x12x7.5 = 99 daN/m
- Tải trọng bản thân của dầm cầu trục:
Gdct =  dct .dct2
L
Trong đó: dct

= 30x7.52 = 1687.5 daN

= 30 hệ số trọng lượng bản thân.

- Tải trọng bản thân của dầm, dàn hãm: Gdh = 500 daN (lấy theo kinh nghiệm)


Đồ án kết cấu thép
2

Bảng 2.1. Tĩnh tải mái
STT

1
2
3

Loại tải

Tôn lợp mái

Xà gồ

Tải trọng
Hệ số Tải trọng Bước Tổng tải
tiêu
vượt
tải tính toán khung
trọng
chuẩn
(daN/m2)
8
7

1.1
1.1

(daN/m2)
8.8
7.7

(m)
7.5
7.5

(daN/m)
66
57.75

Tổng tải trọng phân bố trên chiều dài dầm
khung


123.75

2.2. Hoạt tải sửa chữa mái
- Hệ số độ tin cậy của hoạt tải sửa chữa mái np = 1.3
- Theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động, TCVN 2737-1995, với mái tôn không sử
dụng ta có giá trị hoạt tải sửa chữa mái tiêu chuẩn là 30 daN/m 2 mặt bằng nhà do đó
hoạt tải sửa chữa mái phân bố trên xà mái được xác định như sau:
ptc = 30xB và ptt = npx30xB
- Khi qui về tải trọng phân bố theo xà thì giá trị tải trọng được nhân với
cos: p = 30xBxcosα = 30x7.5xcos(10) = 221.58
daN/m
ptt = npx30xBx cosα = 1.3x30x7.5xcos(10)= 288.05 daN/m
Bảng 2.2. Hoạt tải sửa chữa mái
STT
1
2

Loại tải

Tải trọng Hệ số Tải trọng Bước Tổng tải
t. chuẩn vượt tải tính toán khung
trọng

(daN/m2)
(daN/m2) (m)
Sửa chữa mái
30
1.3
39

7.5
Tổng tải trọng phân bố trên chiều dài dầm
khung

(daN/m)
295.5
288.05

2.3. Tải trọng gió
Áp lực gió tác dụng lên khung được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737
-1995. q = n . W0 . k . C . B (daN/m)
Trong đó:

q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
W0: là áp lực gió tiêu chuẩn, gió ở vùng IIIB có W0 = 125
daN/m2. n = 1.2: là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
k: là hệ số phụ thuộc vào độ cao
C: là hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu.
B: là bước khung.


Hình 2.1. Mặt bằng khung chịu gió
a) Gió ngang nhà; b) Gió dọc nhà
a) Trường hợp gió thổi ngang nhà:
- Xác định hệ số khí động Ce:

Hình 2.2. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà
Kích thước chính của sơ đồ tính toán:
+ Nhịp:


L0 = 24 m

+ Chiều cao: Hc = 11.436 m; hm1 = 1.757m; hm2 = 1.670 m; hm3 = 0.93 m


Tra theo sơ đồ 8 trong tiêu chuẩn TCVN 2737 -1995 phụ thuộc vào góc α, tỉ lệ B/L


(B- chiều dài toàn nhà) và H/L được giá trị Ce:
Ce1 = - 0.548 ; Ce2 = - 0.424 ; Ce3 = - 0.5 ; Ce4 = - 0.472
- Xác định hệ số k:
Hệ số k phụ thuộc vào dạng địa hình và chiều cao công trình. Công trình ở khu vực
thuộc dạng địa hình B. Tra bảng 5 trong TCVN 2737 -1995 chiều cao cột 10,692 m, cao
trình đỉnh cột 9,692m lấy gần đúng hệ số k =1,081 đối với giá trị tải trọng gió phân bố
trên thân cột.
Bảng 2.3. Tải trọng gió theo phương ngang nhà
STT

Loại tải

T.T tiêu
chuẩn
daN/m2

Hệ số
k

Hệ số
C


Hệ số
vượt tải

Bước
khung
m

Tổng tải
trọng
daN/m

1

Cột đón gió

125.0

1.023

0.800

1.2

7.5

920.68

2

Mái đón gió


125.0

1.051

-0.472

1.2

7.5

-557.89

3

Cột cửa trời đón gió

125.0

1.078

0.700

1.2

7.5

848.77

4


Mái cửa trời đón gió

125.0

1.088

-0.548

1.2

7.5

-670.36

5

Mái cửa trời hút gió

125.0

1.088

-0.424

1.2

7.5

-518.77


6

Cột cửa trời hút gió

125.0

1.078

-0.600

1.2

7.5

-727.52

7

Mái hút gió

125.0

1.051

-0.500

1.2

7.5


-591.24

1.2

7.5

-575.42

8

125.0
Cột hút gió
1.023 -0.500
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
b) Trường hợp gió thổi dọc nhà:
- Xác định hệ số khí động Ce:

Khi này, hệ số khí động trên hai mặt mái có giá trị bằng -0,7; hệ số khí động trên cột là
giá trị Ce3, phụ thuộc vào tỉ lệ L/B (B- chiều dài toàn nhà) và H/B.
Công trình có:

L/B = 24/112.5 = 0.213 1 và
H/B = (11.436+1.757+1.670+0.93)/112.5 = 0.14  0,5

 Ce3 = -0.4, tức là gió có chiều hút ra ngoài cho cả hai cột khung và hai cột cửa mái.

- 10



Hình 2.3. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà
Bảng 2.4. Tải trọng gió theo phương dọc nhà
STT

Loại tải

T.T tiêu
chuẩn
daN/m2

Hệ
số k

Hệ số
C

Hệ số
vượt tải

Bước
khung
m

Tổng tải
trọng
daN/m

1

Cột khung


125.0

1.023

-0.400

1.2

7.5

-460.34

2

Mái

125.0

1.051

-0.700

1.2

7.5

-827.73

3


Cột cửa mái

125.0

1.078

-0.400

1.2

7.5

-485.01

4

Cửa mái

125.0

1.2
1.088 -0.700
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.

7.5

-856.74

2.4. Hoạt tải cầu

trục a) Áp lực
đứng:
- Thông số cầu trục: Cầu trục hai dầm kiểu ZLK; Sức trục: Q = 8 tấn; Nhịp cầu trục: S
= 22m.
Tra trong catalog cầu trục có:
+ Bề rộng cầu trục: Bct = 3850 mm
+ Khoảng cách hai bánh xe: R = 3200 mm
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn lớn nhất tại mỗi bánh xe:
c
P

max
min

+ Áp lực đứng tiêu chuẩn
nhỏ nhất tại mỗi bánh xe:
c
P


= 5900 daN

= 1860 daN

- Áp lực đứng lên vai cột:
Dmax  n.nc.Pmax .yi ;

D min  n.n c .Pmin . yi

Trong đó: - n = 1.1: Hệ số độ tin cậy;

- nc= 0.85: Hệ số tổ hợp, khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung
bình.
- yi: Tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung
độ ở gối bằng 1.
y1 = 1; y2 = 0.573 ; y3 = 0.913 ; y4 = 0.487 € yi = 2.973
Bảng 2.5. Áp lực đứng của cầu trục lên vai cột
STT

Loại tải

Pc

yi

n

nc

1

Dmax

5900.0

2.973

1.1

0.85


Tổng
(daN)
16402.393

2

Dmin

1860.0

2.973

1.1

0.85

5170.924

Hình 2.4. Đường ảnh hưởng phản lực gối
b) Áp lực ngang( lực hãm ngang):
Khi xe con hãm, phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương chuyển
c

động, tại các bánh xe của cầu trục xuất hiện lực ngang tiêu chuẩn 1T , các lực này cũng
di động như lực thẳng đứng P và do đó sẽ gây lực ngang tập trung T cho cột. Cách tính
giá trị T cũng xếp bánh xe trên đ.a.h. Lực T truyền lên cột qua dầm hãm hoặc các chi
tiết liên
kết dầm cầu trục với cột nên điểm đặt tại cao trình mặt dầm cầu trục (hoặc mặt dầm hãm),
có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột.
c


T1 
Trong đó:

0, 05.(Q  Gxecon )
;
no

Gxecon = 800 daN – trọng lượng xe con.


c

T
270
1

0,05.(10000 * 0,981  800)

2



daN;


T  n.n c..T1c. yi
Bảng 2.6. Lực hãm ngang
STT


Loại tải

Tc1

yi

n

nc

1

T

216.2

2.973

1.1

0.85

Tổng
(daN)
601.05

3. Thiết kế xà gồ
3.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện U14. Sơ đồ giằng xà gồ:


Hình 3.1. Xà gồ và sơ đồ giằng xà gồ
- Xà gồ loại U14 có đặc trưng hình học tiết diện
Loại

hxg

bxg

Ix

Iy

Wx

Wy

G

tiết diện

(mm)

(mm)

(cm4)

(cm4)

(cm3)


(cm3)

(daN/m)

U14a

140

60

545

57.5

77.8

13.3

13.3

a) Tải trọng tác dụng lên xà gồ do tĩnh tải, hoạt tải mái và tải trọng bản thân xà
gồ:
c

g .n
c
q  (p .np  m ).d 
gxago.ng cos α
c


(Tính tải trọng qui ra mặt bằng nhà nên các giá trị tải trọng phân bố trên mặt mái
được chia cho hệ số cos)
Trong đó:

gcm  8(daN / m2 ) : trọng lượng mái tôn;
pc = 30 (daN/m2): hoạt tải sửa chữa mái;
d: khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang,
d  1.2xcosα  1.2xcos10  1.182(m)
gcxago  13.3(daN / m) : trọng lượng bản thân xà gồ;


ng; np - hệ số độ tin cậy, ng = 1.1 và np = 1.3

8 ⎞
c
q  30 
x1.182  13.3  58.35(daN / m)
- chuẩn:
Tải trọng tiêu

0⎟
cos10



8x1.1 ⎞
q  30x1.3
x1.182  13.3x1.1  71.28(daN / m)
- Tải trọng tính
cos10

0⎟
toán:
 ⎜


- Tải trọng tiêu chuẩn theo phương x và phương y:
c
c
q = qcxsin  q = 58.35xsin100 = 10.3 daN/m
x

x

c

c

q = q xcos  q = 58.35xcos100 = 57.47 daN/m
c

y

y

- Tải trọng tính toán theo phương x và phương y:
qx= qxsin  qx= 71.28xsin100 = 12.38 daN/m
qy= qxcos  qy= 71.28xcos100 = 70.2 daN/m
Sử dụng một thanh giằng 18 giằng tại vị trí giữa nhịp xà gồ.

Hình 3.2. Sơ đồ tính xà gồ

Mômen lớn nhất theo hai phương:
M

q .B

2

70.2x7.5

2


 493.566(daN.m)
8
8
2
2
q .B 12.38 * 7.5
My  x

 21.757(daN.m)
32 32
y

x

* Kiểm tra bền theo công thức:
=+
x


σ

y

=

Mx



My

Wx Wy

493.566x100

 f.γ

c

21.757x100
2

 798(daN / cm ) < 2100
daN/cm 77.8 13.3
2


(Thỏa mãn)



⎛ ∆ ⎞2 ⎛ ∆ ⎞2 ⎡∆ ⎤
⎜ x⎟  ⎜ y⎟ 
⎝B⎠
⎝ B ⎠ ⎢⎣ B ⎥⎦

* Kiểm tra độ võng:

B

q
Trong đó:

x
B

gây
ra;



 y là độ võng tương đối theo phương x và phương y do

q
c



x


B

c
y

1 là độ võng tương đối cho phép của xà gồ lợp mái tôn.
⎡∆ ⎤

⎣⎢ B ⎦ 200
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ võng của

xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) và tại điểm cách đầu xà gồ một
khoảng z = 0.421*B/2 = 0.21B (tại đây có x lớn nhất):
c

∆3
.B
x

B

q

x

=


và độ võng:


2954.E.Iy

c

y



3,1.q .B

B

3

y

384.E.Ix

- Độ võng tương đối tại giữa nhịp theo phương y:
c
∆ 3 5.q
2
3
5x57.47x10 x750
1
1
.By
y





6
B 384.E.Ix
384x2.1x10 x545 362 200

(Thỏa mãn)

- Độ võng tương đối tại điểm cách xà gồ một khoảng z = 0.21B =1.575m:
2
c
3
3

q .B
10.13x10 x750
1
x  x
;



6
B
2954.E.I y 2954x2.1x10 x57.5 8344
∆y

2
3
 3,1.qcy .

3.1x57.47x10 x750
1
3


B
6
B
384.E.Ix
384x2.1x10 x545
584


B

 (

1
1 )2  1  1
)2  (
8344584
583 200

(Thỏa mãn)

b) Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ là tổ hợp tĩnh tải và gió (chiếu lên phương gió y-y):
- Tải trọng gió tính toán:



qy,gió  Ce.W0.k.n.

qy,gió

c

).cosα
c
d  0,9.(gm d  gxago
.
cosα
cosα

 0.7 125 1.088 1.2 1.1800
cos10 


0.9 (8  1.182
0

cos10

- Tải trọng gió tiêu chuẩn:

0

 13.3)  cos10  116.782(daN / m)

qcy,gió  0.7 125 1.088 1.1800
cos10 


0.9 (8  1.182
0

cos10

- Tĩnh tải theo phương x:
c

qx 0,9.(g .m

0

 13.3)  cos10  93.936(daN / m)

).sinα
c
d  gxago
cosα



1.1820  13.3  sin100  3.759(daN / m)
8  cos10





 0.9 


* Kiểm tra bền theo công thức:


M

qy,gió

B

2

gió



116.782 * 7.5

2

 821.125(daN.m)

8
8
2
2
q B 3.579 * 7.5
Mqx  x

 6.291(daN.m)

32 32
2
Mgió M
821.125 10
2
6.29110
σ
 x 

Wx Wy
77.8
13.3

< 2100daN/cm2

2

 1102.732(daN / cm )

(Thỏa mãn)

* Kiểm tra độ võng:
3,1.q


y,gió

B




c

.3
B
y,gió

384.E.Ix

2

3

3.1 93.936 10  750


1


6

384  2.110  545

1


221

200
(Thỏa mãn)


3.2. Thiết kế xà gồ dùng thép dập nguội


+ Tải trọng tính toán do tải trọng thẳng đứng q (không tính trọng lượng của xà gồ):
c
g .n
c
m
q  (p .np 
).d
cos α
8 1.1
) 1.182  56.65(daN / m)
q  (30 1.3
0
cos10

+ Tải trọng gió tính toán (không tính trọng lượng của xà gồ):
qy,gió  Ce.W0.k.n.

qy,gió

c
).cosα
d  0,9.(gm d
.
cos
cosα
α


 0.7 125 1.088 1.2 1.1820
cos10 


0.9  (8  1.182
0
)  cos10  128.57(daN / m)
0
cos10


Chọn xà gồ theo tải trọng gió (có chiều hướng ra khỏi mái) q gió = 1.286 kN/m, nhịp
7500 mm và theo sơ đồ có một thanh căng ở giữa, tra bảng 3.5 thép hình 300 sẽ được
số hiệu xà gồ Z30024 có thể chịu được tải cho phép là 2.84 kN/m (xem phụ lục 3- sách
“Thiết kế khung thép nhà công nghiệp”).
4. Tính nội lực khung
4.1. Mô hình hóa kết cấu khung trong phần mềm
Sap2000 a) Sơ đồ kết cấu
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng.
- Nhịp tính toán khung lấy theo khoảng tim của 2 trục cột; trục xà gãy khúc tại điểm
đổi tiết diện (nối tâm của tiết diện nách xà với tâm của tiết diện tại chỗ đổi, đoạn còn lại
lấy trùng với trục của tiết diện bé).
- Liên kết giữa cột với móng là liên kết ngàm, liên kết giữa cột với dầm là liên kết cứng.
- Vật liệu: Thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2; E = 2,1x106 daN/cm2; ρ = 7850 daN/m3

Hình 4.1. Sơ đồ khung ngang


Đồ án kết cấu thép

2

Hình 4.2. Hình dạng tiết diện khung và vị trí tiết diện tính toán
b) Sơ đồ chất tải trọng

Hình 4.3. Sơ đồ tĩnh tải tác dụng lên khung


Hình 4.4. Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa trái khung

Hình 4.5. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột trái


×