SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
– Ôn tập cách tính tỉ số phần trăm của hai số; ôn các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
– Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện tính tỉ số phần trăm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính bỏ túi (GV và các nhóm HS)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số (a, b)
- Gọi HS nêu các bài toán về tỉ số phần trăm đã học và cách giải
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
a) VD 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và – Bước 1: Tìm thương của 7 và 40 (dưới dạng
40 ?
số thập phân) : 7 : 40 = 0,175
- Gọi HS nêu cách tính đã biết.
– Bước 2: Nhân nhẩm thương đó với 100 và
viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được :
0,175 = 17,5%
+ Bước 1 thì cần sử dụng máy.
H : Trong 2 bước trên thì bước nào có thể
sử dụng máy tính bỏ túi để có k/quả nhanh
& c /xác?
- HS lấy máy tính bỏ túi để thực hành .
- Y/c HS lấy máy tính bỏ túi để thực hành
- GV theo dõi ; gọi HS đọc kết quả trên
màn hình và nhẩm ra tỉ số %.
b) VD 2:Yêu cầu HS đọc VD 2 từ SGK.
H : Hãy nêu cách tính đã biết ?
- VD 2: Tính 34% của 56
- Yêu cầu các nhóm nêu cách tính bằng + Ta phải tính : 56 × 34 : 100
máy tính và kết quả. GV ghi bảng.
56 × 34 : 100 = 19,04. Cách thao tác: ấn lần
*GV nêu : 34 : 100 có thể thay bằng 34%.
lượt 5 6 × 3 4 ÷ 1 0 0 =
Do đó ta ấn như sau: 5 6 × 3 4 % =
- Yêu cầu HS làm tương tự (như GV)
*Nhận mạnh: Đã rút ngắn được thao tác
mà kết quả chính xác.
c) VD 3: Gọi HS nêu bài toán.
5 6
×
3 4
%
=
Khi đó máy đã tính 56 × 34% = 56 × 34 : 100
H : Nêu cách giải của bài tập dạng 3.
= 19,04
- Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bẳng 78
tính. Nêu cách làm và kết quả.
+ Cần phải tính: 78 : 65 × 100
- GV ghi bảng
Ấn lần lượt: 7 8 ÷ 6 5 × 1 0 0 =
- GV giới thiệu ta có thể thực hiện như
Máy hiện ra 120
sau:
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
7
8
÷
6
5 %
=
7
8
÷
6
5 %
=
- Yêu cầu HS thực hiện đọc kết quả từ
Trên màn hình xuất hiện số 120
máy; ghi kết quả.
Vậy máy đã tính được số phải tìm:
78 : 65% = 78 : 65 × 100 = 120
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
Bài 1:
H : Bài toán yêu cầu gì?
+ Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của số HS
nữ và số HS toàn trường
H : Bài toán đã cho biết gì?
+ Đã biết số HS nữ và số HS toàn trường.
-Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi thực *Kết quả bài 1: 50,81% ; 50,86% ; 49,85% ;
49,56%.
hiện .
Bài 2:
Bài 2: HS dùng máy tính bỏ túi làm Kết quả điền vào bảng theo thứ tự trái qua phải
×
×
tương tự bài 1. Chú ý GV theo dõi kiểm là:103,05 (150 69%) ; 75,9(110 69%)
tra thao tác ấn các phím của HS .
86,25 (125 × 69%) ; 60,72 (88 × 69%)
- Yêu cầu đọc kết quả để kiểm tra.
Bài 3:
Tìm số biết giá trị 0,6% của số đó.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Kết quả:
H : Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
a) 5000000 đồng (30000 : 0,6%)
- Yêu cầu dùng máy tính bỏ túi làm cá Ấn 3 0 0 0 0 ÷ 0 . 6 % =
nhân ghi kết quả vào vở.
Tương tự có kết quả: b)10000000 ;c)
- Tổ chức thi đua cá nhân xem ai là người 15000000
làm xong bài 3 đầu tiên sẽ được cả lớp
hoan nghênh (vỗ tay)
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS về ôn tập các cách giải bài toán về tỉ số phần trăm; thực hành sử dụng máy tính để
giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Dặn HS tiết học sau mang ê ke, thước kẻ, giấy màu và kéo, keo dán để học