Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

BÁO cáo THỰC tập tìm hiểu các khí cụ điện trong tủ điện công nghiệp và quy trình làm tủ điện công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 57 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN
TRONG TỦ ĐIỆN CƠNG NGHIỆP VÀ QUY TRÌNH LÀM TỦ ĐIỆN
CÔNG NGHIỆP

NGHÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Giảng viên hướng dẫn:

Cao Thái Nguyên

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Hải

Mã sinh viên:

1421030004

Lớp

: C14.TĐH

TP. Hồ Chí Minh , tháng 6 năm 2017

1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÁC KHÍ CỤ
ĐIỆN TRONG TỦ ĐIỆN CƠNG NGHIỆPVÀ QUY TRÌNH LÀM
TỦ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Giảng viên hướng dẫn: Cao Thái Nguyên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hải
Mã sinh viên:

1421030004

Lớp: C14.TĐH

TP. Hồ Chí Minh , tháng 6 năm 2017

2



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo, tồn thể
cơng nhân viên tại Công ty CPTM&DV ĐIỆN TỬ THỊNH AN đã hỗ trợ và hướng dẫn
em tận tình trong thời gian em thực tập tại q cơng ty.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ trong Khoa Điện - Điện Tử , đặc biệt là
Thầy Cao Thái Ngun đã tận tình chỉ bảo, giúp nhóm hồn thành bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp đúng tiến độ.
Với sinh viên kỹ thuật như em thì khoảng thời gian thực tập là thời gian cực kì

quan trọng, giúp em bớt phần bỡ ngỡ sau này. Tuy thời gian thực tập chỉ 5 tuần, nhưng
nhờ sự giúp đỡ của các anh ở phòng thiết kế và xưởng sản xuất, em đã học hỏi thêm được
nhiều kinh nghiệm thực tế, được ứng dụng những điều đã học trên lý thuyết vào thực tiễn
và biết thêm nhiều điều mới mẻ mà sách vở chưa thể truyền đạt được.
Tuy đã có sự chuẩn bị trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này song khơng thể
tránh những sai sót, mong được sự thơng cảm từ cơng ty và thầy cơ.
Em kính chúc q thầy cô đang công tác tại Trường Cao Đẳng Giao Thơng Vận
Tải TP.HCM, cùng tồn thể Cơng ty CPTM&DV ĐIỆN TỬ THỊNH AN lời chúc sức
khỏe dồi dào – thành công – hạnh phúc! Chúc Công ty ngày càng phát triển! Em mong
muốn có cơ hội được ở lại và góp sức mình cho sự phát triển của cơng ty.
Em xin trân thành cảm ơn !
Sinh viên
Em xin trân thành cảm ơn!

3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Hải
Lớp: C14.TĐH
Trường: Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn: Cao Thái Nguyên.
Địa điểm thực tập: Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Điện Tử Thịnh An.
1.Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên:
-

Mức độ liên hệ với giáo viên:

-


Thời gian thực tập và quan hệ cơ sở:

-

Tiến độ thực hiện :

2.Nội dung báo cáo:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Điểm báo cáo:..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TPHCM, ngày 28 tháng 06 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn.

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH

5


MỤC LỤC


6


MỞ ĐẦU
Công ty CP – TM&DV Điện Tử Thịnh An, là một trong những đơn vị
chuyênnghiệp của Việt Nam trong lĩnh vực thi cơng kỹ thuật (M&E) , bảo trì và baỏ
dưỡng cho các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp cho các hệ thống :

• Hệ thống điều hịa khơng khí cho các cao ốc , khách sạn, nhà xưởng , hệ thống
phòng sạch , phòng chế biến trong dược phẩm , y tế , thủy sản , thực phẩm bia ,
nước giải khát , dệt may.

• Hệ thống điện công nghiệp ,chiếu sáng công nghiệp , đường dây tải điện , trạm
biến thế.

• Hệ thống điện nhẹ : Camera quan sát, chống trộm, báo cháy tự động , mạng vi tính
, và thơng tin.

• Hệ thống cửa tự động , hệ thống thơng gió , hệ thống ga và khí nén.
• Cung cấp vật tư xây dựng ,thiết bị điện nước và thi cơng hồn thiện nhà xưởng
,nhà văn phòng và nhà ở dân dụng.

7


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1.1.


GIỚI THIỆU CƠNG TY.
 Cơng ty cổ phần: Cơng Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Điện Tử Thịnh An.

 Địa chỉ: 110 – Đường 339 – phường Phước Long B – Quận 9.
 Mã số Thuế: 0312475295.
 Số điện thoại: 08.6294 9066 Fax:08 6294 7622 Số tài khoản ngân hàng : 053 100
247 1440 Tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam , Chi nhánh Bình Thạnh –
Thành Phố Hồ Chí Minh.

 Người đại diện : Trần Đức Thiện.
 Chức vụ : Giám đốc.
 Tổng số cán bộ , kỹ sư ,công nhân viên của công ty : trên 30 người.
1.1.1. Sơ đồ bộ máy cơng ty.
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC
KỸ THUẬT

PHỊN
G KẾ
HOẠC
H KỸ
THUẬT

PHỊNG
KINH

DOANH

PHỊN
G VẬT


8

PHỊNG
DỰ ÁN

PHỊNG
KẾ
TỐN
HÀNH
CHÍNH


1.1.2. Các Lĩnh Vực Hoạt Động Của Công Ty.
1.1.2.1. Cung cấp thiết bị.
Công ty chuyên cung cấp, phân phối và lắp đặt tất cả các thiết bị điện, điện công
nghiệp và tự động hóa trong cơng nghiệp và dân dụng.
Các ngành , nghề cơng ty kinh doanh bao gồm:

• Bán bn máy móc ,thiết bị và phụ tùng máy khác như :bán bn máy móc , thiết
bị điện, vật liệu điện , máy phát điện , động cơ điện , dây điện và các thiết bị
trong mạch điện.

• Xây dựng nhà các loại
• Xây dựng các cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.

• Hồn thiện cơng trình xây dựng.
• Chuẩn bị mặt bằng.
• Lắp đặt hệ thống điện.
• Lắp đặt hệ thống cấp , thốt nước , lị sưởi và điêù hịa khơng khí.
• Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
• Bn bán tất cả các thiết bị vệ sinh và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
• Sửa chữa máy móc , thiết bị điện.
• Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học.
1.1.2.2. Các mặt hàng tiêu biểu:
* Contactor.

* Thiết bị chiếu sáng

* PLC.

* Đèn báo.

* Biến tần.

* Công tắc.

* Các loại nút nhấn ,

* Nút nhấn.

9


* Động cơ servo.


* Thiết bị bảo vệ động cơ.

* Bộ đếm.

* Thiết bị đo điều khiển

10


1.1.2.3. Sữa chữa, bảo trì.
Cơng ty Thịnh An ln đáp ứng tốt nhất các dịch vụ sửa chữa, cài đặt, bảo trì các
thiết bị điện, tự động hóa như biến tần, PLC, máy tính cơng nghiệp, HMI, động cơ
SERVOR, động cơ bước, bộ điều khiển động cơ một chiều, khởi động mềm, bộ điều
khiển CNC, bộ điều khiển thyristor...
Công ty Thịnh An ln hồn thiện chính mình để là đối tác tin cậy nhất trong dịch
vụ sửa chữa, bảo trì, cài đặt hiệu chỉnh các dây truyền sản xuất công nghiệp.

Hình 1: Bảo trì sửa chữa tủ điện

1.1.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty.


1.1.3.1. Nhiệm vụ:
• Nghiên cứu nắm vững nhu cầu thị trường, thị hiếu khách hàng.
• Bảo tồn và phát triển vốn, hồn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
• Đảm bảo chất lượng hàng hóa đúng tiêu chuẩn chất lượng đã ký.
• Tổ chức phân cơng theo chun mơn hóa, nâng cao năng xuất lao động,
máy móc thiết bị, nghiên cứu và áp dụng các biện pháp mới, kỹ thuật mới
để cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm mở rộng thị trường.


• Thực hiện nghiên cứu các mặt hàng đã ký kết.
• Đảm bảo các điều kiện làm việc và quyền lợi của người lao động.
1.1.3.2. Mục tiêu:
• Đảm bảo cung ứng tốt các đơn đặt hàng, đúng cả về chất lượng lẫn
số lượng nhằm tạo uy tín nơi khách hàng.

• Nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên, đảm bảo sản xuất
liên tục giúp người lao động yên tâm làm việc. Để thực hiện được
mục tiêu đó, cơng ty đã khơng ngừng đổi mới qui cách, mẫu mã để
phù hợp thị hiếu của khách hàng, phấn đấu không ngừng để đạt
mục iêu tăng năng xuất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm để mở rộng thị trường.


Hình 2: Hãng sản xuất

1.1.3.3. Các cơng trình tiêu biểu

Hình 3: Các cơng trình cơng ty đã cung cấp thiết bị và thi công


1.2. Thơng tin cơng trình tham gia thực tập

1.2.1. Cơng trình.
 Xí nghiệp toa xe Sài Gịn
 Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Vận Tải Đường Sắt Sài Gịn.
 Địa chỉ: 540/45 Cách Mạng Tháng Tám, phường 11 ,Quận 3, TPHCM.
 Đơn vị thi cơng: Xí nghiệp toa xe Sài Gịn.
 Đơn vị giám sát: Xí nghiệp toa xe Sài Gịn.
 Đơn vị cung cấp thiết bị: Cơng Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Điện Tử

Thịnh An.

1.2.1.1. Đặc điểm cơng trình , u cầu kỹ thuật.
1.2.1.1.1.

Đặc điểm cơng trình:

Cơng trình tại xí nghiệp toa xe sài gịn là một trong những cơng trình mà cơng ty
cổ phần thương mại và dịch vụ điện tử Thịnh An chuyên cung cấp , đáp ứng các nhu
cầu sữa chữa , lắp đặt , bảo trì các hệ thống điện cơng nghiệp và điện - điện tử cho hệ
thống các toa xe cũng như nhà xưởng tại thành phố Hồ Chí Minh.

1.2.1.1.2.

u cầu kĩ thuật:

• Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản về lắp đặt điện cơng nghiệp.
• Hiểu biết về nguyên lý hoạt động và cấu tạo của các khí cụ điện.
• Biết đọc các bản vẽ kĩ thuật .
• Biết các kỹ thuật nối dây cơ bản….
1.2.1.1.3.

Các u cầu an tồn:

• Chấp hành nghiêm các qui định về an tồn điện , phịng cháy chữa cháy của xí
nghiệp.

• Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động khi vào xưởng.



• Không hút thuốc trong khu vực dễ cháy nổ như nhà kho, khu vực có dầu mỡ ,
vật liệu dễ cháy.
Tuần

Cơng việc thực hiện

- Làm thủ tục.
- Tìm hiểu cơng ty.

1

- Học an tồn điện, nội qui cơng ty.
- Làm quen và phân biệt các thiết bị mà công ty kinh doanh.

2

-

3
4
6

Các thao tác khi tham gia lắp ráp thiết bị điện.
Đọc catalogue thiết bị, các bản vẽ công trình đã thực hiện.
Tham gia lắp đặt tủ MSB.
Viết báo cáo, nộp giảng viên hướng dẫn Hoàn thiện báo cáo xin dấu
cơng ty và nộp cho giảng viên hướng dẫn.

• Sử dụng các công cụ được trang bị đúng mục đích .
Chương 2: Thực Trạng Q Trình Thi Cơng

2.1.

Chi tiết thời gian thực tập.

2.1. Tìm hiểu về lý thuyết khí cụ điện.
2.1.1. Khái niệm:
Khí cụ điện là những thiết bị dùng để đóng ngắt, điều khiển, kiểm tra, tự động điều
chỉnh, khống chế các đối tượng điện cũng như không điện và bảo vệ chúng trong các
trường hợp sự cố.
Khí cụ điện có nhiều chủng loại với chức năng, nguyên lý làm việc và kích thước
khác nhau, được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống .

2.1.2. Phân loại:


Khí cụ điện thường được phân loại theo chức năng.

• Theo nguyên lý và môi trường làm việc, theo điện áp .
2.1.2.1. Theo chức năng khí cụ điện được chia thành những nhóm chính
như sau:


Nhóm khí cụ đóng cắt: Chức năng chính của nhóm khí cụ này là đóng cắt bằng tay
hoặc tự động các mạch điện.Thuộc về nhóm này có: Cầu dao, áptơmát, máy cắt, dao cách
ly, các bộ chuyển đổi nguồn …
Nhóm khí cụ hạn chế dịng điện, điện áp: Chức năng của nhóm này là hạn chế dịng
điện, điện áp trong mạch khơng q cao .Thuộc về nhóm này gồm có: Kháng điện, van
chống sét …
Nhóm khí cụ khởi động, điều khiển: Nhóm này gồm các bộ khởi động, khống chế,
cơng tắc tơ, khởi động từ …

Nhóm khí cụ kiểm tra theo dõi : Nhóm này có chức năng kiểm tra, theo dõi sự làm việc
của các đối tượng và biến đổi các tín hiệu khơng điện thành tín hiệu điện . Thuộc nhóm
này : Các rơle, các bộ cảm biến …
Nhóm khí cụ tự động điều chỉnh , khống chế duy trì chế độ làm việc, các tham số của
đối tượng: Các bộ ổn định điện áp, ổn định tốc độ, ổn định nhiệt độ …
Nhóm khí cụ biến đổi dòng điện , điện áp cho các dụng cụ đo: Các máy biến áp
đo lường, biến dòng đo lường …

2.1.2.2. Theo nguyên lý làm việc khí cụ điện được chia thành:
• Khí cụ điện làm việc theo ngun lý điện từ .
• Khí cụ điện làm việc theo ngun lý cảm ứng nhiệt .
• Khí cụ điện có tiếp điểm.
• Khí cụ điện khơng có tiếp điểm.
2.1.2.3. Theo nguồn điện khí cụ điện được chia thành :
• Khí cụ điện một chiều .
• Khí cụ điện xoay chiều .
• Khí cụ điện hạ áp (Có điện áp <1000 V ) .
• Khí cụ điện cao áp (Có điện áp > 1000 V).
2.1.2.4. Theo điều kiện môi trường, điều kiện bảo vệ khí cụ điện được
chia thành:

• Khí cụ điện làm việc trong nhà, khí cụ điện làm việc ngồi trời .


• Khí cụ điện làm việc trong mơi trường dễ cháy, dễ nổ .
• Khí cụ điện có vỏ kín, vỏ hở, vỏ bảo vệ …
2.1.3. Tìm hiểu về các yêu cầu cơ bản đối với khí cụ điện .
2.1.3.1. Những yêu cầu cơ bản đối với khí cụ điện:
Các khí cụ điện cần thoả mãn các yêu cầu sau:
Phải đảm bảo làm việc lâu dài với các thông số kỹ thuật định mức . Nói một cách

khác nếu dịng điện qua các phần dẫn điện không vượt quá giá trị cho phép thì thời gian
lâu bao nhiêu cũng được mà khơng gây hư hỏng cho khí cụ.
Khí cụ điện phải có khả năng ổn định nhiệt và ổn định điện động . Vật liệu phải có
khả năng chịu nóng tốt và cường độ cơ khí cao vì khi xảy ra ngắn mạch hoặc q tải dịng
điện lớn có thể gây hư hỏng cho khí cụ .
Vật liệu cách điện phải tốt để khi xảy ra quá áp trong phạm vi cho phép cách điện
khơng bị chọc thủng.
Khí cụ điện phải đảm bảo làm việc chính xác an tồn, xong phải gọn nhẹ, rẻ tiền,
dễ gia công lắp đặt, kiểm tra sửa chữa.
Ngồi ra khí cụ điện phải làm việc ổn định ở các điều kiện khí hậu, mơi trường khác
nhau.

2.1.4. Tìm hiểu về cơng nghệ tủ điện.
2.1.4.1. Khái qt:
Tủ điện được thiết kế modun hóa. Mỗi loại tủ được thiết kế theo chức năng riêng
biệt. Độ cao của từng loại tủ được chuẩn hóa. Với sự chuẩn hóa nên tủ điện rất dễ dàng
cho các nhà tư vấn, chủ đầu tư và các nhà thầu chọn lựa và sử dụng bằng cách lắp ghép
các ngăn tủ này với nhau cũng như rất dễ dàng cho việc vận hành và kết nối mở rộng.

2.1.4.2. Phân loại :
2.1.4.2.1. Phân loại theo kiểu Vỏ Tủ :
Tùy theo cấu tạo vỏ tủ , thường có hai loại chính :
Tủ dạng hộp : Vỏ tủ làm bằng các tấm tôn được nhấn vuông và hàn lại hoặc
nối bu lông.
Các kiểu tủ dạng hộp gồm :


-

Kiểu treo tường (kiểu a)


-

Kiểu âm tường (kiểu b)

-

Kiểu đặt đứng trong nhà (kiểu c)

-

Kiểu đặt đứng ngoài trời (kiểu d)

b)

a)

c)

d)
Hình 4:Các kiểu tủ dạng hộp

Tủ ghép ( tủ có khung ) :
Vỏ tủ gồm một hay nhiều mô-đun ghép lại . Mỗi mô-đun gồm xương tủ bằng các
thanh sắt góc được hàn lại hoặc nối bu lơng và các vách tủ bằng các tấm tơn phẳng tháo
lắp được .

Hình 5: Tủ ghép
Các kiểu tủ ghép:


- kiểu trong nhà ( kiểu a)


- kiểu ngồi trời (kiểu b)

Hình 6:Các kiểu tủ ghép

a)

b)


2.1.4.2.2. Phân Loại theo Vách Ngăn ( Form - IEC4391 )
Tùy theo vách ngăn giữa ba bộ phận : Thiết bị đóng cắt (I), Thanh cái (B) và Đầu ra
dây (O), mà tủ có 04 dạng ( form ) chính:
Dạng - 1 (form-1) : Khơng có vách ngăn giữa ba bộ phận I, B và O
Dạng - 2 (form-2) : Có vách ngăn giữa ba bộ phận I, B và O.
Dạng - 3 (form-3) : Như dạng - 2 và có thêm vách ngăn giữa các thiết bị
đóng cắt ( I1, I2, I3,...).
Dạng - 4 (form-4) : Như dạng - 3 và có thêm vách ngăn giữa các đầu ra dây
(O1, O2, O3,...).

Hình 7:Phân loại tủ theo vách ngăn

2.1.4.2.3. Phân Loại theo cấp bảo vệ ( IP ):


Bảng 2.1: Cấp bảo vệ IP:
CẤP BẢO VỆ - IP
IP CODE – IEC 529

IP xy ( x: là số thứ nhất, y : là số thứ hai)
SỐ THỨ NHẤT - x
Chống tiếp xúc
Chống xâm nhập
Số
với phần có điện
của vật rắn
bằng
Khơng được bảo Khơng được bảo
0
vệ
vệ
Dường
kính
1
Tay
≥50mm
Dường
kính
2
Tay
≥12,5mm
Dường
kính
3
Ngón tay
≥2,5mm

SỐ THỨ HAI - y
Số


Chống xâm nhập
của nước có hại

0

Khơng được bảo vệ

1

Giọt đứng

2

Giọt 15o nghiêng

3

Bụi nước

4

Dường kính ≥1mm

Dụng cụ

4

Bắn nước


5

Bảo vệ bụi bẩn

Dây

5

Vịi phun

Dây

6
7
8

Phun mạnh
Ngâm tạm thời
Ngâm liên tục

6

Bảo vệ chống bụi
một cách an toàn


Hình 8: Bản vẽ kỹ thuật tủ điện cơng nghiệp.


Hình 9:Bản vẽ kỹ thuật tủ điện cơng nghiệp.


2.1.4.3. Phân Loại Theo Công Dụng ( Function ):
Theo công dụng, tủ điện có các loại sau đây:

• Tủ Điện Chính (MSB).


• Tủ Điện Phân Phối (DB).
• Tủ Đảo Nguồn (ATS,MTS).
• Tủ Điện Bù (Capacitor Panel).
• Tủ Điều Khiển (Control Panel).
• Tủ Đo Lường (Meter Panel).
2.1.5. Quy trình làm tủ điện:
1) Xác định yêu cầu: trong bước này công ty sẽ cử kĩ sư kinh doanh cùng kĩ
thuật hỗ trợ khảo sát tìm hiểu những nhu cầu loại tủ khách hàng cần. Trao
đổi về phương án xử dụng, khả năng mở rộng, vị trí lắp đặt, vận chuyển....

2) Nên phương án nhằm giải quyết những vấn đề của hệ thống điện đơn vị
khách hàng chọn lựa, tư vấn những giải pháp tối ưu nhất phù hợp về nhu
cầu hiện tại cũng như tương lai mở rộng. Một phần không thể thiếu đó là
tiết kiệm chi phí mua sắm cũng như vận hành và bảo trì sau này.

3) Thiết kế mạch nguyên lý bóc tách khối lượng, chọn lựa thiết bị và báo
giá theo phương án thống nhất.

4) Tiến hành kí kết hợp đồng, chuyển sang giai đoạn làm tủ điện.
5) Kiểm tra nguội chất lượng, mức độ an toàn.
6) Vận chuyển và lắp đặt tủ điện.
7) Kiểm tra vận hành và hiệu chỉnh theo thực tế nếu cần.
8) Tiến hành bàn giao hướng dẫn vận hành.

2.1.6. Các khí cụ điện thường gặp trong tủ điện
2.1.6.1. Nút nhấn.

2.1.6.1.1. Khái quát và công dụng:


Nút nhấn hay còn gọi là nút điều khiển, là một loại khí cụ điện dùng để chuyển
đổi, đóng cắt từ xa các thiết bị điện có cơng suất nhỏ với điện áp một chiều lên đến 440V
và xoay chiều lên đến 500V.
Nút nhấn dùng để khởi động, đảo chiều quay động cơ điện bằng cách đóng ngắt cuộn dây
của contactor nối cho động cơ.

Hình 10: Nút nhấn

2.1.6.1.2. Ký hiệu:
Tiếp điểm đơn thường hở:
Tiếp điểm đơn thường đóng:
Tiếp điểm kép:

hoặc
hoặc

tiếp đ tiếp điểm thường hở liên kết với tiếp điểm thường đóng.

2.1.6.1.3. Cấu tạo:
Nút nhấn gồm hệ thống lị xo, hệ thống các tiếp điểm thường hở - thường đóng và
vỏ bảo vệ.Khi tác động vào nút nhấn, các tiếp điểm chuyển trạng thái, khi khơng cịn tác
động, các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu.

2.1.6.1.4. Phân loại:

Theo cấu trúc:

• Loại hở.
• Loại kín.
• Chống cháy nổ.


×