Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập : Tìm hiểu tình hình phát triển của tổng công ty sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.14 KB, 26 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

I. Khái quát q trình hình thành và phát triển Tổng cơng ty Sơng
Đà.
Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: TỔNG CƠNG TY SÔNG ĐÀ
Tên giao dịch quốc tế: SONG DA CORPORATION
Tên viết tắt: SƠNG ĐÀ
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà G10- phường Thanh Xuân Nam- quận Thanh
Xuân- TP. Hà Nội.
Điện thoai: (84-4) 8541164/ 8541160
FAX: (84-4) 8541161
Email:
Website:
Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Xây
dựng được thành lập ngày 01 tháng 6 năm 1961 với tên gọi ban đầu là Ban
chỉ huy Công trường Thuỷ điện Thác Bà sau đổi thành Công ty Xây dựng
Thủy điện Thác Bà bởi nhiệm vụ chính của đơn vị lúc đó là xây dựng cơng
trình Nhà máy Thủy điện Thác Bà có cơng suất 110 MW; Đây là cơng trình
thuỷ điện đầu tiên, cánh chim đầu đàn của ngành thủy điện Việt Nam.
Từ năm 1979 - 1994, Tổng công ty tham gia xây dựng cơng trình Nhà
máy Thủy điện Hồ Bình cơng suất 1.920 MW trên sơng Đà - một cơng trình
thế kỷ. Và cũng chính trong thời gian này, tên của dịng sơng Đà đã trở thành
tên gọi mới của đơn vị: Tổng công ty Xây dựng Thủy điện Sông Đà.
Ngày 15 tháng 11 năm 1995, theo Quyết định số 966/BXD-TCLĐ của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty được thành lập lại theo mơ hình Tổng
cơng ty 90 với tên gọi là Tổng công ty Xây dựng Sông Đà. Và ngày 11 tháng
3 năm 2002, theo Quyết định số 285/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Tổng công ty Xây dựng Sông Đà đã được đổi tên thành Tổng cơng ty Sơng
Đà.
Có thể nói, lịch sử phát triển của Tổng công ty Sông Đà luôn gắn liền
với các cơng trình thuỷ điện, cơng nghiệp và giao thơng trọng điểm của đất


nước mà Tổng công ty đã và đang thi cơng. Đó là các nhà máy thuỷ điện Thác
Bà (110MW), Hồ Bình (1.920MW), Trị An (400MW), Vĩnh Sơn (66MW),
Sơng Hinh (66MW), Yaly (720MW), Sê San 3 (273MW), Tuyên Quang
(342MW), Sơn La (2.400MW)...; Đường dây 500kV Bắc - Nam; Nhà máy
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

giấy Bãi Bằng, Nhà máy dệt Minh Phương, Nhà máy xi măng Bút Sơn;
Đường cao tốc Láng - Hoà Lạc, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10, Qc lộ 18, đường
Hồ Chí Minh, Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân...
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, Tổng công ty Sông Đà đã
trở thành một Tổng công ty xây dựng hàng đầu của Việt Nam. Từ một đơn vị
nhỏ bé chuyên về xây dựng thuỷ điện, đến nay Tổng công ty Sông Đà đã phát
triển với hàng chục đơn vị thành viên hoạt động trên khắp mọi miền của đất
nước và trong rất nhiều lĩnh vực SXKD khác nhau: Xây dựng các cơng trình
thủy điện, thuỷ lợi, cơng nghiệp, dân dụng, giao thông; Kinh doanh điện
thương phẩm; Sản xuất vật liệu xây dựng; Đầu tư xây dựng các khu công
nghiệp và đô thị; tư vấn xây dựng; Xuất nhập khẩu lao động và vật tư, thiết bị
công nghệ cùng nhiều lĩnh vực kinh doanh khác.
Ngày nay Tổng cơng ty có một đội ngũ hơn 30.000 cán bộ và công nhân
kỹ thuật lành nghề, trong đó có hơn 4000 cán bộ kỹ thuật, quản lý có trình độ
đại học và trên đại học.
Cùng với việc phát triển về số lượng các đơn vị thành viên và đội ngũ
CBCNV, Tổng công ty Sông Đà liên tục đầu tư nâng cao trình độ kỹ thuật,
năng lực quản lý của cán bộ, kỹ sư cũng như tay nghề của công nhân và năng
lực xe máy, thiết bị. Nhiều khố đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề đã
được tổ chức cho CBCNV của Tổng công ty. Hàng chục dự án đầu tư nâng
cao năng lực xe máy, thiết bị đã được thực hiện. Hiện tại, Tổng cơng ty Sơng

Đà có một dàn xe máy, thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ các nước công
nghiệp phát triển như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Thuỵ Điển, Phần Lan,
Mỹ... Đặc biệt, trong lĩnh vực thi công công trình ngầm, Tổng cơng ty là đơn
vị đầu tiên đưa vào sử dụng công nghệ và thiết bị hiện đại như máy khoan
hầm và máy khoan néo anke của hãng ATLAS COPCO (Thụy điển),
TAMROCK (Phần Lan), máy phun vẩy bê tông của hãng ALIVA (Thụy Sĩ),
máy khoan ngược ROBBINS của hãng ATLAS COPCO (Mỹ)...
Với đội ngũ CBCNV lành nghề và giầu kinh nghiệm, với năng lực xe
máy, thiết bị hiện đại, tiên tiến, Tổng cơng ty Sơng Đà ln hồn thành các
cơng trình được Nhà nước giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Với phương châm "phát huy nội lực, đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hố
sản phẩm, tiến tới xây dựng Tổng cơng ty trở thành một tập đoàn kinh tế

2


Website: Email : Tel : 0918.775.368

mạnh", năm 2000 Tổng công ty đã nghiên cứu và triển khai đầu tư một loạt
các nhà máy thuỷ điện với qui mô vừa và nhỏ, các dự án sản xuất xi măng, sắt
thép, các khu đơ thị và cơng nghiệp... Đó là các nhà máy thuỷ điện Ry Ninh 2
(8,1MW), Nà Lơi (9,3MW), Cần Đơn (80MW), Nậm Mu (15MW), Sê San
3A (100MW), Nậm Chiến (220MW), Sekaman 3 (300MW)...., Nhà máy thép
Việt - ý (250.000 tấn/năm), Nhà máy xi măng Hạ Long (2,4 triệu tấn/năm),
Hầm đường bộ qua đèo Ngang, Khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì... Đến nay,
một số nhà máy như thủy điện Ry Ninh 2, Nà Lơi, Nậm Mu, Cần Đơn, Nhà
máy thép Việt - ý đã đi vào hoạt động góp phần tăng đáng kể tỉ trọng giá trị
sản xuất công nghiệp của Tổng công ty.
Bằng những nỗ lực, phấn đấu không mệt mỏi, tập thể CNCNV Tổng
công Sông Đà vinh dự được Đảng, Nhà nước và Chính phủ tặng thưởng nhiều

danh hiệu cao q trong đó có 2 Hn chương Hồ Chí Minh, nhiều hn
chương Độc lập và Huân chương Lao động các hạng. Đặc biệt, ngày 15 tháng
1 năm 2004, một vinh dự lớn lao đã đến với Tổng công ty Sông Đà: Đảng và
Nhà nước đã quyết định phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ
đổi mới cho tập thể CBCNV Tổng cơng ty.
Phát huy những thành tích đã đạt được, tập thể CBCNV Tổng công ty
Sông Đà đang tiếp tục phấn đấu hồn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, góp
phần tích cực vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
II. Cơ cấu tổ chức của TCT Sơng Đà: (hoạt động theo mơ hình Cơng ty
Mẹ- Cơng ty Con)
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ, gồm:
- Hội đồng quản trị: bao gồm cả Hội đồng tư vấn phát triển Ban
kiểm soát
- Tổng giám đốc điều hành: Tổng giám đốc Tổng cơng ty và các
Phó tổng giám đốc Tổng cơng ty
- Bộ máy giúp việc:
+ Các phịng ban chức năng Tổng cơng ty:
• PHỊNG KẾ TỐN- TÀI CHÍNH:

Là phịng chức năng giúp việc cho Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị
Tổng công ty trong lĩnh vực:
1. Kế tốn và hạch tốn kinh doanh trong tồn Tổng công ty.
3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

2. Giúp Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị kiểm soát bằng đồng tiền
các hoạt động kinh tế trong Tổng công ty theo các quy định về quản lý kinh tế
của Nhà nước và của Tổng cơng ty.

3. Kiểm sốt hoạt động tài chính của các đơn vị trong Tổng cơng ty.
•PHỊNG ĐẦU TƯ:
Tham mưu giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc TCT trong các lĩnh
vực:
1. Xây dựng và quản lý công tác kế hoạch.
2. Quản lý công tác đầu tư.
3. Thực hiện và quản lý công tác báo cáo kế hoạch và báo cáo thống kê.
4. Lập, thẩm định và trình duyệt các dự án đầu tư, các dự án liên doanh.
liên kết trong và ngồi nước
•PHỊNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT:
Phòng quản lý kỹ thuật Là Phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng
quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty về các lĩnh vực:
1. Quản lý kỹ thuật chất lượng
2. Quản lý tiến độ thi công các cơng trình
3. Ứng dụng cơng nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
4. Công tác bảo hộ lao động.
5. Tổ chức đấu thầu, theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện các gói thầu.
•PHỊNG THIẾT BỊ CƠNG NGHỆ:
Phịng thiết bị cơng nghệ (TBCN) là Phịng chức năng giúp việc cho Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng cơng ty về các lĩnh vực chính sau:
1. Tổ chức thực hiện công tác đấu thầu thiết bị, vật tư, phụ tùng.
2. Quản lý công tác lắp đặt thiết bị.
3. Nghiên cứu và đề xuất việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong
lĩnh vực thiết bị vào sản xuất. ( Chuyển từ phịng Cơ khí Cơ giới sang )
4. Quản lý cơ giới .
5. Cơng tác cơ khí .
6. Nghiên cứu , đề xuất: Tính năng, tác dụng, khả năng sử dụng của các
xe máy thiết bị mới, hiện đại để Tổng công ty xem xét quyết định đầu tư; Cải
tiến biện pháp quản lý phù hợp từng thời kỳ về công tác quản lý cơ giới và
việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực cơ khí .

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

•VĂN PHỊNG TCT:
1. Tham mưu tổng hợp:
- Văn phịng Tổng cơng ty là cơ quan đầu mối giải quyết các công việc
tham mưu giúp cho lãnh đạo Tổng công ty điều hành và chỉ đạo thống nhất và
tập trung những công việc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty.
- Văn phịng Tổng cơng ty đảm nhiệm vai trị là chiếc cầu nối trong quan
hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, ngang cấp và với chính quyền, nhân dân
địa phương và ngược lại.
- Văn phịng Tổng cơng ty thực hiện tốt nhiệm vụ truyền tin, truyền
mệnh lệnh của lãnh đạo một cách nhanh chóng, đảm bảo tính chính xác.
2. Quản trị hành chính:
- Quản lý tồn bộ cửa và các trang thiết bị của cơ quan Tổng công ty.
- Đảm bảo các điều kiện và làm việc về cơ sở vật chất, không ngừng cải
tiến và mua sắm những trang thiết bị văn phòng tiên tiến đưa vào sử dụng để
phục vụ cơ quan.
•PHỊNG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO:
Phịng Tổ chức Đào tạo là phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty về các lĩnh vực:
- Công tác tổ chức, công tác cán bộ.
- Chế độ chính sách đối với người lao động.
- Chế độ đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.
•PHỊNG KINH TẾ:
Phòng Kinh tế là phòng chức năng tham mưu giúp Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc Tổng công ty trong các lĩnh vực:

- Công tác Kinh tế.
- Công tác Hợp đồng kinh tế.
- Công tác tiếp thị, đấu thầu.
- Cơng tác hạch tốn sản xuất kinh doanh.
+ Các BĐH, BQL dự án của Công ty Mẹ
+ Các đơn vị hạch tốn phụ thuộc, trực thuộc Cơng ty Mẹ:
1. Cơng ty hầm đường bộ qua Đèo Ngang
2. Trường cao đẳng nghề Sông Đà.
5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Các đại diện, văn phịng đại diện Cơng ty Mẹ
2. Danh sách các Công ty Con:
1. Công ty Cổ phần Sông Đà 1
2. Công ty Cổ phần Sông Đà 2
3. Công ty Cổ phần Sông Đà 3
4. Công ty Cổ phần Sông Đà 5
5. Công ty Cổ phần Sông Đà 6
6. Công ty Cổ phần Sông Đà 7
7. Công ty Cổ phần Sông Đà 8
8. Công ty Cổ phần Sông Đà 9
9. Công ty Cổ phần Sông Đà 10
10. Công ty Cổ phần Sông Đà 11
11. Công ty Cổ phần XD&TVĐT Sông Đà 17
12. Công ty Cổ phần Sông Đà 19
13. Công ty Cổ phần Sông Đà 25
14. Công ty Cổ phần Tư vấn Sơng Đà
15. Cơng ty Cổ phần Cơ khí lắp máy Sông Đà

16. Công ty Cổ phần Thanh Hoa- Sông Đà
17. Công ty Cổ phần ĐT PTĐT&KCN Sông Đà (SUDICO)
18. Công ty Cổ phần CƯ NLQT&TM Sông Đà (SIMCO)
19. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Sông Đà
20. Công ty Cổ phần Xi măng Hạ Long
21. Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà- Yaly
22. Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn
23. Công ty Cổ phần Thủy điện Ry Ninh 2
24. Công ty Cổ phần Thủy điện Nà Lơi
25. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển điện Việt Lào
26. Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Chiến
27. Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom
28. Công ty Cổ phần Thủy điện Sê San 3A

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Danh sách các Công ty Liên kết:
1. Công ty cổ phần Sông Đà 12
2. Công ty cổ phần Sông Đà 27
3. Công ty cổ phần Thép Việt Ý
4. Công ty cổ phần xi măng Sơng Đà- Hịa Bình
5. Cơng ty cổ phần May xuất khẩu Sông Đà
6. Công ty cổ phần Thủy điện Hương Sơn
7. Cơng ty cổ phần Thủy điện Bình Điền
8. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển điện Miền Bắc I
9. Công ty cổ phần Thủy điện Sông Đà- Hồng Liên
10. Cơng ty cổ phần Đầu tư phát triển điện Miền Trung

11. Công ty cổ phần Thủy điện Cửa Đạt
12. Công ty cổ phần BOT Quốc lộ 2
13. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Vân Phong
14. Công ty cổ phần Bào Minh (TP.HCM)
15. Công ty liên doanh Sông Đà- JURONG
16. Công ty liên doanh TV Sông Đà- UCRIN
17. Công ty liên doanh tư vấn kỹ thuật TCT Sơng Đà (Việt Nam)FMC (CANADA)
18. Cơng ty tài chính Sông Đà
19. Công ty cổ phần đô thị Sông Đà
4. Các công ty (do các Công ty Con của TCT đầu tư vốn):
+ Các công ty do Công ty con của TCT Sông Đà chiếm quyền chi
phối.
+ Các công ty liên kết của các Công ty con của TCT Sông Đà..
III. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh:
a. Mục tiêu hoạt động:
- Kinh doanh có lãi, bảo tồn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư
tại Tổng công ty và tại các doanh nghiệp khác;
- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của tổ hợp Công ty Mẹ- Công ty
Con.
b. Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu:

7


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Thi công xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao

thơng, thủy lợi, thủy điện, đường hầm, bưu điện, cơng trình kỹ thuật hạ
tầng đô thị và khu công nghiệp, các cơng trình đường dây, trạm biến

thế điện…
- Kinh doanh điện.
- Kinh doanh phat triển nhà ở, trụ sở cơ quan, khách sạn…
- Tư vấn thiết kế xây dựng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, thép xây dựng.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ và vật liệu xây dựng,
may mặc…
- Tổ chức hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở
nước ngồi.
- Nghiên cứu đào tạo thuộc các lĩnh vực xây dựng, giao thông,
công nghiệp, thông tin…
IV. Đánh giá cụ thể một số mặt quản lý.
1. Cơng tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp.
• Những mặt đã làm được:
- Bộ Xây dựng đã trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án Tập
đồn Sơng Đà.
- Hồn thành dự thảo điều lệ của Cơng ty Mẹ (Tập đồn Sơng Đà).
- Hồn thành cơng tác cổ phần hóa 3đơn vị: SĐ1, SĐ4, SĐ8.
- Thành lập trường cao đẳng nghề Sông Đà trên cơ sở nâng cấp
trường CNKT Việt Xô Sông Đà.
- Sắp xếp, tổ chức lại các Ban điều hành dự án TCT (Sê San3,
Tuyên Quang, Plêikrông). Thành lập BĐH dự án TĐ Xêkaman1, Ban
chuẩn bị dự án TĐ Bảo Lâm. Giải thể BQL dự án đường vành đai 3.
- Thành lập Công ty CP đô thị Sơng Đà.
- Thành lập phịng pháp chế và tái thành lập phịng Tài chính kế
tốn TCT.
- Tham gia với các Tập đồn và TCT lớn thành lập các cơng ty Cổ
phần khác như: Khu kinh tế Vân Phong, Hải Hà, TĐ Đakrinh, Sắt
Thạch Thê, Muối mỏ, Cao su,…


8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Đã sửa đổi, bổ sung, ban hành 6 Quy chế, qui định (Quy chế tài

chính của TCT; Quy chế trả lương cho CBCNV ban điều hành, Ban
quản lý; Quy định bảo lãnh các nhà thầu phụ là các công ty Con, công
ty Liên kết của TCT; Quy định tạm thời về quản lý và thực hiện đầu tư
các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kĩ thuật Đô thị và nhà ở; Quy chế
quản lý và sử dụng phương tiện thương hiệu Sông Đà; Quy định về
quản lý hợp đồng các công ty Con, công ty Liên kết của TCT); đang
sửa đổi bổ sung 6 quy chế, quy định (Quy định quản lý KH; Quy định
về phân cấp đầu tư; Quy chế tổ chứchoạt động của BĐH thuộc TCT;
Quy chế quản lý ĐTXD các dự án TĐ tại Lào; Quy chế phân cấp quản
lý CBCNV; Quy chế đào tạo). Đồng thời đã sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ
chức hoạt động của hầu hết các cơng ty cổ phần.
• Những mặt còn tồn tại:
- Việc sửa đổi bổ sung ban hành các quy chế, quy định còn chậm
chưa theo kịp yêu cầu quản lý trong tình hình mới.
- Chưa phân định rõ vai trò, trách nhiệm và mối quan hệ của
Người đại diện vốn với HĐQT, Ban TGĐ và các Phòng ban TCT. Vì
vậy gây khó khăn, lúng túng cho Người đại diện phần vốn khi thực hiện
trách nhiệm, quyền hạn của mình.
- Lãnh đạo của một số đơn vị cịn chưa nắm vững các quy định
của pháp luật nên công tác quản trị doanh nghiệp còn lúng túng và hạn
chế.
2. Công tác thiết kế, kỹ thuật, chất lượng, nghiên cứu ứng dụng
cơng nghệ mới và an tồn lao động:

• Những mặt đã làm được:
- Việc lập Thiết kế kỹ thuật tại một số dự án đầu tư đáp ứng được
tiến độ thực hiện dự án như TKKT- GĐ2 TĐ Xêkaman3, TKKT- GĐ2
tuyến năng lượng TĐ Nậm Chiến.
- Thiết kế BVTC ở một số dự án trọng điểm cơ bản đáp ứng theo
yêu cầu tiến độ thi công như TĐ Sơn La, TĐ Tuyên Quang, TĐ Bản
Vẽ, TĐ Xêkaman3.
- Đảm bảo chất lượng cơng trình xây lắp và sản phẩm cơng nghiệp
theo yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn quy phạm quy định.

9


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Việc huấn luyện và huấn luyện lại cơng tác an tồn lao động đã

được hầu hết các đơn vị thực hiện nghiêm túc. Bộ máy thanh tra an
toàn của nhiều đơn vị đã đi vào hoạt động thường xuyên, nề nếp và có
chất lượng.
• Những mặt cịn tồn tại:
- Cơng tác lập, thẩm định TKKT ở một số dự án đầu tư còn chậm
so với tiến độ dự án như: thẩm tra TKKT- GĐ2 đập vòm TĐ Nậm
Chiến, TKKT Tòa nhà HH4. Thiết kế và dự tốn thường khơng đồng
bộ ở hầu hết các dự án đầu tư của TCT.
- TKBVTC chậm do phụ thuộc vào việc cấp thiết kế công nghệ
tuyến năng lượng bị chậm (TĐ Sê San 4, Pleikrông); hoặc phải chỉnh
sửa nhiều lần (ximăng Hạ Long, dây chuyền băng tải RCC TĐ Bản Vẽ,
các hạng mục triển khai trước của TĐ Xêkaman1).
- Công tác kiểm tra thiết kế trước khi thi công chưa được một số

đơn vị chú trọng.
- Lực lượng giám sát tác giả, xử lý thiết kế tại hiện trường ở hầu
hết các dự án đều thiếu về số lượng và thiếu kinh nghiệm, đặc biệt là
yếu trong việc xử lý thiết kế hiện trường.
- Hồ sơ thiết kế biện pháp thi công của một số đơn vị lập chưa
đảm bảo chất lượng và kịp thời như: SĐ1, SĐ3, SĐ4, SĐ8, SĐ17,
CKLMSĐ… nhiều đơn vị không đủ lực lượng CB kỹ thuật để lập hồ sơ
nghiệm thu kỹ thuật nên nên thường xuyên bị chậm, chất lượng thấp
dẫn tới giá trị dở dang tại các cơng trình còn rất lớn như: SĐ1, SĐ4,
SĐ8, SĐ9, CKLMSĐ,…
- Việc triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới vào công
tác quản lý và sản xuất thi công từ TCT đến các đơn vị còn rất chậm và
chưa được quan tâm đúng mức.
- Việc kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về an toàn và bảo
hộ lao động ở một số đơn vị còn chưa tốt, việc trang bị BHLĐ cho
CBCNV theo mẫu quy định chưa được một số đơn vị quan tâm đúng
mức. Vì vậy, đã để xảy ra tai nạn lao động nặng và chết người. Vụ việc
rủi ro sạt lở mỏ đá D3 tại TĐ Bản Vẽ vừa qua đã gây thiệt hại nghiêm
trọng về người và tài sản cho các đơn vị SĐ2, SĐ5 cũng như TCT.

10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Công tác kế hoạch vật tư:
• Những mặt đã làm được:
- Đã xây dựng và báo cáo kế hoạch SXKD cơ bản đáp ứng yêu cầu
quản lý điều hành của công ty Mẹ và các công ty Con.
- Công tác mua sắm vật tư, phụ tùng cơ bản đáp ứng yêu cầu thi

cơng xây lắp tại các cơng trình trọng điểm.
• Những mặt cịn tồn tại:
- Chất lượng của cơng tác kế hoạch chưa cao, chưa xây dựng đầy
đủ các kế hoạch đảm bảo để thực hiện kế hoạch SXKD như: kế hoạch
cấp thiết kế, bàn giao mặt bằng, kế hoạch huy động lực lượng,…Một số
kế hoạch có xây dựng nhưng chỉ mang tính chất đối phó như: kế hoạch
lao động, xe máy thiêt bị,… do đó khi thực hiện kế hoạch SXKD trong
năm, nhiều đơn vị thiếu nhân lực và thiết bị thi công trầm trọng.
- Đối với một số dự án đầu tư: một số đơn vị chưa xây dựng kế
hoạch đấu thầu, hoặc có xây dựng nhưng chưa thủ tục thỏa thuận, phê
duyệt chưa đúng với quy định hiện hành.
- Công tác quản lý, sử dụng vật tư tại một số cơng trình trọng điểm
chưa được kiểm sốt chặt chẽ, cịn để vật tư kém phẩm chất đến cơng
trình (mặc dù chưa đưa vào sử dụng). Tình trạng cơng nợ dây dưa giữa
đơn vị mua và bán còn cao, các đơn vị không thực hiện nghiêm túc
theo hợp đồng đã ký.
4. Cơng tác kinh tế:
• Những mặt đã làm được:
- Hồn thành phê duyệt Tổng dự tốn các cơng trình: TĐ Nậm
Chiến. ximăng Hạ Long; riêng dự án Quốc lộ 1A- đoạn tránh TP.Hà
Tĩnh đang trình Bộ GTVT phê duyệt.
- Đã tích cực làm việc với EVN và các Bộ, Ngành để phê duyệt
TDT cơng trình TĐ Sơn La. Riêng 2cơng trình TĐ Sê San 4 và Bản Vẽ,
EVN đang thẩm tra, dự kiến sẽ phê duyệt trong tháng 1/2008.
- Hoàn thành ký hợp đồng tổng thầu xây dựng các cơng trình TĐ:
Sơn La, Nậm Chiến, Pleikrơng, Bản Vẽ, phụ lục điều chỉnh hợp đồng
Tổng thầu dự án ximăng Hạ Long, phụ lục hợp đồng thi công năm
2008 TĐ Xêkaman3; các hạng mục trước khởi công TĐ Xêkaman1.

11



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Hoàn thành ký hợp đồng thầu phụ với các đơn vị cơng trình TĐ Nậm
Chiến, Sơn La, ximăng Hạ Long,...
• Những mặt cịn tồn tại:
- Công tác quản lý hợp đồng: đối với hợp đồng xây lắp: việc ký
kết hợp đồng xây lắp còn thiếu các điều kiện đảm bảo để thực hiện hợp
đồng; các chế tài thưởng phạt và phân cấp quản lý thực hiện hợp đồng
khơng rõ ràng. Vì vậy khơng thể thực hiện được việc kiểm điểm hợp
đồng với các nhà thầu, nên không phạt được nhà thầu khi thi cơng
chậm cơng trình.
- Cơng tác quản lý và sử dụng thương hiệu Sông Đà: rất nhiều đơn
vị đang sử dụng thương hiệu “Sông Đà” nhưng chưa ký hợp đồng sử
dụng thương hiệu với Tổng công ty (39/57 đơn vị chưa ký hợp đồng).
Bên cạnh đó, một số đơn vị cịn tùy tiện sử dụng thương hiệu của TCT
cho những đơn vị thành lập mới khi chưa báo cáo và được sự chấp
thuận của TCT như : SĐ12 (sử dụng cho Sông Đà 12- Nguyên Lộc),
SOTRACO (sử dụng cho Việt Đức- Sông Đà). Hợp đồng sử dụng
thương hiệu mới chỉ dừng ở việc ký kết hợp đồng, chưa có sự quản lý,
theo dõi thực tế việc sử dụng thương hiệu Sông Đà. Giá trị thương hiệu
chưa được tăng khi các Công ty CP tăng vốn điều lệ.
- Chưa củng cố được bộ phận quản lý hợp đồng đủ mạnh để theo
dõi quản lý và thực hiện hợp đông.
- Công tác tiếp thị đấu thầu: chưa củng cố và xây dựng bộ máy
tiếp thị đấu thầu đủ mạnh, chất lượng lập hồ sơ đấu thầu cịn thấp nên
kết q trúng thầu khơng cao.
5. Cơng tác tài chính- tín dụng:
• Những mặt đã làm được:

- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu tài chính năm 2007 đã đề ra;
đặc biệt lợi nhuận thực hiện năm 2007 đạt 131% (750% tỷ đồng/ KHN:
574 tỷ đồng), tăng 66% so với thực hiện năm 2006.
- Vốn chủ sở hữu tồn Tổng cơng ty đến cuối năm 2007 là 7.420
tỷ đồng (riêng vốn Nhà nước 2.369 tỷ đồng), tăng so với đầu năm là
4.250 tỷ đồng. Trong đó:

12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Cơ cấu lại vốn của các công ty, tăng vốn điều lệ thực góp 2.031 tỷ
đồng. trong đó thặng dư vốn tại các công ty CP do phát hành tăng VĐL là
618 tỷ đồng
+ Bán thành công phần vốn của TCT tại một số công ty cổ phần,
đảm bảo vốn Nhà nước tại TCT tăng thêm 1.350 tỷ đồng.
- Cân đối đủ nguồn vốn và đầu tư tài chính vào các cơng ty cổ
phần, với giá trị là 1.210 tỷ đồng.
- Tiến hành niêm yết cổ phiếu của 8 công ty giao dịch trên
TTGDCK Hà Nội, trong đó 4 đơn vị đã niêm yết chính thức: Sơng Đà
2, Sơng Đà 25, Sơng Đà 1.01, Sơng Đà 6.06; 4 đơn vị đã hồn thành
thủ tục và sẽ niêm yết đầu năm 2008: Sông Đà 12, Sông Đà 19, Sông
Đà 9.06, Đầu tư và xây lắp Sông Đà.
- Thu xếp xong vốn cho một số dự án quan trọng, với tổng số là
6.200 tỷ đồng, trong đó: TĐ Nậm Chiến (1.921 tỷ đồng), Xêkaman3
(1,140 tỷ đồng), ximăng Hạ Long (143,1 triệu EUR) và đảm bảo vốn
ngắn hạn cho hoạt động SXKD của các đơn vị.
- Thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm tốn
tại Tổng cơng ty và các đơn vị. Hồn thiện cơng tác phúc tra sau kiểm

tốn Nhà nước.
- Xây dựng và đôn đốc các đơn vị trong tồn Tổng cơng ty thực
hiện chương trình tiết kiệm chống lãng phí và chương trình chống tham
nhũng.
• Những mặt cịn tồn tại:
- Chỉ tiêu lợi nhuận tuy thực hiện vượt kế hoạch nhưng chủ yếu
tập trung một số loại hình kinh doanh như: bất động sản, điện thương
phẩm và đầu tư tài chính.
- Cơng tác thu vốn chưa đạt u cầu, giá trị khối lượng dở dang và
công nợ phải thu cịn lớn. Đến 31/12/2007 dở dang, cơng nợ trên 2.300
tỷ đồng.
- Triển khai hạch toán kinh doanh chưa triệt để, hầu hết các đơn vị
chưa hoàn thành định mức, đơn giá nội bộ và lập dự tốn thi cơng để ký
hợp đồng giao khốn.
- Cơng tác phân tích hoạt động kinh tế của các đơn vị còn yếu.

13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Một số công ty cổ phần thực hiện tăng vốn điều lệ chưa đúng

quy định của Nhà nước, bị UBCK Nhà nước phạt như: Công ty CP
Sông Đà- Thăng Long, Công ty CP HT& XD Sông Đà.
6. Công tác đào tạo, tuyển dụng:
• Những mặt đã làm được:
- Đã xây dựng kế hoạch đâo tạo nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ chuyên ngành và hệ thống hóa đầo tạo cán bộ năm 2007.
- Phối hợp với các trường, các trung tâm để tổ chức các lớp đào

tạo, nâng cao trình độ cho CB quản lý, CB kỹ thuật nghiệp vụ: lớp đào
tạo nghiệp vụ tài chính (40 người); nghiệp vụ chứng khoán (35 người);
quản lý dự án (70 người); tư vấn giám sát (99 người); giám đốc tài
chính chuyên nghiệp (52 người); quản trị doanh nghiệp (50 người); lớp
học bồi dưỡng kiến thức về ATLĐ cho người sử dụng lao động và cán
bộ làm công tác ATLĐ (217 người); lớp nâng ngạch lương cho cán bộ
(60 người);… tổ chức thi nâng bậc cho công nhân thợ bậc cao năm
2007 và tổ chức các lớp học nâng cao về nghề bêtông, sắt hàn… cho
công nhân của các đơn vị.
- Tổ chức thi kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của chuyên viên,
nhân viên các phịng chức năng Tổng cơng ty.
- Tổ chức cấp học bổng, tiếp nhận và bố trí cơng việc cho sinh
viên nhận học bổng Sông Đà mới tốt nghiệp ra trường.
- TCT đã bổ sung sửa đổi quy chế hướng dẫn kèm cặp cho đội ngũ
kỹ sư, công nhân mới ra trường làm việc tại TCT. Kết quả năm 2007
công tác kèm cặp đã đạt được kết quả cụ thể: tổng số cán bộ kỹ sư đăng
ký kèm cặp là 356 người; tổng số thợ bậc cao đăng ký kèm cặp là 752
người, số công nhân mới ra trường được kèm cặp là 1295 người.
• Những mặt cịn tồn tại:
- Việc xây dựng, bổ sung các chính sách hữu hiệu, cụ thể để thu
hút và giữ CBNV có năng lực, thợ bậc cao chưa được các đơn vị quan
tâm đúng mức. Vì vậy, nhiều CBCNV có trình độ, kinh nghiệm chưa
thực sự gắn bó với đơn vị.
- Cơng tác tuyển dụng cơng nhân kỹ thuật trong năm 2007 cịn gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là các loại thợ hàn, thợ bêtông, cốt thép; bên

14


Website: Email : Tel : 0918.775.368


cạnh đó, số công nhân bỏ việc rất lớn, chủ yếu ở những công trường
thủy điện hoặc ở những đơn vị đang gặp nhiều khó khăn,… vì vậy số
cơng nhân tuyển dụng vào hầu như không bù đắp được số bỏ việc.
7. Công tác quản lý đấu thầu thiết bị cơng nghệ:
• Những mặt đã làm được:
- Đã mở các lớp tập huấn thực hiện luật đấu thầu và các văn bản
pháp lý liên quan đến công tác đấu thầu.
- Việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp thiết bị cho một số
dự án TĐ: Nậm Ngần, Xêkaman3, Sử Pán2 và các dự án nâng cao năng
lực thi công của các đơn vị nhìn chung đảm bảo theo đúng luật.
• Những mặt còn tồn tại:
- Một số đơn vị còn lúng túng trong việc xây dựng trình tự, thủ tục
đấu thầu các gói thầu của dự án nên thực hiện chưa đúng quy định.
- Việc theo dõi, đôn đốc và xử lý những vướng mắc trong q
trình thực hiện các gói thầu thiết bị, vật tư cịn chậm.
8. Cơng tác đời sống, việc làm và các phong trào thi đua:
• Những mặt đã làm được:
- Đảm bảo việc làm ổn định cho gần 30.000 CBCNV, với mức thu
nhập bình quân trên 2,6 triệu đ/ người- tháng; trong đó nhiều đơn vị có
mức thu nhập của CBCNV tương đối cao như: cơng ty SUDICO,
SIMCO, Tư vấn Sông Đà, Cần Đơn, Sê San 3A, Ryninh2 (trên 3 triệu
đồng/ người- tháng; Sông Đà 1, Sơng Đà 6, Sơng Đà 9, Sơng Đà 10, Cơ
khí lắp máy Sông Đà (từ 2,6 đến 3 triệu đồng/ người- tháng).
- Hầu hết các đơn vị đã ký và thực hiện tốt thỏa ước lao động tập
thể, thực hiện nghiêm túc việc ký kết hợp đồng lao động với CBCNV;
đảm bảo đầy đủ các quyền lợi cho người lao động như: đào tạo nâng
cao trình độ, thi nâng bậc cho CNKT, khám sức khỏe định kỳ, nghỉ
điều dưỡng. Tổ chức tốt nơi ăn ở cho CBCNV, đảm bảo vệ sinh mơi
trường, phịng chống dịch bệnh.

- Tại các cơng trường lớn, trọng điểm như: Tuyên Quang, Sơn La,
ximăng Hạ Long, Xêkaman3,… cơng đồn, đồn thanh niên đã phối
hợp với các BĐH và các đơn vị tổ chức tốt các đợt thi đua, nhằm hoàn
thành các mục tiêu quan trọng tại các cơng trình.

15


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Duy trì và thực hiện tốt truyền thống của TCT trong các hoạt

động xã hội từ thiện. Trong năm 2007, TCT đã ủng hộ trên 2 tỷ đồng,
trong đó ủng hộ đồng bào bị bão lụt tại các tỉnh miền Trung và Tây
Nguyên trên 1,4 tỷ đồng, quỹ xóa đói giảm nghèo của Lào 30.000
USD,.. đặc biệt, trong vụ tai nạn sạt lở mỏ đá D3TĐ Bản Vẽ vừa qua,
với tinh thần tương thân tương ái, CBCNV trong TCT đã tự nguyện
quyên góp ủng hộ các nạn nhận với số tiền trên 1 tỷ đồng.
• Những mặt cịn tồn tại:
- Việc trả lương cho CBCNV của một số đơn vị chưa kịp thời,
thường chậm từ 3- 4 tháng, như: SĐ1, SĐ7, SĐ8,… nhiều đơn vị còn
nợ tiền BHXH với giá trị lớn như: SĐ1, SĐ7, SĐ8, SĐ12, ximăng SĐYaly,…
V. Mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch SXKD năm 2008
1. Những thuận lợi và khó khăn.
1.1. Thuận lợi.
- Khối lượng thi cơng các cơng trình: thủy điện Sơn La, Bản Vẽ,
Sê San 4, Huội Quảng, Xêkaman1, Xêkaman3,… là rất lớn, đảm bảo
đủ việc làm cho lực lượng xe máy, lao động.
- Các cơ sở CN đã đi vào sản xuất ổn định và một số cơ sở SXCN
mới sẽ đưa vào vận hành trong năm 2008 như: nhà máy ximăng Hạ

Long, TĐ Krơngkmar, Bình Điền, góp phần tăng giá trị SXKD.
- Đã đảm bảo cơ bản năng lực xe máy, thiết bị thi công theo yêu
cầu SXKD.
1.2. Khó khăn.
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2008 rất nặng nề, giá trị sản
xuất kinh doanh lớn, tiến độ và cường độ thi công các cơng trình trọng
điểm rất căng thẳng. Đặc biệt, khối lượng thi công hầm rất lớn, trong
khi lực lượng hiện tại chưa đáp ứng yêu cầu, công tác đầu tư bổ sung
còn chưa kịp thời.
- Cạnh tranh trên thị trường đối với ngành nghề truyền thống của
Tổng công ty và một số ngành nghề khác ngày càng gay gắt.

16


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Công tác điều hành và quản lý của một số công ty con còn yếu,

chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong điều kiện hoạt động SXKD
với địa bàn trải rộng.
- Tiến độ cung cấp thiết bị cho nhà máy thủy điện thường chậm;
nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện ảnh hưởng đến tiến độ
thi công lắp đặt.
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2008.

Tiếp tục sắp xếp đổi mới doanh nghiệp mà trọng tâm là:
thành lập, tổ chức hoạt động của Tập đồn cơng nghiệp xây dựng Sơng
Đà; kiện tồn cơng tác tổ chức và cán bộ trên cơ sở phân cấp trách
nhiệm một cách triệt để cho các đơn vị và cá nhân; xây dựng các

phương thức quản lý phù hợp với mơ hình của Tập đồn, đưa Tập
đồn sớm vào hoạt động ổn định và có hiệu quả.

Tập trung mọi năng lực, phát huy cao độ tính sáng tạo, trí
tuệ của tập thể, tìm mọi biện pháp để triển khai thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ SXKD năm 2008 của tổ hợp mà mục tiêu chính là tăng
trưởng bền vững và SXKD có hiệu quả cao.

Mở rộng quy mô đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu trên
các lĩnh vực có nhiều tiềm năng. Lựa chọn các dự án có hiệu quả, đặc
biệt là trong các lĩnh vực: SX cơng nghiệp, bất động sản, khai khống,
tài chính vv…; tổ chức thực hiện tốt các dự án hiện có một cách tích
cực để sớm đưa vào vận hành, khai thác.

Hồn thiện các quy chế, quy định về cơng tác quản lý điều hành
cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh loại bỏ các yếu tố gây cản
trở cho họat động của doanh nghiệp: nâng cao trình độ, chất lượng quản trị
doanh nghiệp, nâng cao tính chuyên nghiệp trong mọi hoạt động, khắc
phục những tồn tại, yếu kém, để khơng ngừng nâng cao hiệu quả SXKD.

Mở rộng, đào tạo, tuyển dụng, xây dựng và bảo toàn đội ngũ cán
bộ, công nhân để đáp ứng yêu cầu SXKD ngày càng cao, trước mắt và lâu
dài của Tập đoàn; tập trung đào tạo những ngành nghề thiết yếu phục vụ
cho SXKD, công tác đầu tư, đảm bảo đủ về cơ cấu số lượng và chất lượng.

Tìm kiếm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến để phục
vụ cho công tác sản xuất kinh doanh và công tác quản trị doanh nghiệp,

17



Website: Email : Tel : 0918.775.368

nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm và sức cạnh tranh trên thị trường.

Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện một số cơng tác chính
quan trọng trong SXKD như công tác đầu tư, công tác kinh tế, cơng tác tài
chính và cơng tác tổ chức, đó là 4 lĩnh vực quan trọng để tạo sự đột phá
cho sự phát triển của Tập đồn.

Triển khai thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho con người, tài sản và thiết bị thi cơng tại các cơng trình,
nhà máy của tổ hợp. Cải thiện điều kiện làm việc và không ngừng nâng
cao đời sống về mọi mặt cho CBCNV.

Tích cực triển khai thực hành tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm; tăng cường hạch toán kinh doanh để đảm bảo SXKD
ngày càng có hiệu quả.

Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng và các đoàn thể quần
chúng phù hợp với mơ hình tổ chức của Tập đồn, sắp xếp theo chỉ thị của
Trung ương và Nghị định của Chính phủ, đảm bảo sự đồn kết nhất trí về
nhận thức cũng như hành động, xây dựng Tập đoàn thành một khối vững
chắc, đảm bảo lợi ích hài hịa của Tập đoàn và các đơn vị thành viên, của
CBCNV trên nguyên tắc tập trung, dân chủ và phù hợp với luật pháp.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu.
1.
Tổng giá trị SXKD:
19.000 tỷ đồng.

Tốc độ tăng trưởng so với thực hiện năm 2007:
trên 24%.
• Trong đó:
- Giá trị kinh doanh xây lắp:
9.950 tỷ đồng.
- Giá trị kinh doanh sản phẩm công nghiệp:
3.400 tỷ đồng.
- Giá trị kinh doanh dịch vụ:
5.650 tỷ đồng.
2.
Doanh thu:
17.000 tỷ đồng.
3.
Nộp Nhà nước:
800 tỷ đồng.
4.
Lợi nhuận:
1.000 tỷ đồng.
- Tỷ suất LN/ Doanh thu:
6%.
- Tỷ suất LN/ Vốn điều lệ:
20%.
5.
Vốn Nhà nước:
3.000 tỷ đồng.
6.
Thu nhập bình quân 1CBCNV/ tháng: 3,0 triệu đồng.

18



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Giá trị đầu tư:
8.650 tỷ đồng.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ các cơng trình trọng điểm.
• Các cơng trình TCT đầu tư vốn:
1.
Nhà máy ximăng Hạ Long:
- Trạm nghiền Hiệp Phước: đưa vào vận hành đầu quí 2/2008.
- Nhà máy chính: đưa vào vận hành cuối quí 3/2008.
2.
TĐ Nậm Chiến: tập trung đào hầm dẫn nước 6.345m; hồn
thành đào hố móng đập vịm, triển khai thi cơng bêtơng từ đầu q
3/2008.
3.
TĐ Xêkaman3: hồn thành công tác chống lũ năm 2008;
đào hầm dẫn nước 4.460m.
4.
TĐ Xêkaman1: khởi cơng cơng trình vào tháng 1/2008, cơ
bản hồn thành xây dựng các hạng mục phụ trợ, lán trại; hệ thống điện,
nước, đường thi công đáp ứng tiến độ thi cơng cơng trình. Hồn thành
thi cơng ống dẫn dịng, đảm bảo ngăn sông vào cuối năm 2008.
5.
TĐ Bảo Lâm: hồn thành các cơng việc chuẩn bị để khởi
cơng cơng trình vào tháng 12/2008.
6.
Khởi động và phát điện TM1 TĐ Bình Điền và TM1 TĐ
Nậm Ngần vào q 4/2008; phát điện tồn bộ các tổ máy TĐ KrơngKmar vào cuối q 1/2008.
7.

Tịa nhà hỗn hợp HH- 4 Mỹ Đình: hồn thiện cơng trình
để đưa vàơ sử dụng trong q 3/2008.
8.
Dự án khu đơ thị Nam An Khánh- Hà Tây: hồn thành đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1; triển khai thi công hạ tầng kỹ
thuật giai đoạn 2 và nhà ở thấp tầng. Đẩy mạnh thực hiện phương án
kinh doanh.
9.
Tiến Xn- Hịa Bình: hồn thành lập và phê duyệt thiết
kế qui hoạch 1/500. Lập và phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch đấu thầu;
triển khai thiết kế hạ tầng kỹ thuật của dự án.
10.
Quốc lộ 1A- đoạn tránh TP.Hà Tĩnh: đưa cơng trình vào
vận hành, thu phí trong q 2/2008.
11.
Khu đơ thị Nhơn Trạch (Đồng Nai): hoàn thành lập và phê
duyệt thiết kế qui hoạch 1/500. Lập và phê duyệt dự án đầu tư, kế
7.

19


Website: Email : Tel : 0918.775.368

hoạch đấu thầu; hoàn thành thiết kế hạ tầng kỹ thuật của dự án và triển
khai thi cơng.
12.
Dự án phơi thép Hải Phịng: hồn thành cơng tác xây dựng
để lắp đặt thiết bị theo tiến độ.
• Các cơng trình của EVN do TCT làm Tổng thầu:

1.
TĐ Sơn La: thi công RCC: 1,1 triệu m3; bêtơng CVVC:
640.000m3, đảm bảo chống lũ cho cơng trình.
2.
TĐ Tuyên Quang: khởi động và phát điện TM1 vào tháng
1/2008; TM2 vào tháng cuối quí 1/2008 và TM3 vào cuối quí 2/2008.
3.
Thủy điện Bản Vẽ: tập trung lực lượng để thi công bêtông
RCC đến 160 với khối lượng 742.000m3, đảm bảo tích nước lịng hồ;
hồn thành thi cơng bêtơng hầm dẫn nước vào tháng 12/2008; lắp đặt
xong cầu trục gian máy và thử tải; tổ hợp và lắp đặt xong Stato, Roto
TM1.
4.
TĐ Plêikrơng: hồn thành cơng tác lắp đặt thiết bị để khởi
động TM1 vào quí 2/2008 và TM2 vào q 3/2008.
5.
TĐ Sê San 4: hồn thành thi cơng bêtơng các hạng mục.
Lắp đặt xong thiết bị CNN, đập tràn, đường ống áp lực, đập điều hòa,
trạm phân phối điện. Tổ hợp và lắp đặt xong Stato TM1.
6.
TĐ Huội Quảng: tổ chức ngăn sông vào tháng 12/2008.
5. Một số biện pháp chính để hồn thành kế hoạch SXKD năm
2008.
1.
Biện pháp sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp.
- Đưa Tập đồn Sơng Đà vào hoạt động trong q 1/2008.
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều lệ và tổ chức hoạt
động của công ty Mẹ.
- Sắp xếp, cơ cấu lại các Công ty Con thành các đầu mối theo đề
án Tập đồn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy chế quản lý của cơng
ty Mẹ cho phù hợp với mơ hình tổ chức Tập đồn Sơng Đà: quy chế
quản lý tài chính; quy chế quản lý đầu tư; quy chế quản lý hợp đồng
kinh tế; quy chế xây dựng, báo cáo thực hiện và quản lý kế hoạch; quy

20


Website: Email : Tel : 0918.775.368

chế quản lý kỹ thuật; quy chế về bảo lãnh vốn vay và các quy chế, quy
định thuộc các lĩnh vực khác.
- Về quản trị doanh nghiệp: lãnh đạo các đơn vị cần phải cập nhật
và nắm vững luật pháp để quản lý điều hành doanh nghiệp theo đúng
pháp luật.
- Hoàn thành thủ tục để đưa Cơng ty CP tài chính Sơng Đà vào
hoạt động cuối q1/2008 và Cơng tu CP chứng khốn Sơng Đà hoạt
động cuối q 2/2008.
- Hồn thành cơng tác cổ phần hóa Cơng ty BOT Đèo Ngang (bao
gồm: cơng ty BOT Đèo Ngang và dự án Đường tránh Hà Tĩnh).
- Xây dựng lại chức năng, nhiệm vụ của các phịng chức năng
Cơng ty Mẹ và các BĐH, BQL. Định biên lại theo chức năng, nhiệm vụ
trên nguyên tắc gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả.
- Sắp xếp, định biên lại bộ máy cơ quan chun mơn của Đảng,
Cơng đồn, Đoàn thanh niên TCT theo hướng kiêm nhiệm, gọn nhẹ,
hiệu quả.
- Tiếp tục kiện toàn Hội đồng quản trị các Công ty cổ phần, tạo
chủ động cho đơn vị trong hoạt động SXKD. Đối với các Công ty Con,
thành phần tham gia Hội đồng quản trị dự kiến để số lượng cán bộ của
đơn vị chiếm đa số, theo tỷ lệ 3/2 (đơn vị:3, Cơng ty Mẹ Tập đồn:2)

- Tiếp tục thành lập mới hoặc tham gia với các Tổng cơng ty, các
Tập đồn, các đơn vị để thành lập các cơng ty cổ phần thuộc lĩnh vực
kinh doanh có lợi thế như: các dự án thủy điện; nhiệt điện; khai thác
khống sản; khu đơ thị; khu cơng nghiệp; ngân hàng; tài chính; trồng
cây cơng nghiệp,…
- Tiếp tục hồn chỉnh điều lệ tổ chức và hoạt động của các Công ty
con (theo điều lệ mẫu tại Quyết định số 15/2007/QĐ- BTC ngày
19/3/2007 của Bộ Tài chính dùng cho các Cơng ty niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
- Năm 2008 đào tạo và tuyển dụng trên 5.000 cán bộ kỹ thuật và
công nhân kỹ thuật, trong đó: đào tạo cán bộ trung và dài hạn ở trong
nước và nước ngoài: 10 người, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ quản lý,

21


Website: Email : Tel : 0918.775.368

kỹ thuật: 1.000 người, đi tham quan nước ngoài: 100 người; đào tạo lại
và tuyển dụng 4.000 công nhân kỹ thuật.
2.
Biện pháp đầu tư:
- Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư:
+ Tiếp tục triển khai việc tìm kiếm các dự án đầu tư khả thi và thực
hiện công tác chuẩn bị đầu tư. Trước mắt tập trung vào các dự án đã tìm
kiếm trong năm 2007 như: khu đơ thị Đồng Phú (TP.HCM), khu đô thị
Đan Phượng (Hà Tây), khu đô thị Đơng Anh (Hà Nội).
+ Tập trung hồn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư để khởi công các
dự án thủy điện: Bảo Lâm, Nậm Củm, Sông Giằng 2, Xêkaman4, Hà Tây,
Yan Tann Sien, Đăk Đoa.

+ Hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án: khu đô thị mới Tiến Xn
(Hịa Bình), khu đơ thị mới Nam An Khánh phần mở rộng phía Nam,…
tiếp tục nghiên cứu đẩu tư thêm các dự án khu công nghiệp, đô thị, hạ tầng
và dịch vụ khác tại khu vực Hà Nội, Bắc Ninh, TP.HCM, Đà Nẵng, Đồng
Nai,…
- Tập trung mọi nguồn lực đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án
đang thực hiện đầu tư, tìm mọi biện pháp để hồn thành đúng tiến độ đã
đề ra.
- Các đơn vị phải chủ động cân đối lực lượng xe máy, thiết bị thi
công để có biện pháp đầu tư, nâng cao năng lực thi công của đơn vị,
nhằm đáp ứng kịp thời nhiệm vụ tại các cơng trình theo hợp đồng đã ký
với TCT.
- Nâng cao năng lực quản lý của các chủ đầu tư dự án, đầu tư
trọng tâm vào nguồn nhân lực để việc quản lý thực hiện dự án tốt hơn.
- Rà soát, lựa chọn các dự án đã đăng ký đầu tư, nghiên cứu lựa
chọn các dự án đầu tư mới, thực sự hiệu quả, xác định rõ nguồn vốn
đầu tư, xây dựng nhiều kênh thu hút vốn, đầu tư có trọng tâm.
- Chủ động thu xếp vốn cho các dự án để đảm bảo dự án triển khai
đúng tiến độ. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết để hòan
thành kế hoạch đầu tư.
- Tiếp tục hợp tác với các Tổng cơng ty, Tập đồn lớn để đầu tư
các dự án có lợi thế và hiệu quả cao.

22


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Đẩy mạnh việc thực hiện việc đánh giá hiệu quả đầu tư từng dự


án của đơn vị để rút kinh nghiệm và xác định hiệu quả đầu tư, chỉ đạo
công tác quyết toán các dự án kịp thời và dứt điểm.
3.
Biện pháp quản lý kỹ thuật, cơng nghệ, chất lượng và an
tồn lao động:
- Đôn đốc TKBVTC đáp ứng yêu cầu tiến độ thi cơng năm 2008
các cơng trình trọng điểm: cơng tác thi công RCC của TĐ Sơn La, TĐ
Bản Vẽ, TĐ Sê San4; hạng mục nhà máy của TĐ Sơn La, TĐ Bản Vẽ,
TĐ Sê San4, TĐ Pleikrơng, TĐ Bình Điền; các hạng mục ngăn sông
của TĐ Huội Quảng, TĐ Xêkaman1; các hạng mục chuẩn bị công
trường TĐ Bảo Lâm (dự kiến sẽ khởi công vào cuối năm 2008).
- Các đơn vị: TV Sông Đà, Tư vấn Sông Đà- Ukrin phải quan tâm
đến chất lượng công tác khảo sát thiết kế, trong đó phải hết sức chú
trọng đến biện pháp an tồn trong thi cơng. Tăng cường, bổ sung kịp
thời lực lượng thiết kế hiện trường, lực lượng tư vấn giám sát tại các
cơng trình: TĐ Xêkaman3, Xêkaman1, Nậm Chiến,… tập trung khảo
sát, lập báo cáo đàu tư các dự án TĐ tại Lào, TĐ Bảo Lâm,…
- Các đơn vị thi công phải thực hiện nghiêm túc việc lập, thỏa
thuận biện pháp thi công trước khi thi công, Tổng công ty sẽ kiên quyết
không ký hợp đồng thi công đối với những đơn vị không lập biện pháp
trước khi thi cơng khi những cơng việc đó đã có đủ cơ sở để lập biện
pháp thi cơng, trong đó có biện pháp an tồn.
- Từ TCT đến các cơng ty Con, công ty Liên kết phải xây dựng kế
hoạch nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong công tác quản lý,
thiết kế, thi công và triển khai thực hiện cụ thể. Trong đó tạp trung
nghiên cứu ứng dụng các cơng nghệ thi công mới như: bêtông đầm lăn
(RCC) TĐ Sơn La; cốp pha leo, bêtông đập.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt (thơng qua các ban thanh tra an
tồn của BĐH và các đơn vị) việc thực hiện nghiêm ngặt công tác an
tồn và bảo hộ lao động tại các cơng trường, những vị trí xung yếu như:

làm việc trên cao, trong hầm, địa hình hiểm trở, áp suất cao, bức xạ
nhiệt,… các đơn vị phải xử lý nghiêm khắc những trường hợp vi phạm
an tồn lao động hoặc bng lỏng quản lý để xảy ra tai nạn lao động.

23


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Biện pháp kinh tế:
- Củng cố bộ máy theo dõi hợp đồng kinh tế để nâng cao chất
lượng công tác hợp đồng, thực hiện bằng việc kiểm điểm trách nhiệm
giữa Công ty Mẹ với các Công ty Con và Công ty Liên kết (B phụ) theo
đúng các điều khoản trong hợp đồng xây lắp đã ký.
- Tạp trung đôn đốc EVN phê duyệt Tổng dự tốn các cơng trình
TĐ: Bản Vẽ, Huội Quảng, Sê San4. Hoàn thành ký hợp đồng Tổng thầu
TĐ Sê San4, Huội Quảng, Xêkaman3, Xêkaman1 và bổ sung Hợp đồng
TĐ Bản Vẽ. Tập trung giải quyết vướng mắc kinh tế tại các cơng trình
để đẩy nhanh cơng tác thu vốn.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch tiếp thị đấu thầu năm 2008 để
thực hiện.
- Hoàn thành ký hợp đồng sử dụng thương hiệu với tất cả các công
ty con và công ty liên kết của TCT. Theo dõi, quản lý chặt chẽ việc sử
dụng thương hiệu của TCT, kịp thời phát hiện những đơn vị vi phạm và
có biện pháp xử lý cụ thể.
- Tiếp tục nghiên cứu tiếp cơ chế đầu tư ra nước ngoài, đăng ký và
quảng bá thương hiệu Sông Đà ra thế giới.
5.
Biện pháp tài chính- tín dụng:
- Cơng tác thu vốn: tập trung thu vốn tại các công trường do công

ty Mẹ làm tổng thầu, đặc biệt giải quyết nhanh chóng những vướng
mắc trong cơng tác nghiệm thu thanh tốn tại các cơng trường TCT
hoặc các công ty con làm chủ đầu tư.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính năm 2008,
đảm bảo đủ vốn góp theo kế hoạch huy động, bổ sung vào các dự án và
công ty CP có vơn góp của TCT. Xây dựng phương án chi tiết, cân đối
vốn để thực hiện đầu tư tài chính vào các Công ty CP, Ngân hàng CP,
quỹ đầu tư để thực hiện các dự án trong lĩnh vực có thế mạnh, tính cạnh
tranh cao trên thị trường như: điện, hạ tầng, đơ thị, khai thác chế biến
khống sản, trồng cao su,…
- Tiếp tục bán bớt phần vốn Nhà nước của Công ty mẹ tại một số
công ty con, công ty liên kết.
4.

24


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch niêm yết cổ phiếu của các

Công ty con đủ điều kiện trên thị trường chứng khốn.
- Tổ chức bộ phận phân tích thị trường để linh hoạt trong việc cơ
cấu lại vốn đầu tư.
- Đa dạng hóa kênh huy động vốn cho các dự án như: nguồn vốn
ODA, trái phiếu quốc tế của Chính phủ, nguồn vốn ưu đãi của Chính
phủ các nước (thơng qua các Hiệp định),…
- Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư vào các Công ty con,
Công ty liên kết thông qua người đại diện phần vốn, đặc biệt xử lý
những vấn đề liên quan đến lợi ích trực tiếp của Công ty mẹ như: thu

cổ tức, thông qua việc tăng vốn, điều lệ, sửa đổi điều lệ, định hướng
phát triển,…
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm
chống lãng phí, tổ chức quản lý tất cả các yếu tố chi phí sản xuất, tiết
kiệm trong đầu tư.
6.
Một số biện pháp khác:
Chuẩn bị các điều kiện tốt nhất về thiết bị, nguyên liệu, thị trường tiêu
thụ để nâng cao sản lượng sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp.
Đổi mới phương thức giao việc, điều phối công việc hợp lý; chủ động
chuẩn bị đầy đủ vật tư để thi công tại các công trình trọng điểm.
Đảm bảo cung cấp thiết bị cơng nghệ cho các dự án đúng tiến độ.
Đảm bảo việc làm, thu nhập và các phong trào thi đua.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

25


×