Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Tài liệu bài giảng môn Marketing căn bản Chương Chiến lược giá Powerpoint ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 60 trang )

CHIẾN LƯỢC GIÁ
XIN KÍNH CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN
Thành viên nhóm thuyết trình
1. Phạm Quang Tiến
2. Nguyễn Quốc Trung
3. Võ Ngọc Hải


11
2

3
15
6

Khái niệm và vai trò của chiến lược giá
trong hoạt động kinh doanh
Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và
các quyết định về giá của doanh nghiệp

Quy trình định giá
Các phương pháp định giá
Các chiến lược giá



PHẦN 1
Giá cả
Thị trường
Người mua
Người bán



Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa, đồng thời biểu hiện tổng hợp các quan hệ
kinh tế như cung - cầu hàng hoá, tích luỹ và
tiêu dùng, cạnh tranh…


PHẦN 1
Giá cả
Thị trường
Người mua
Người bán

Giá là mối
tương quan
trao đổi


Giới thiệu
công ty Coca-Cola Việt Nam
Giá cả
Thị trường
Người mua
Người bán

PHẦN 1

Giá là khoản tiền phải trả cho người
bán để được quyền sở hữu, sử dụng
một hàng hóa hay dịch vụ nhất

định.


PHẦN 1
Giá cả
Thị trường
Người mua
Người bán

Giá của một loại hàng hóa, dịch vụ là
khoản thu nhập mà người bán nhận được
từ việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đó.


Tầm quan trọng của giá

1.
2

Đối với thị trường: là người chỉ đạo hệ thống kinh tế,
có ảnh hưởng đến sự phân phối các yếu tố sản xuất;
lạm phát, lãi suất ngân hàng
Đối với khách hàng: là cơ sở để quyết định mua
sản phẩm này hay sản phẩm khác, là đòn bẩy
kích thích tiêu dùng.  

Đối với doanh nghiệp:
Là biến số marketing duy nhất quy
định doanh thu cho doanh nghiệp.
 Tác động nhanh và mạnh đến lợi

nhuận, vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường mục tiêu.


1.3 Chiến lược giá


PHẦN 2


Nhân tố bên trong
1.Các mục tiêu marketing
2.Marketing mix
3.Chi phí sản xuất
4.Các nhân tố khác
Các nhân tố bên ngoài
1.Cầu thị trường mục tiêu
2.Cạnh tranh
3.Các yếu tố khác

Các
Các quyết
quyếtđịnh
định
về
về giá
giá


2.1 Các yếu tố bên trong

Các mục tiêu
marketing







Tồn tại
Tối đa hóa lợi nhuận trước mắt
Tối đa hóa khối lượng bán ra
Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Mục tiêu khác:
 Tạo ra hàng rào gia nhập ngành
 Tạo chỗ đứng cho sản phẩm mới
 Bình ổn thị trường

Marketing mix
Chi phí sản xuất
Các nhân tố khác


2.1 Các yếu tố bên trong
Các mục tiêu
marketing

Marketing mix
Chi phí sản xuất
Các nhân tố khác



2.1 Các yếu tố bên trong
Các mục tiêu
marketing

Marketing mix
Chi phí sản xuất
Các nhân tố khác


2.1 Các yếu tố bên trong

Đặc tính của sản phẩm

Các mục tiêu
marketing

Marketing mix

Hệ số co giãn của cung

Chi phí sản xuất
Các nhân tố khác

Cơ chế quản lý giá của doanh nghiệp


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.1 Đặc điểm của thị trường và cầu

• Mối quan hệ giữa cầu và giá
Giá

Giá

Đường cầu có

P1

độ dốc âm

P2

Đường cầu có
độ dốc dương

P1

P2
Q1 Q2 Khối lượng

Q1

Q2

Khối lượng


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.1 Đặc điểm của thị trường và cầu

• Hệ số co giãn của cầu theo giá
- Sự nhạy cảm về giá của người mua không
phải là như nhau trong mọi tình huống và ở
mọi sản phẩm.
- Cầu sẽ ít co giãn khi:
+Sản phẩm có tính dị biệt cao;
+ Ít đối thủ cạnh tranh;
+ Khách hàng chậm nhận thấy sự tăng giá;
+ Chậm thay đổi thói quen mua hàng
+ Đồng cảm với doanh nghiệp.


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.1 Đặc điểm của thị trường và cầu
• Yếu tố tâm lý của khách hàng
Giá càng cao thì chất lượng càng tốt
Hoài nghi về giá
Tham khảo giá


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.2 Cạnh tranh
•Tương quan về chi phí
•Tương quan chất lượng và giá của ĐTCT
•Phản ứng của ĐTCT và quyền chi phối của
doanh nghiệp


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.2 Cạnh tranh

Tính chất cạnh tranh của thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh độc quyền
Thị trường độc quyền nhóm
Thị trường độc quyền thuần túy


- Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh độc
quyền
- Độc quyền nhóm
- Độc quyền thuần
túy

•Số lượng người mua và bán tham gia
đông.
•Sản phẩm thuần nhất.
•Người mua không quan tâm sản phẩm do
ai sản xuất
•Điều kiện tham gia và rút lui khỏi thị
trường dễ dàng.
•Thông tin về thị trường rõ ràng.
•Các hoạt động tiếp thị đóng vai trò
không đáng kể
•Người bán và người mua chấp nhận giá
hơn là ấn định giá
Ví dụ : Thị trường nông sản , hải sản



- Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh độc
quyền
- Độc quyền nhóm
- Độc quyền thuần
túy

•Số lượng người bán ít hơn
•Sản phẩm khác biệt vế chất lượng,
mẫu mã .
•Người mua rất quan tâm sản phẩm do
ai sản xuất
•Điều kiện tham gia và rút lui khỏi thị
trường không dễ dàng.
•Các hoạt động tiếp thị đóng vai trò
đáng kể
•Người bán định giá theo đặc điểm
sản phẩm và nhu cầu
Ví dụ : Thị trường hàng điện tử, thực
phẩm chế biến, vải


- Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh độc
quyền
- Độc quyền nhóm
- Độc quyền thuần
túy


•Gồm một số ít người bán
•Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc
không đồng nhất.
•Điều kiện tham gia và rút lui
khỏi thị trường khó
•Cạnh tranh rất gay gắt rất nhạy
cảm với chiến lược tiếp thị và giá
của người khác.
Ví dụ : Thị trường sắt thép,
ciment, hàng không


- Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh độc
quyền
- Độc quyền nhóm
- Độc quyền thuần
túy

•Thị trường chỉ có một người bán
•Người bán đưa ra quyết định giá
khác nhau tùy tình hình thị
trường
•Mức giá cao hay thấp nhưng
việc định giá còn tùy thuộc vào
sự điều tiết của chính phủ và mục
tiêu của công ty
Ví dụ : Thị trường điện, nước,

đường sắt ...


2.2 Các yếu tố bên ngoài
2.2.3 Nhân tố khác
 Môi trường kinh tế: tỉ lệ lạm phát, thất
nghiệp, tốc độ tăng trưởng hay suy thoái,
chính sách tiền tệ,…
 Phản ứng của chính phủ:
Ấn định mức giá trần, giá sàn
Ban hành các đạo luật về giá.


×