Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Slide đạo đức kinh doanh và các triết lý đạo đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 42 trang )

Phần 2: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
VÀ CÁC TRIẾT LÝ ĐẠO ĐỨC

2.1 Các vấn đề của đạo đức kinh doanh
2.1.1 Đạo đức kinh doanh và vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.1.2 Mâu thuẫn là nguồn gốc của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.1.3 Nhận diện các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.1.4 Một số công cụ và phương pháp giải quyết các vấn đề đạo đức trong kinh
doanh

2.2 Các triết lý đạo đức KD
2.2.1 Triết lý đạo đức
2.2.2.Nội dung của các triết lý đạo đức chủ yếu
2.2.3 Cách thức lựa chọn và xây dựng triết lý đạo đức cho tổ chức, doanh nghiệp



 


2.1 Các vấn đề của đạo đức kinh doanh

2.1.1 Đạo đức kinh doanh và vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
2.1.1.2 Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh


2.1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh

Khái niệm Đạo đức




Đạo đức trong tiếng Anh là ethics, tiếng Hy Lạp ethiko và ethos, nghĩa là
phong tục hoặc tập quán.



Đạo đức liên quan tới những cam kết về luân lý, trách nhiệm và công bằng
xã hội.

Đạo đức là những nguyên tắc cư xử để phân biệt
Tốt và Xấu, Đúng và Sai
Chuẩn mực đạo đức là những nguyên tắc, quy tắc đạo đức được mọi
người thừa nhận trở thành những mực thước, khuôn mẫu để
xem xét đánh giá và điều chỉnh hành vi của con người trong xã
hội.


* Đạo đức có
tính giai cấp, tính
khu vực, tính địa phương.

* Nội dung các chuẩn mực
đạo đức thay đổi theo điều kiện
lịch sử cụ thể.

* Điều chỉnh các hành vi của con người theo các chuẩn
mực và quy tắc đạo đức xã hội: Độ lượng, khoan dung,
khiêm tốn, dũng cảm, trung thực, tín, thiện…


3


2.1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh

Lịch sử đạo đức kinh doanh

Trước thế kỷ XX: ở phương Tây, đạo đức kinh doanh xuất phát từ những tín điều của Tơn giáo.
Thế kỷ XX:
-Thập kỷ 60: Mức lương công bằng, quyền của người công nhân, đến mức sinh sống của họ, ô nhiễm, các chất
độc hại, quyền bảo vệ người tiêu dùng
-Những năm 70: hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an tồn sản phẩm, thơng đồng câu kết với nhau để đặt giá cả
-Những năm 80: các Trung tâm nghiên cứu ĐĐkd; Uỷ ban đạo đức và Chính sách xã hội để giải quyết những vấn
đề đạo đức trong công ty.
-Những năm 90: Thể chế hoá các vấn đề đạo đức kinh doanh thành Luật
-Từ năm 2000 đến nay: Được tiếp cận, được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau: Từ luật pháp, triết học và các
khoa học xã hội khác...

4


2.1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh

Khái niệm đạo đức kinh doanh
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các
nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều
chỉnh, đánh giá, kiểm sốt hành vi của các
chủ thể kinh doanh.




Những chuẩn mực, nguyên tắc có tác
dụng hướng dẫn hành vi và được những
người hữu quan sử dụng để phán xét một
hành động cụ thể là đúng-sai, phù hợp
hay không phù hợp nhận thức của xã hội
(những người hữu quan) về các hành vi
tương tự.
 Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo
đức nghề nghiệp, có tính đặc thù của hoạt
động kinh doanh

..\..\TƯ
LIỆU
CHƯƠNG
ĐạoCỦA
đức ĐẠO
kinh ĐỨC
doanh\Độc
quyền
CÁC
NGUYEN
TẮC
VÀ CHUẨN3.MỰC
KINH DOANH

1.
2.
3.
4.

5.

Tính trung thực
Tơn trọng con người
Gắn lợi ích của DN với lợi ích của khách hàng và xã hội
Coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội
Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt

ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

6.
7.

và cái giá phải trả.doc

Tầng lớp doanh nhân làm nghề KD
Khách hàng

PHẠM VI ÁP DỤNG

8. Người làm cơng
9. Khách hàng
10. Chính phủ
11. Cổ đơng
12. Nhà cung ứng
13. Cơng đồn
14. Thể chế chính trị xã hội

5



Vai trò của đạo đức kinh doanh

Góc vuông xác định tính chất đạo đức và pháp lý của hành
vi

Phi
phỏp

Hp
Phỏp

I

II

Hp o lý

Hợp đạo lý

Phản đạo lý

Phản đạo lý

III

IV

Phi


Hợp

pháp

pháp


2.1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh

Vai trò của đao đức kinh doanh

Đạo đức kinh doanh:
1- Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
2- Góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp
3- Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
4- Góp phần làm hài lịng khách hàng
5- Góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
6- Góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia

7


2.1.1.2 Vấn đề đạo đức trong kinh doanh
Vấn đề đạo đức là gì?



Trường hợp, hồn cảnh phải lựa chọn trong nhiều cách hành động khác nhau để chọn ra một cách hành
động tốt nhất trên cơ sở quan niệm đúng-sai phổ biến trong xã hội (chuẩn mực về đạo lý xã hội)




Tình huống khó xử có nhiều cách hành động trái ngược nhau và buộc một người phải lựa chọn hoặc cách
này hoặc cách khác.


2.1.2 Mâu thuẫn là nguồn gốc của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh

• Nguồn gốc các vấn đề đạo đức Là những mâu thuẫn nảy sinh trong các lnh vc, gia
cỏc cỏ nhõn, tp th,

ã

Các vấn đề đạo đức nảy sinh:

ã Giữa các đối tợng hữu quan
ã Trong các lĩnh vực hot ng chuyên môn (marketing,
kỹ thuật, nhân sự, tài chính, qnản lý)

ã Do

xung đột về quan đểm, quyền lực, phối hợp, lợi ích

- Các câu hỏi

Đối tợng hữu quan: Những ngời có liên quan là những Ai?
Lĩnh vực: Vấn đề họ phải đơng đầu khi ra quyết định gì?
Nguyên nhân: Tại sao lại khó khăn khi ra quyết định?
Bản chất: Mâu thuẫn cơ bản giữa họ trong cách giải quyết vấn đề
là gì?

>>> NV phi i mt với các vấn đề ĐĐ khi họ buộc phải tiến hành nhiệm vụ mà họ biết là vô ĐĐ


* Các khía cạnh của mâu thuẫn






Mâu thuẫn về triết lí
Mâu thuẫn về quyền lực
Mâu thuẫn trong sự phối hợp
Mâu thuẫn về lợi ích
* Các lĩnh vực có mâu thuẫn







Marketing
Phương tiện kỹ thuật
Nhân lực
Kế tốn, tài chính
Quản lý


Nguồn gốc mâu thuẫn


Khớa cnh (quan điểm, triết lý,
Khớa cnh (quan điểm, triết lý,
quyền lực, mối quan hệ, lợi ích)
quyền lực, mối quan hệ, lợi ích)

i tng hữu quan
i tng hữu quan

i tng hữu quan bên
i tng hữu quan bên

bên trong (chủ sở hữu,
bên trong (chủ sở hữu,

ngoài (khách hàng, công
ngoài (khách hàng, công
Mâu thuẫn
Mâu thuẫn

ngời quản lý-đại diện
ngời quản lý-đại diện

ty khác, cộng đồng,
ty khác, cộng đồng,

Cty, ngời lao ®éng)
Cty, ngêi lao ®éng)

chÝnh phđ)

chÝnh phđ)

LÜnh vùc (marketing, c«ng nghƯ,
LÜnh vực (marketing, công nghệ,
nhân lực kế toán-tài chính, quản lý)
nhân lực kế toán-tài chính, quản lý)

6/29/18

Trn c Dng

11


Đối tượng hữu quan và
các lĩnh vực quan hệ

Chính phủ

Quản lý

Tài chính
Chủ sở hữu

Trần Đức Dũng

Người tiêu

động


dùng

Marketing

ttrraa
nnhh

Sản xuất

CCạạ
nnhh

nngg
đđồồ
nngg
CCộộ

6/29/18

Người lao

12


Cỏc khớa cnh th hin
ca o c kinh doanh

đạo đức
kinh doanh


Xem xét trong các chức năng của DN

1.
2.
3.

Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực
Đạo đức trong Marketting
Đạo đức trong kế toán, kiểm toán

Xem xét trong quan hệ
với các đối tượng hữu quan

1.
2.
3.
4.

Đạo đức trong quan hệ của chủ sở hữu
Đạo đức trong quan hệ với người lao động
Đạo đức trong quan hệ với khách hàng
Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh


Bản chất xung đột



Quan điểm, triết lý khác nhau (giá trị tinh thần)


Thể hiện trong cách quan niệm về sự trung thực và công bằng
Do: Triết lý đạo đức khác nhau
Động cơ hành động, lý tởng, hoài bÃo, nhu cầu khác nhau
Nhận thức khác nhau về lợi ích và thiệt hại đối với các đối tợng hữu quan


Sự không tơng thích của cơ cấu quyền lực (quan hệ quản lý)

Thể hiện trong những vấn đề liên quan đến thông tin quản lý
Do kiểm soát thông tin
Động cơ hành động, mục đích sử dụng thông tin, quyền lực
Quyền lực không tơng thích với trách nhiệm




Mối quan hệ phối hợp, hoàn cảnh và điều kiện hành động (quan hệ kỹ thuật)

Thể hiện trong những vấn đề liên quan đến công nghệ
Do quan điểm và quyền về sở hữu trí tuệ
Điều kiện và môi trờng lao động và quyền về sự an toàn
Mâu thuẫn về lợi ích (giá trị vật chất)

Thể hiện trong những vấn đề liên quan đến lợi ích và quyền lợi đợc hởng
Do quan điểm khác nhau về lợi ích và thứ tự u tiên
lợi ích không đồng nhất

14



* Các đối tượng hữu quan
Đối tượng hữu quan là những người vì lý do riêng có mối quan tâm và/hoặc có thể bị ảnh hưởng, trực tiếp
hoặc gián tiếp, bởi một quyết định hay kết quả của một quyết định; họ là những người có quyền lợi cần
được bảo vệ và có thể có phản ứng hay khả năng can thiệp nhằm thay đổi quyết định hay kết quả theo
chiều hướng nhất định.

- Chủ sở hữu
- Người lao động
- Khách hàng
- Ngành
- Cộng đồng
- Chính phủ


CC VN O C NY sinh Giữa các đối tợng hữu quan

Đối tợng hữu quan chính

Bên ngoài

Bên trong

-




-

Khách hàng


ã
ã
ã

Hoài bÃo, giá trị tinh thần
Cam kết và nghĩa vụ xà hội



Bảo toàn và phát triển tài sản

Uy tín, danh tiếng
Cơ hội thăng tiến



Quyền lực, địa vị, lơng

Thị trờng tơng lai
Sự an toàn và Giá

Phát triển ngành
Biện pháp cạnh tranh
Thị trờng, thị phần

Cộng đồng

ã


Ngời lao động




Quảng cáo và marketing

Cạnh tranh

ã
ã
ã

Ngời quản lý




-



Chủ sở hữu

Sự bền vững và lành mạnh của môi trờng kinh
tế văn hoá - xà hội tự nhiên

Trung thực và đợc tôn trọng
Quyền sở hữu và sử dụng phát minh, bí mật th


ã
ã

Trách nhiệm xà hội
Nghĩa vụ pháp lý, đạo đức

ơng mại




Điều kiện lao động
Tiền lơng

Trung gian: Chính phủ

ã
ã
ã

Phát triển bền vững môi trờng kinh tế văn hoá - xà hội tự nhiên
Cân đối, bình đẳng, trung thực, công bằng, công lý
Nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế pháp lý - đạo đức nhân đạo


CC VN O C NY sinh Giữa các đối tợng hữu quan

1. o c trong quan h ca ch sở hữu
2. Đạo đức trong quan hệ với người lao động
3. Đạo đức trong quan hệ với khách hàng

4. Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh


CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC NẢY SINH TRONG CÁC LĨNH VỰC HoẠT ĐỘNG

1.Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực

• Xây dựng, phát triển mối quan hệ con ngời bên trong tổ chức, chiến lợc
ã Mục tiêu: mối quan hệ con ngời trong tổ chức, phát triển
ã Phơng pháp: quản lý con ngời, tạo động lực, khuyến khích
ã Công cụ: môi trờng lao động, điều kiện lao động
ã Lợi ích: việc làm, tiền lơng, năng suất, cơ hội phát triển, và hoàn thiện nhân cách

2. o c trong Marketting

ãXây dựng, phát triển mối quan hệ với bên ngoài, chiến lợc và cụ thể
ãMục tiêu: phát triển thị trờng, định vị thị trờng, sức mạnh thị trờng
ãPhơng pháp: nghiên cứu thị trờng, biện pháp marketing, cạnh tranh
ãPhơng tiện: quảng cáo, dán nhÃn, marketing, định giá, bán hàng,cung cấp dịch
vụ
ãLợi ích: thị phần, uy tín, sự trung thành của khách hàng, doanh sè

3. Đạo đức trong Tài chính, kế tốn

KÕt qu¶, “thíc đo: giá trị, thông số phản ánh, cụ thể
Mục tiêu: an toàn về tài chính, vị thế chắc chắn, cơ hội mở rộng và phát triển
Phơng pháp: sử dụng nguồn lực và qnản lý nguồn lực
Phơng tiện: thông tin kinh doanh, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo tài chính
Lợi ích: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hiệu quả, tài sản, vốn, dòng tiền



4. Quản lý

Xây dựng, điều phối các hệ thống bên trong tổ chức, chiến lợc
Mục tiêu: thực hiện sứ mệnh, chiến lợc, triết lý, phơng châm quản lý
Phơng pháp: cấu trúc tổ chức, sử dụng quyền lực, thông tin quản lý
Công cụ: chính sách, chiến lợc, điều hành, MIS
Lợi ích: tăng trởng, hình ảnh, bền vững
5. Công nghệ

ã
ã
ã
ã
ã

6/29/18

Xây dựng, phát triển mối kỹ thuật bên trong tổ chức, chiến lợc
Mục tiêu: tính đồng bộ, năng lực công nghệ, tính hiện đại và linh họat, giá thành
Phơng pháp: hoàn thiện hệ thống công nghệ, quản lý công nghệ
Công cụ: tổ chức và quản lý dây truyền công nghệ và họat động kỹ thuật
Lợi ích: công suất, hiệu suất công tác, hiệu qu¶, chi phÝ

Trần Đức Dũng

19


2.1.3 Nhận diện các vấn đề đạo đức trong kinh doanh


Sự cần thiết:



ĐĐ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến những hậu quả về uy tín, sự tồn tại và phát
triển của DN.



Khắc phục hậu quả hành vi phi ĐĐ rất khó khăn.



Nhận diện vấn đề DĐ ảnh hưởng đến việc ra quyết định đúng đắn, hợp đạo lý


Cỏch tip cn nhng ngi hu quan

Những ngời có liên quan là những Ai? H cú nhng mõu thun gỡ?
(Cung cấp những công cụ để cân nhắc các yếu tố khác nhau và đưa ra quyết định)

Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích

Các vấn đề về sự cơng bằng và tính
trung thực

Các vấn đề đạo đức

Các vấn đề về giao tiếp


Các vấn đề về các môi quan hệ của
tổ chức


Cách tiếp cận những người hữu quan
Nhận diện vấn đề đạo đức

Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích

Các vấn đề về sự cơng bằng và tính
trung thực

Vấn đề đạo đức

Các vấn đề về giao tiếp

Các vấn đề về các môi quan hệ của tổ
chức


2.1.4. Một số công cụ và phương pháp giải quyết các vấn đề đạo đức trong kinh
doanh
2.1.4.1. Phân tích nguyên nhân - giải pháp
2.1.4.2. Khung logic
2.1.4.3. Algorithm đạo đức


2.1.4.3. Algorithm đạo đức
Ra quyết định đạo đức bằng algorithm




Algorithm là gì ?

o
o



Là hệ thống các bước đi có quy tắc, nguyên tắc, tạo thành chuỗi thao tác logic để
giải bài tốn sáng tạo
Là cơng cụ sử dụng tốn học vào phương pháp suy luận trong các lĩnh vực nhất
định.

Algorithm ĐĐ là gì?

o Là một hệ thống các bước đi với một quy tắc, trật tự nhất định để chỉ ra những quan
điểm và giải pháp có giá trị về mặt ĐĐ.

o Là công cụ giúp nhận diện giải pháp ĐĐ tối ưu trong kinh doanh.
Trong nghiên cứu ĐĐ, algorithm gồm một tập hợp có hệ thống những câu hỏi logic làm
cơ sở xác định những nhân tố cơ bản của hành vi, quyết định sự khác nhau về
hành vi ĐĐ của các cá nhân trong các hoàn cảnh khác nhau


Những câu hỏi logic
Các câu hỏi logic
1. Mục tiêu: DN muốn điều gì?
2. Biện pháp:DN cần làm gì để đạt mục tiêu?

3. Động cơ: Điều gì thơi thúc DN theo đuổi M.tiêu?
4. Hậu quả: DN có thể lường trước hậu quả nào?

Cơ sở của các câu hỏi logic






Có nhiều đáp án cho 1 vấn đề ĐĐKD
Cư xử của mỗi người đều có động cơ
Mọi hành động đều gây ra hậu quả.
Giá trị ĐĐ tuỳ quan điểm từng người


×