Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

đề kiểm tra địa lý 9 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.86 KB, 6 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN ĐỊA LÝ 9

HỌ VÀ TÊN:……………………………LỚP 9…..
Tiết 24 . THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN
SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO

ĐẦU NGƯỜI
1. Mục tiêu bài học
- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và
bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông
Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng
vụ và tăng năng xuất .
- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3.Yêu cầu:
Câu1. Dựa vào bảng 22.1vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng
lương thực theo đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng.( 4 ĐIỂM)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100.0
103.5


105.6
108.2
Sản lượng LT
100.0
117.7
128.6
131.1
BQ lươ
g thực/người
100.0
113.6


121.9
121.2
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực
theo đầu người
Câu 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20.21,hãy cho biết( 6 ĐIỂM )
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của
vùng.

UBND QUẬN HẢI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN ĐỊA LÝ 9

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Tiết 24 . THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ

GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG
THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Câu 1:(4 ĐIỂM) Yêu cầu vẽ chính xác, đầy đủ tên biểu đồ, chú thích.có tính
thẩm mĩ ( thiếu sẽ trừ 0.5 điểm), chia chinh xác cột thời gian.
Câu 2: (6 ĐIỂM )
Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào.
* Khó khăn: thời tiết thất thường( 2 ĐIỂM )
b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở
rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng( 2ĐIỂM )


c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai
chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển
nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người(2ĐIỂM)

UBND QUẬN HẢI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

KIỂM TRA 15 PHÚT- HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÝ 9

HỌ VÀ TÊN:……………………………LỚP 9…..
Tiết 41- BÀI 37. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS có khả năng:

1. Về kiến thức
- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ
sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
2. Về kĩ năng
- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập mối
quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu
Long.
3. Yêu cầu
1. Bài 1. Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng
cá biển khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%)
2. Căn cứ vào biểu đồ và các bài 35.36,hãy cho biết:
a.Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
b.. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
c. . Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu
một số biện pháp khắc phục?


Bài Làm.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Nguyễn Huệ
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Vẽ biểu đồ ( 3 điểm )
Sản lượng
Cá biển khai thác
Cá nuôi
Tôm nuôi

ĐBSCL
41.5
58.3
76.7

ĐBSH
4,9
22.8
3.9

Các vùng khác
53,6

18.9
19.4

Cả nước
100
100
100

Biểu đồ tỉ trọng sản lợng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL & ĐBSH so với cả
nước
2. Bài tập 2
1. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ
ĐIÊM)

sản? (3


- Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên
biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn
- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân
đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm
trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước.
- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
( 2 ĐIỂM )
- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi tôm,
cá ba sa đem lại thu nhập lớn
- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:

- Thị trường tiêu thụ
3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Nêu một số biện pháp khắc phục?( 2 ĐIỂM )
Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao,
chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ động tránh
né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản.

UBND Quận Hải Châu
Trường THCS Nguyễn Huệ
Chủ đề

TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT THỦY SẢN
VÙNG ĐÒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

3
60% TSĐ= 6 điểm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HK II
Năm học: 2016-2017 – Môn Địa 9
Các mức độ cần đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
T
TN
TL
TN
TN

TL
L
Biết những
thuận lợi
và khó
Giải thích tại
khăn để
sao ngành nuôi
Vẽ biểu đồ
phát triển
tôm xuất khẩu
ngành
phát triển.
thủy hải
sản
2
1
1
40%
20%
40%
TSĐ= 4
TSĐ= 2 điểm
TSĐ= 4 điểm
điểm

Tổng
điểm



Cộng
4 câu
10 điểm= 100%

2
40%
TSĐ= 4
điểm

1
20%
TSĐ= 2 điểm

1
40%
TSĐ= 4 điểm 1

4
10điểm



×