Tải bản đầy đủ (.docx) (231 trang)

Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các acid amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt xiêm địa phương nuôi thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 231 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO
ĐỔI VÀ CÁC ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN
LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA VỊT
XIÊM ĐỊA PHƢƠNG NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05

Cần Thơ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO
ĐỔI VÀ CÁC ACID AMIN TRONG KHẨU PHẦN
LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA VỊT
XIÊM ĐỊA PHƢƠNG NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS. TS NGUYỄN THỊ KIM ĐÔNG

TS. PHẠM NGỌC DU


Cần Thơ, 2017


TÓM TẮT
Luận án đƣợc tiến hành trên 5 nội dung nghiên cứu, gồm một khảo sát hiện
trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh, nhằm cung cấp thông tin chung về
tình hình chăn nuôi vịt Xiêm, những thuận lợi và hạn chế, cũng nhƣ đƣa ra các
giải pháp để phát triển nghề chăn nuôi vịt Xiêm tại địa phƣơng. Những thông tin
có đƣợc là cơ sở để tiến hành 4 thí nghiệm về kỹ thuật chuyên môn của luận án.
Mục đích của các thí nghiệm nhằm xác định mức độ tối ƣu của năng lƣợng trao
đổi (ME), mức protein thô (CP)-threonione, mức lysine-ME và phƣơng thức nuôi
theo giới tính đến tăng trƣởng, khối lƣợng cơ thể, chất lƣợng thân thịt của vịt
Xiêm địa phƣơng từ 5 đến 12 tuần tuổi. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định
tỷ lệ tiêu hóa các dƣỡng chất và acid amin khảo sát ở chất thải và hồi tràng của
các khẩu phần thí nghiệm khác nhau của vịt Xiêm địa phƣơng tăng trƣởng.
Kết quả điều tra cho thấy tình hình chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh còn
rất hạn chế về quy mô, đầu tƣ và chế độ dinh dƣỡng. Ngƣời dân chủ yếu nuôi
giống vịt Xiêm địa phƣơng (68,2%) có ƣu điểm về khả năng tận dụng thức ăn,
chất lƣợng thịt, giá bán và khả năng chống chịu bệnh. Kết quả nghiên cứu cũng
cho thấy mức tiêu thụ dƣỡng chất của vịt Xiêm đƣợc nuôi trong dân thấp hơn so
với nhu cầu vì ngƣời dân chủ yếu tận dụng nguồn phụ phẩm để chăn nuôi vịt.
Ngƣời dân rất tâm huyết và muốn phát triển chăn nuôi vịt Xiêm vì có thị trƣờng
đầu ra thuận lợi (giá bán dao động từ 55.000-70.000 đ/kg), tuy nhiên họ cũng gặp
khó khăn trong quản lý dịch bệnh và nguồn cung cấp con giống có chất lƣợng
tốt. Đây cũng là vấn đề mà các cơ quan có chức năng cần quan tâm hỗ trợ để
phong trào chăn nuôi vịt Xiêm ở Trà Vinh ngày càng phát triển.
Kết quả nghiên cứu ở thí nghiệm 2 chỉ ra rằng khi nuôi vịt Xiêm địa
phƣơng ở giai đoạn 5-8 tuần tuổi thì khẩu phần có mức ME là 12,97 MJ/kg DM
thức ăn và 18% CP cho lƣợng dƣỡng chất tiêu thụ, tăng khối lƣợng và khối
lƣợng cơ thể cao hơn (P<0,05). Ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi, kết quả tăng khối

lƣợng cơ thể, khối lƣợng kết thúc thí nghiệm, các giá trị quầy thịt và hiệu quả
kinh tế cao (P<0,05) ở vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi bằng khẩu phần có mức
ME là 13,81 MJ/kg DM thức ăn và 16% CP.

thí nghiệm 3, khẩu phần có 19% CP và 0,8% threonine nuôi vịt xiêm địa
phƣơng từ 5-8 tuần tuổi và khẩu phần có 17% CP và 0,6% threonine nuôi vịt
xiêm địa phƣơng từ 9-12 tuần tuổi cho kết quả tốt hơn (P<0,05) về tăng khối
lƣợng cơ thể, tỷ lệ tiêu hóa các dƣỡng chất và hầu hết các acid amin, lƣợng
dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc, nitơ tích lũy và hiệu quả kinh tế. Tỷ lệ tiêu hóa các
dƣỡng chất (trừ xơ thô), hầu hết các acid amin và tỷ lệ nitơ tích lũy/ nitơ tiêu thụ
ở giai đoạn 8 tuần tuổi thấp hơn (P<0,05) so với giai đoạn 10 tuần tuổi. Bên
cạnh

i


đó, kết quả thí nghiệm còn tìm thấy tỷ lệ tiêu hoá hầu hết các acid amin khảo sát
ở chất thải cao hơn ở hồi tràng của vịt Xiêm thí nghiệm.

thí nghiệm 4, khẩu phần có mức 1,2% lysine và ME là 12,97 MJ/kgDM
thức ăn nuôi vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi cho thấy lƣợng DM
tiêu thụ, tăng khối lƣợng, tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và hầu hết các acid amin,
nitơ tích lũy cao hơn (P<0,05) so với các nghiệm thức còn lại. Vịt Xiêm địa
phƣơng ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi đƣợc nuôi bằng khẩu phần có mức 1,1%
lysine và ME là 13,81MJ/kg DM thức ăn cho kết quả về tăng khối lƣợng, khối
lƣợng cơ thể, tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và các acid amin, các giá trị thân thịt,
nitơ tích lũy và hiệu quả kinh tế cao hơn (P<0,05). Tƣơng tự nhƣ kết quả tìm
thấy ở thí nghiệm 3, tỷ lệ tiêu hoá các dƣỡng chất, hầu hết các acid amin và tỷ lệ
nitơ tích lũy/nitơ tiêu thụ ở giai đoạn 8 tuần tuổi thấp hơn (P<0,05) so với giai
đoạn 10 tuần tuổi. Tỷ lệ tiêu hoá hầu hết các acid amin khảo sát ở chất thải cao

hơn (P<0,05) ở hồi tràng của vịt Xiêm thí nghiệm.
Thí nghiệm 5, khi nuôi theo giới tính, vịt Xiêm trống cho kết quả tăng khối
lƣợng, khối lƣợng cơ thể và hiệu quả kinh tế cao nhất. Phƣơng thức nuôi vịt
Xiêm tách riêng 2 giai đoạn tuổi cho kết quả về tăng khối lƣợng, chất lƣợng thân
thịt cao hơn và cho hiệu quả kinh tế tốt so với vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi
một giai đoạn từ 5 tuần tuổi đến xuất bán thịt.
Từ khóa: Năng lƣợng trao đổi, tiêu hóa acid amin, dƣỡng chất tiêu hóa,
năng suất thịt, vịt Xiêm địa phƣơng.

ii


ABSTRACT
The study was conducted on five experiments, a survey of Muscovy duck
production in Tra Vinh province in order to understand general information of
Muscovy duck raising, advantages, restrition from which interventions were
recommended to develop Muscovy duck keeping in this location. The useful
information were basics to carry out 4 scientific experiments involved in the
thesis. The objectives of the experiments were to determine optimum levels of
metabolisable energy (ME), protein-threonine, lysine-ME and feeding method
based sex on growth rate, body live weight, carcass characteristics of local
Muscovy duck from 5 to 12 weeks of age. Besides, the study also evaluated
digestibility of nutrients, amino acids in diets measured in excreta and in ileal
digesta of local Muscovy ducks.
In survey the results show that Muscovy duck feeding in Tra Vinh province
was very limited in terms of scale, investment and low nutrition. Farmers mainly
raised local Muscovy duck breed (68.2%) because local Muscovy ducks had the
advantages of local feed utilization, meat quality, good price for selling and better
disease resistance. The results also indicate that Muscovy ducks fed agricultural
and industrial by-products contained low nutrient than nutrient requirement. The

local people are very enthusiastic to mainly raising local Muscovy ducks because
of high consumption demand, favorable market conditions (selling price ranged
from 55,000 VND to 70,000 VND/kg live weight). However, there are also some
difficulties in disease management and quality breed. This was also the problems
that local governments, agencies should support for producer to develop
Muscovy duck production in Tra Vinh province.
In the experiment 2, the results show that the dietary ME levels of 12,97
and 13,81 MJ/kgDM had optimal weight gain, final live weight, feed conversion
ratio, carcass quality and better profits for local Muscovy ducks from 5 to 8
weeks of age and from 9 to 12 weeks of age, respectively.
The results in the experiment 3 indicate that the daily weight gain and final
live weight were significantly (P<0.05) higher for the CP19 and Thr 0.8
treatments of the ducks in the period from 5 to 8 weeks of age. The significantly
(P<0.05) higher daily weight gain, carcass quality, nutrient and amino acid
digestibilities and nitrogen retention were found for the CP17 and Thr 0.6
treatments in the period from 9 to 12 weeks of age. Digestibility of all nutrients
(exception for crude fiber) and most of the amino acids, nitrogen
retention/nitrogen intake ratios of Muscovy duck at 8 weeks of age were lower (P

iii


<0.05) than those of 10 weeks of age. In addition, the results found that the
digestibility of most of the amino acids measured by the total excreta method was
higher than the ileum method of the local Muscovy ducks.
In the experiment 4, the results show that in the period from 5 to 8 weeks of
age, DM and CP intakes, daily weight gain (DWG) and final live weight of the
ducks were significantly (P<0.05) higher for the Lys 1.2 treatment as compared
to the Lys 0.80 treatment, and for the ME 12.97 treatment (P<0.05) compared to
the 12.55 MJ ME treatment. In the period 9 to 12 weeks of age higher daily

weight gain, carcass weight and breast and thigh meat nutrient and amino acid
digestibility and nitrogen retention were found for the Lys 1.1 and ME 13.81
treatments (P<0.05). Similarly to the experiment 3 results, the digestibility of all
nutrients, most of the amino acids and nitrogen retention/nitrogen intake ratios of
local Muscovy ducks at 10 weeks of age were higher (P <0.05) than those of 8
weeks of age. Besides, the results found that the digestibility of most of the
amino acids measured by the total excretion method was higher than by the ileum
method.
The experiment 5, the results show that male local Muscovy ducks had the
highest weight gain, body live weight and profits. The feeding method with 2
periods gave better weight gain, carcass values and higher profits for local
Muscovy ducks.
Key words: Metabolisable energy, amino acid digestibility, digestible
nutrient, meat performance, local Muscovy duck.

iv


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đông và TS. Phạm Ngọc
Du đã tận tình hƣớng dẫn thực hiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn GS. TS.
Nguyễn Văn Thu đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và định hƣớng trong quá trình
thực hiện các nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Bộ môn Chăn nuôi, Văn Phòng
Khoa, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng và Khoa sau
đại học Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện trong học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Trà Vinh, các anh
(chị) đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị và các em sinh viên đã nhiệt tình

giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện các nghiên cứu.

v


TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết, luận án này đƣợc hoàn thành trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 201

NCS. Nguyễn Thùy Linh

vi


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
1.2 Mục tiêu của luận án....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án...................................................3
1.3.1 Ý nghĩa khoa học................................................................................... 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................... 3
1.4 Những đóng góp mới của luận án................................................................3

Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................4
2.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới và ở Việt Nam...................................4
2.1.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới.................................................... 4
2.1.2 Tình hình nuôi vịt Xiêm ở Việt Nam..................................................... 5
2.2 Những nghiên cứu về nhu cầu dinh dƣỡng của vịt Xiêm trên thế giới........7
2.2.1 Nhu cầu về năng lƣợng......................................................................... 7
2.2.2 Nhu cầu protein và acid amin................................................................ 8
2.2.3 Nhu cầu khoáng và vitamin................................................................. 18
2.2.4 Nhu cầu lipid....................................................................................... 19
2.3 Những nghiên cứu về vịt Xiêm ở Việt Nam............................................... 20
2.4 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và acid amin ở gia cầm . 23

2.4.1 Khái niệm tỷ lệ tiêu hóa protein.......................................................... 23
2.4.2 Mục đích của việc xác định tỷ lệ tiêu hóa protein................................ 23
2.4.3 Các phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa protein................................23
2.4.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu trực tiếp bằng cách thu chất thải tổng số (hay

phƣơng pháp tiêu hoá toàn phần).............................................................. 23
2.4.3.2 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ tiêu hoá hồi tràng.............................. 27
2.4.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định tỷ lệ tiêu hóa.......................28
2.4.4.1 Loài............................................................................................... 28
2.4.4.2 Tuổi và cá thể................................................................................ 28

vii


2.4.4.3 Thành phần hóa học của thức ăn................................................... 28
2.4.4.4 Ảnh hƣởng bởi mức ăn................................................................. 28
2.4.4.5 Ảnh hƣởng của hình thức chế biến............................................... 29
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 30

3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh......30
3.1.1 Mục tiêu.............................................................................................. 30
3.1.2 Địa điểm và thời gian tiến hành điều tra.............................................. 30
3.1.3 Phƣơng pháp điều tra.......................................................................... 30
3.1.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................. 31
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................. 31
3.3 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu.............................................................. 31
3.3.1 Động vật nghiên cứu........................................................................... 31
3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm........................................................................ 32
3.3.2.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng............................................. 32
3.3.2.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa........................................................... 32
3.3.3 Thức ăn thí nghiệm.............................................................................. 32
3.3.3.1 Đối với thí nghiệm nuôi sinh trƣởng............................................. 32
3.3.3.2 Đối với thí nghiệm tiêu hóa........................................................... 32
3.3.4 Nuôi dƣỡng và quản lý........................................................................ 33
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi................................................................................... 33
3.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng 2, 3, 4 và 5............................................ 33
3.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa 3 và 4.................................................................. 33
3.5 Bố trí thí nghiệm........................................................................................ 34
3.5.1 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu
phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.............34
3.5.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.................................................................. 34
3.5.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi................................................................ 36
3.5.2 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.....37
3.5.2.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng......................................................... 38
3.5.2.2 Thí nghiệm tiêu hóa....................................................................... 40

viii



3.5.3 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi
lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt......................45
3.5.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng......................................................... 45
3.5.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa....................................................................... 47
3.5.4 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng
suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt........................................ 51
3.2.9 Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................. 54
Chƣơng 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN................................................................. 57
4.1 Nghiên cứu 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh .. 57

4.1.1 Số lƣợng và đặc điểm giống vịt Xiêm ở 3 huyện................................57
4.1.2 Chuồng trại.......................................................................................... 59
4.1.3 Năng suất sinh trƣởng......................................................................... 60
4.1.4 Nguồn thức ăn của vịt Xiêm ở 3 huyện............................................... 62
4.1.5 Khẩu phần, dinh dƣỡng của vịt Xiêm ở 3 huyện.................................63
4.1.6 Những vấn đề khác.............................................................................. 65
4.1.7 Kết luận và đề nghị của nội dung 1..................................................... 66
4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu
phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm nuôi thịt....................................67
4.2.1 Giai đoạn 5 - 8 tuần tuổi...................................................................... 67
4.2.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của

vịt Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức................................................... 67
4.2.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cuối và hệ số chuyển hóa thức ăn của vịt

Xiêm địa phƣơng thí nghiệm.................................................................... 68
4.2.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi...................................................................... 70
4.2.2.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi (ME) tiêu thụ của


vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức............................................... 70
4.2.2.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm............................................................... 71
4.2.2.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm
.................................................................................................................. 73
4.2.2.4 Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng..................75

ix


4.2.2.5 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức trong

2 giai đoạn thí nghiệm............................................................................... 76
4.2.3 Kết luận thí nghiệm 2.......................................................................... 76
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong khẩu
phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.................77
4.3.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng............................................................... 77
4.3.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.................................................................. 77
4.3.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi................................................................ 80
4.3.1.3 Kết luận thí nghiệm 3.................................................................... 85
4.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa............................................................................. 86
4.3.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi..................................................................... 86
4.3.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi................................................................... 90
4.3.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt
Xiêm địa phƣơng thí nghiệm.................................................................... 95
4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của các mức lysine và năng lƣợng trao đổi lên
năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt...............................99
4.4.1 Thí nghiệm nuôi sinh trƣởng............................................................... 99
4.4.1.1 Giai đoạn 5-8 tuần tuổi.................................................................. 99

4.4.1.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi.............................................................. 103
4.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa........................................................................... 110
4.4.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi................................................................... 110
a) Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8

tuần tuổi................................................................................................... 110
4.4.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi................................................................. 114
4.4.2.3 So sánh các chỉ tiêu ở giai đoạn 8 và giai đoạn 10 tuần tuổi của vịt
Xiêm địa phƣơng thí nghiệm.................................................................. 119
4.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng
suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt......................................123
4.5.1 Giai đoạn 5 – 12 tuần tuổi.................................................................. 123
4.5.1.1 Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và năng lƣợng trao đổi tiêu thụ của vịt
Xiêm địa phƣơng ở các nghiệm thức...................................................... 123

x


4.5.1.2 Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và hệ số chuyển hóa thức ăn của

vịt thí nghiệm.......................................................................................... 124
4.5.1.3 Kết quả mổ khảo sát vịt Xiêm địa phƣơng lúc kết thúc thí nghiệm .. 126

4.5.1.4 Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm qua các nghiệm thức trong thí nghiệm
........................................................................................................................127

4.5.1.5 Kết luận....................................................................................... 128
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................... 129
5.1 Kết luận chung.........................................................................................129
DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ.................................. 130

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 131
PHỤ CHƢƠNG................................................................................................ 145

xi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Sự cân bằng lý tƣởng của acid amin đối với vịt tăng trƣởng (đƣợc trình
bày theo % của lysine)........................................................................................ 10
Bảng 2.2: Nhu cầu protein, acid amin (%) và năng lƣợng của vịt thịt 0-2 tuần tuổi
và 2-7 tuần tuổi.................................................................................................... 12
Bảng 2.3: Nhu cầu protein, acid amin (%) và năng lƣợng của vịt Xiêm.............13
Bảng 2.4 Nhu cầu protein và acid amin của vịt Xiêm thịt................................... 13
Bảng 2:5 Nhu cầu Ca, P, Na và Cl của vịt Xiêm................................................. 19
Bảng 3.1: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu
đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)............................................................. 35
Bảng 3.2: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi (tính theo
%DM)................................................................................................................. 36
Bảng 3.3: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9 - 12 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 37
Bảng 3.4: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu
đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)............................................................. 38
Bảng 3.5: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính theo
% DM)................................................................................................................ 39
Bảng 3.6: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính

theo % DM)......................................................................................................... 40
Bảng 3.7: Thành phần acid amin của các thực liệu đƣợc sử dụng trong thí nghiệm
(% DM)............................................................................................................... 41
Bảng 3.8: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính theo
% DM)................................................................................................................ 42
Bảng 3.9: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học và
giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 44
Bảng 3.10: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu
đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)............................................................. 45
Bảng 3.11: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5- 8 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 46

xii


Bảng 3.12: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 47
Bảng 3.13: Thành phần acid amin của các thực liệu đƣợc sử dụng trong thí nghiệm
(% DM)............................................................................................................... 48
Bảng 3.14: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 49
Bảng 3.15: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 tuần tuổi (tính
theo % DM)......................................................................................................... 50
Bảng 3.16: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng trao đổi của các thực liệu

đƣợc sử dụng trong thí nghiệm (% DM)............................................................. 51
Bảng 3.17: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 5-8 và 5-12 tuần
tuổi (tính theo % DM)......................................................................................... 52
Bảng 3.18: Công thức khẩu phần (tính theo % nguyên trạng), thành phần hóa học
và giá trị ME của thí nghiệm ở vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 9-12 và 5-12 tuần
tuổi (tính theo % DM)......................................................................................... 53
Bảng 4.1: Số lƣợng hộ và vịt Xiêm đƣợc khảo sát ở 12 xã thuộc 3 huyện của tỉnh
Trà Vinh.............................................................................................................. 57
Bảng 4.2: Đặc điểm màu lông của 3 giống vịt đƣợc nuôi ở tỉnh Trà Vinh..........58
Bảng 4.3: Khối lƣợng, mức tăng khối lƣợng của vịt Xiêm từ 1 ngày tuổi đến xuất
bán ở 3 huyện...................................................................................................... 61
Bảng 4.4: Năng suất sinh sản của vịt Xiêm từ 1 ngày tuổi đến xuất bán ở 3 huyện62
Bảng 4.5: Các loại thức ăn thƣờng đƣợc sử dụng để nuôi vịt Xiêm của 3 huyện .. 63
Bảng 4.6: Thành phần (%) dƣỡng chất của các loại thức ăn phổ biến đƣợc nuôi ở 3
huyện................................................................................................................... 63
Bảng 4.7. Công thức khẩu phần của vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc nuôi ở nông hộ
(g/con/ngày)........................................................................................................ 64
Bảng 4.8: Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt đƣợc nuôi ở nông hộ điều
tra (g/con/ngày)................................................................................................... 64
Bảng 4.9: Lƣợng DM, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng thí
nghiệm trong giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi (g/con/ngày)......................................... 67
Bảng 4.10: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cơ thể và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
thí nghiệm trong giai đoạn 5-8 tuần tuổi............................................................. 68
Bảng 4.11: Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 9-12 tuần tuổi (g/con/ngày).................................................................. 70

xiii



Bảng 4.12: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
giai đoạn 9-12 tuần tuổi....................................................................................... 71
Bảng 4.13: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức.. 73
Bảng 4.14: Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng (% trạng thái
tƣơi).................................................................................................................... 75
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các nghiệm
thức ở 2 giai đoạn 5-12 tuần tuổi (đồng/con)...................................................... 76
Bảng 4.16: Lƣợng DM, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng trong
giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi (g/con/ngày)............................................................... 77
Bảng 4.17: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cơ thể và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
thí nghiệm trong giai đoạn 5-8 tuần tuổi (g/con)................................................. 79
Bảng 4.18: Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 9-12 tuần tuổi (g/con/ngày).................................................................. 80
Bảng 4.19: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
giai đoạn 9-12 tuần tuổi....................................................................................... 81
Bảng 4.20: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các
nghiệm thức......................................................................................................... 83
Bảng 4.21: Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng (% trạng thái tƣơi).. 84

Bảng 4.22: Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức thí
nghiệm (đồng/con).............................................................................................. 85
Bảng 4.23: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8
tuần tuổi (g/con/ngày)......................................................................................... 86
Bảng 4.24: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 8 tuần tuổi............................................................................................ 87
Bảng 4.25: Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8
tuần tuổi (g/con).................................................................................................. 87
Bảng 4.26: Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai
đoạn 8 tuần tuổi................................................................................................... 88
Bảng 4.27: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí

nghiệm giai đoạn 8 tuần tuổi............................................................................... 89
Bảng 4.28: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn
10 tuần tuổi (g/con/ngày).................................................................................... 90
Bảng 4.29: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 10 tuần tuổi.......................................................................................... 91
Bảng 4.30: Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc qua các nghiệm thức của vịt Xiêm địa
phƣơng giai đoạn 10 tuần tuổi (g/con)................................................................ 92
Bảng 4.31: Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai
đoạn 10 tuần tuổi................................................................................................. 92

xiv


Bảng 4.32: Tỷ lệ tiêu hóa (%) acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai
đoạn 10 tuần tuổi................................................................................................. 93
Bảng 4.33: Tỷ lệ tiêu hóa (%) các acid amin ở hồi tràng của vịt Xiêm địa phƣơng
thí nghiệm........................................................................................................... 94
Bảng 4.34: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất, tỷ lệ tiêu hóa acid amin và
lƣợng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng trong thí nghiệm ở giai
đoạn 8 và 10 tuần tuổi......................................................................................... 96
Bảng 4.35: Tỷ lệ tiêu hóa acid amin chất thải và tỷ lệ tiêu hóa acid amin hồi tràng
của vịt Xiêm địa phƣơng trong thí nghiệm......................................................... 98
Bảng 4.36: Lƣợng DM, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng thí
nghiệm trong giai đoạn từ 5-8 tuần tuổi (g/con/ngày)......................................... 99
Bảng 4.37: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng cơ thể và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
thí nghiệm trong giai đoạn 5-8 tuần tuổi (g/con)............................................... 101
Bảng 4.38: Lƣợng DM, dƣỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai
đoạn 9-12 tuần tuổi (g/con/ngày)....................................................................... 103
Bảng 4.39: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và FCR của vịt Xiêm địa phƣơng
giai đoạn 9-12 tuần tuổi..................................................................................... 104

Bảng 4.40: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các
nghiệm thức....................................................................................................... 106
Bảng 4.41: Thành phần dƣỡng chất của thịt vịt Xiêm địa phƣơng (% trạng thái
tƣơi).................................................................................................................. 108
Bảng 4.42: Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các nghiệm
thức ở 2 giai đoạn 5-12 tuần tuổi (đồng/con)..................................................... 109
Bảng 4.43: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8
tuần tuổi (g/con/ngày)........................................................................................ 110
Bảng 4.44: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 8 tuần tuổi.......................................................................................... 111
Bảng 4.45: Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 8
tuần tuổi (g/con)................................................................................................ 111
Bảng 4.46: Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai
đoạn 8 tuần tuổi................................................................................................. 112
Bảng 4.47: Tỷ lệ tiêu hóa acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai đoạn
8 tuần tuổi (%)................................................................................................... 113
Bảng 4.48: Lƣợng DM và dƣỡng chất tiêu thụ của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn
10 tuần tuổi (g/con/ngày)................................................................................... 114
Bảng 4.49: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến (%) các dƣỡng chất của vịt Xiêm địa phƣơng ở
giai đoạn 10 tuần tuổi........................................................................................ 115
Bảng 4.50: Lƣợng dƣỡng chất tiêu hóa đƣợc của vịt Xiêm địa phƣơng giai đoạn 10
tuần tuổi (g/con)................................................................................................ 115
xv


Bảng 4.55: Lƣợng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng ở giai
đoạn 10 tuần tuổi............................................................................................... 116
Bảng 4.56: Tỷ lệ tiêu hóa acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm giai đoạn
10 tuần tuổi........................................................................................................ 117
Bảng 4.57: Tỷ lệ tiêu hóa acid amin ở hồi tràng của vịt Xiêm địa phƣơng thí

nghiệm (%)........................................................................................................ 118
Bảng 4.58: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dƣỡng chất, tỷ lệ tiêu hóa acid amin và
lƣợng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm địa phƣơng trong thí nghiệm ở giai
đoạn 8 và 10 tuần tuổi....................................................................................... 120
Bảng 4.59: Tỷ lệ tiêu hóa acid amin chất thải và tỷ lệ tiêu hóa acid amin hồi tràng
của vịt Xiêm địa phƣơng trong thí nghiệm....................................................... 121
Bảng 4.60: Lƣợng thức ăn, dƣỡng chất tiêu thụ giai đoạn từ 5-12 tuần tuổi (g,
DM/con/ngày)................................................................................................... 123
Bảng 4.61: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc và FCR của vịt Xiêm giai đoạn 5
- 12 tuần tuổi..................................................................................................... 124
Bảng 4.62: Tăng khối lƣợng, khối lƣợng kết thúc của vịt Xiêm qua 2 phƣơng pháp
nuôi (g/con)....................................................................................................... 125
Bảng 4.63: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm địa phƣơng thí nghiệm qua các
nghiệm thức....................................................................................................... 126
Bảng 4.64: Hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng qua các nghiệm thức thí
nghiệm (đồng/con)............................................................................................ 128

xvi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1. Tấm sử dụng trong TN........................................................................ 55
Hình 3.2. Cám sử dụng trong TN........................................................................ 55
Hình 3.3. Bột bắp sử dụng trong TN................................................................... 55
Hình 3.4. Bột cá sử dụng trong TN..................................................................... 55
Hình 3.5. Threonine sử dụng trong TN............................................................... 55
Hình 3.6. Lysine sử dụng trong TN..................................................................... 55
Hình 3.7. Chuồng nuôi TN tăng trƣởng giai đoạn 5-8TT lồng chuồng TN tiêu hóa56


Hình 3.8. Chuồng nuôi TN tăng trƣởng giai đoạn 9-12TT.................................. 56
Hình 3.9. Máng ăn, máng uống TN tiêu hóa....................................................... 56
Hình 3.10. Lồng chuồng TN tiêu hóa.................................................................. 56
Hình 3.11. Túi thừa Meckel................................................................................. 56
Hình 3.12. Mổ cách hồi manh tràng 4 cm........................................................... 56
Hình 4.1. Vịt Xiêm địa phƣơng.......................................................................... 59
Hình 4.2. Vịt Xiêm lai......................................................................................... 59
Hình 4.3. Vịt Xiêm Pháp..................................................................................... 59
Hình 4.4. Chuồng vịt có sân chơi, khu nhốt riêng vịt sinh sản và vịt thịt............60
Hình 4.5. Hồ cho vịt tắm..................................................................................... 60
Hình 4.6. Mái chuồng vịt đƣợc làm bằng lá........................................................ 60
Hình 4.7. Ổ đẻ cho vịt mái.................................................................................. 60
Hình 4.8: Khối lƣợng vịt Xiêm qua các tuần tuổi............................................... 61
Hình: 4.9. Tăng khối lƣợng và khối lƣợng cuối của vịt Xiêm trong thí nghiệm 2 . 69

Hình 4.10 Mối liên hệ giữa lƣợng vật chất khô tiêu thụ (g/con/ngày) và tăng khối
lƣợng (g/con/ngày) của vịt Xiêm thí nghiệm ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi............73
Hình 4.11. Vịt đƣợc chọn mổ khảo sát................................................................ 75
Hình 4.12. Thân thịt vịt mổ khảo sát................................................................... 75
Hình 4.13. Thân thịt vịt mổ khảo sát................................................................... 75
Hình 4.14. Chất lƣợng quầy thịt vịt mổ khảo sát................................................ 75
Hình 4.15. Lƣợng DM và CP tiêu thụ ở giai đoạn 5-8TT...................................78
Hình 4.16. Tăng khối lƣợng và khối lƣợng cuối của vịt giai đoạn 9-12TT........82

xvii


Hình 4.17. Thân thịt vịt mổ khảo sát................................................................... 84
Hình 4.18. So sánh TLTH giai đoạn 8 và 10TT của thí nghiệm CP.....................97
Hình 4.19. Tăng khối lƣợng và khối lƣợng cuối thí nghiệm Lys......................102

Hình 4.20. Mối quan hệ giữa lƣợng lysine tiêu thụ (g/con/ngày) và tăng khối lƣợng

(g/con/ngày) của vịt Xiêm thí nghiệm ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi.....................106
Hình 4.21. Quầy thịt vịt mổ khảo sát................................................................. 108
Hình 4.22. So sánh TLTH chất thải và hồi tràng của thí nghiệm lysine.............122
Hình 4.23. Thân thịt vịt mổ khảo sát................................................................. 127

xviii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu, chữ viết tắt
AA
ADF
Ash
CF
CP
DM
EE
OM
NDF
ME
P
FCR
KL
TLTH
THHT
SE

W0,75


xix


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Vịt Xiêm (Muscovy duck) hay còn gọi là Ngan, có tên khoa học Cairina
moschata, có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ (Anonymou, 2012). Thịt vịt Xiêm
cũng đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng hơn so với phần lớn thịt từ các giống vịt khác
do cơ ức rộng, tỷ lệ nạc cao hơn, ít mỡ (Parkhurst and Mountney, 1988; Adesope
and Nodu, 2002), thịt mềm và thơm ngon có giá trị dinh dƣỡng cao 19,6-21% CP
(protein thô) và 2,47% EE (chất béo) (Dong, 2005). Ngƣời dân ở Đồng bằng
sông Cửu Long nói chung nuôi chủ yếu 3 giống vịt Xiêm là vịt Xiêm địa
phƣơng, vịt Xiêm Pháp và vịt Xiêm lai. Trong đó ngƣời dân thƣờng nuôi vịt
Xiêm địa phƣơng vì có khả năng tận dụng tốt các nguồn phụ phẩm thức ăn nhƣ
bã bia, bã đậu nành, bã khoai mì, vỏ đầu tôm, phụ phẩm cá tra, các loại rau
xanh…(Dong et al., 2004; Nguyễn Thùy Linh, 2010; Dang Thi My Tu and
Nguyen Thi Kim Dong, 2012), vì thế vịt Xiêm địa phƣơng đƣợc chú ý phát triển
trong hệ thống chăn nuôi của ngƣời dân.
Để đảm bảo tốc độ tăng trƣởng cho vịt Xiêm, ngƣời chăn nuôi phải cung
cấp đầy đủ và cân đối nhu cầu các dƣỡng chất cho chúng. Protein thô, acid amin
và năng lƣợng có vai trò quan trọng trong dinh dƣỡng của vịt Xiêm, trong đó
nhu cầu protein thô và các acid amin đƣợc quan tâm nghiên cứu (Linares et al.,
2012; Baeza et al., 2012 và Zhang et al., 2014). Kamran et al. (2004) cho rằng
chất protein là một trong các thành phần quan trọng trong khẩu phần ăn của gia
cầm; thực liệu cung cấp chất protein có giá thành cao (Ojano-Dirain and
Waldroup, 2002). Vì vậy, việc xác định nhu cầu protein thô và acid amin phù hợp
trong khẩu phần cho vịt để nâng cao năng suất thịt, giảm chi phí thức ăn và mang
lại hiệu quả kinh tế, đồng thời giảm lƣợng nitơ thải ra gây ô nhiễm môi trƣờng
(Moran, 1992; Ospina-Roja, 2012).

Bên cạnh đó, lysine là acid amin giới hạn trong các acid amin thiết yếu của
gia cầm và lysine đƣợc sử dụng để tính tỉ lệ các acid amin thiết yếu còn lại trong
khẩu phần theo bảng protein lý tƣởng của Mack et al. (1999) và Baker et al.
(2002). Đồng thời, threonine cũng là acid amin thiết yếu quan trọng đối với loài
lông vũ nói chung và vịt Xiêm nói riêng. Threonine tham gia vào quá trình tổng
hợp protein, sự dị hóa của chúng tạo ra nhiều sản phẩm quan trọng cho quá trình
biến dƣỡng nhƣ glycine, acetyl-CoA và pyruvate (Kidd and Kerr, 1996).
Đồng thời, mức năng lƣợng trao đổi phù hợp với hàm lƣợng lysine có trong
khẩu phần sẽ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng của
thân thịt (Eits et al., 2002; Collin et al., 2003; Purba et al., 2016). Vịt tiêu thụ một
lƣợng năng lƣợng trao đổi cần thiết cho việc duy trì trong quá trình trao đổi
1


chất cơ bản, điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, các hoạt động thƣờng ngày và tăng
trƣởng bình thƣờng (Adeola, 2006). Sự kết hợp giữa lysine và năng lƣợng trao
đổi trong khẩu phần tƣơng quan tích cực với sự tăng trƣởng phát triển của vịt
(Adeola, 2006). Vì thế, để đạt hiệu quả cao trong chăn nuôi vịt cần xác định mức
lysine-năng lƣợng trong khẩu phần phù hợp cho vịt. Tuy nhiên những nghiên cứu
về chế độ dinh dƣỡng nhƣ acid amin và ME trong khẩu phần vịt Xiêm chủ yếu
dựa vào thông tin về nhu cầu của gà cũng nhƣ các giống vịt khác nhƣ vịt Pekin
(Miclosanu and Roibu, 2001).
NRC (1994) khuyến cáo mức lysine trong khẩu phần của vịt Pekin giai
đoạn 0-2 tuần tuổi là 0,9% lysine và giai đoạn 2-7 tuần tuổi là 0,65% lysine.
Ketaren et al. (2011) khuyến cáo mức lysine và năng lƣợng trong khẩu phần cho
vịt lai giữa con trống vịt Xiêm với vịt mái Mojosari, cho giai đoạn bắt đầu là
1,15% lysine và 2900 kcal (12,13 MJ), và giai đoạn kết thúc là 0,80% lysine và
2700 kcal (11,30 MJ), kết quả tăng khối lƣợng cao và hệ số chuyển hóa thấp.
Adeola (2006) khuyến cáo mức protein và threonine trong khẩu phần của vịt
Pekin giai đoạn 0-2 tuần tuổi là 23% CP và 0,76% threonine và giai đoạn 2-7

tuần tuổi là 20,5% CP và 0,56% threonine. Đối với vịt Xiêm, Leclercq and
Carville (1986), khuyến cáo mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu phần là 3107
kcal (13 MJ) giai đoạn 29-84 ngày tuổi. INRA (1989) đề nghị sử dụng khẩu phần
có 19% CP và 0,61% threonine cho vịt Xiêm giai đoạn nuôi úm và khẩu phần có
16% CP và 0,55% threonine nuôi vịt Xiêm giai đoạn tăng trƣởng.
Hiện nay đã có một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài và ở Việt Nam xác định
nhu cầu dinh dƣỡng, đặc biệt là mức năng lƣợng trao đổi và các acid amin trong
khẩu phần nuôi vịt Xiêm tăng trƣởng và các tác giả đã đề xuất các mức khuyến
cáo khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu này thực hiện trên giống vịt
Xiêm Pháp, có rất ít các nghiên cứu thực hiện trên giống vịt Xiêm địa phƣơng.
Với lý do trên, chúng tôi tiến hành luận án “Nghiên cứu các mức năng lƣợng
trao đổi và các acid amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trƣởng của vịt
Xiêm địa phƣơng nuôi thịt” nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu để phối hợp khẩu
phần góp phần vào việc hoàn thiện qui trình nuôi dƣỡng vịt Xiêm địa phƣơng
hợp lý.
1.2 Mục tiêu của luận án
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định các mức hợp lý của năng lƣợng trao đổi và các acid amin trong
khẩu phần để nuôi vịt Xiêm địa phƣơng cho năng suất thịt và đạt hiệu quả kinh tế
cao, góp phần làm tăng thu nhập cho ngƣời chăn nuôi, đồng thời phát triển ngành
chăn nuôi vịt Xiêm địa phƣơng ở nƣớc ta thêm đa dạng và phong phú.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm địa phƣơng tỉnh Trà Vinh.
Xác định ảnh hƣởng của các mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu phần lên
năng suất sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng.
Xác định ảnh hƣởng của các mức protein thô và threonine trong khẩu phần

lên năng suất sinh trƣởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến tối ƣu của vịt Xiêm địa
phƣơng.
Xác định ảnh hƣởng của các mức lysine-năng lƣợng trao đổi lên năng suất
sinh trƣởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến tối ƣu của vịt Xiêm địa phƣơng nuôi thịt.
Đánh giá ảnh hƣởng của phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng suất sinh
trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Xác định đƣợc mức năng lƣợng trao đổi, protein thô, acid amin trong khẩu
phần, tỷ lệ tiêu hóa acid amin và phƣơng thức nuôi theo giới tính lên năng suất
sinh trƣởng của vịt Xiêm địa phƣơng.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp thông tin về các mức năng lƣợng trao đổi và các acid amin trong
khẩu phần để nuôi vịt Xiêm địa phƣơng, nhằm làm cơ sở dữ liệu để phối hợp
khẩu phần góp phần vào việc hoàn thiện qui trình nuôi dƣỡng vịt Xiêm địa
phƣơng hợp lý.
1.4 Những đóng góp mới của luận án
Đã xác định đƣợc mức năng lƣợng trao đổi trong khẩu phần lên năng suất
sinh trƣởng ở 2 giai đoạn của vịt Xiêm địa phƣơng.
Xác định đƣợc mức protein thô, threonine trong khẩu phần và tỷ lệ tiêu hóa
biểu kiến dƣỡng chất và acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng.
Xác định đƣợc mức lysine-năng lƣợng lên năng suất sinh trƣởng và tỷ lệ
tiêu hóa biểu kiến dƣỡng chất và acid amin của vịt Xiêm địa phƣơng.
Xác định đƣợc phƣơng thức nuôi theo giới tính và phƣơng thức nuôi tách 2
giai đoạn lên năng suất sinh trƣởng và hiệu quả kinh tế của vịt Xiêm địa phƣơng.

3


Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới và ở Việt Nam
2.1.1 Tình hình nuôi vịt Xiêm trên thế giới
Vịt Xiêm thuộc họ vịt có nguồn gốc từ Mexico, Trung và Nam Mỹ
(Anonymou, 2012). Một quần thể hoang dã nhỏ tồn tại trong khu vực miền nam
Hoa Kỳ, thuộc lƣu vực Rio Grande ở Texas. Cũng tồn tại các quần thể đã thuần
hóa nhƣng sống hoang dã trở lại ở Bắc Mỹ trong và xung quanh các công viên tại
Hoa Kỳ và Canada. Mặc dù vịt Xiêm là một loài chim nhiệt đới, nhƣng nó đã
thích nghi với các điều kiện băng tuyết với nhiệt độ xuống tới -12°C (10°F) hay
thấp hơn mà không bị bệnh tật. Vịt Xiêm đầu tiên đã đƣợc các nhà thám hiểm
châu Âu đƣa về châu Âu có lẽ vào thế kỷ 16. Công ty Muscovy, còn gọi là Công
ty Muscovite, đã bắt đầu vận chuyển vịt Xiêm bƣớu mũi về châu Âu vào khoảng
sau năm 1550 Holderread, David (2001- Wikipedia).
Cách đây 15 năm, thịt vịt chủ yếu đƣợc cung cấp bởi các giống vịt Pekin.
Hiện tại, nhu cầu thịt ngày càng tăng, trong đó thịt vịt Xiêm đại diện 50% của thịt
vịt sản xuất tại châu Âu và 75-80% ở Pháp (Elena, 2001).
Tại Pháp, vịt Xiêm đƣợc nuôi với hệ thống thâm canh và đã đóng góp 45%
nguồn cung thịt vịt (Zanusso et al., 2003). Vịt đƣợc nuôi để lấy thịt và sản xuất
gan béo, và con ngƣời không tiêu thụ trứng. Họ sử dụng con lai từ vịt - vịt Xiêm.
Khoảng 95% sản lƣợng gan béo từ vịt trống lai, 5% còn lại là từ vịt Xiêm trống.
Mức tăng trung bình của sản xuất gan béo trong 10 năm qua là khoảng 6% mỗi
năm, với mức tăng rất mạnh sản xuất gan vịt, trong khi giảm đối với gan ngỗng.
Hàng năm sản xuất gan 75% tổng khối lƣợng, ƣớc đạt 25.500 tấn, Pháp chiếm
các thứ hạng đầu tiên trên thế giới. Đối với sản xuất thịt, vịt Xiêm đƣợc lai tạo ở
Pháp. Sản lƣợng thịt vịt Pháp đạt 233.300 tấn vào năm 2006, với 57% từ nuôi
công nghiệp gan béo, còn lại từ nuôi công nghiệp thịt vịt. Đối với các nƣớc Đông
Nam Á, vịt nuôi phổ biến cho sản xuất thịt (Marie-Etancelin et al., 2008).
Tại Indonesia vịt Xiêm đƣợc nuôi ở Java trong làng truyền thống do đó, họ
chƣa khai thác hết tiềm năng về năng suất và chất lƣợng thịt (CIVAS and FAO,
2006). Tại đây, vịt trống Alabio ghép với mái vịt Xiêm tạo con lai có chất lƣợng
thịt cao, ngƣời dân gọi con lai là vịt Kiar hoặc vịt Tiktok, họ cũng tiến hành công

thức ngƣợc lại cho vịt Xiêm trống ghép với vịt mái để tạo con lai vịt Xiêm vịt là
vịt Kisar và là một sản phẩm nổi tiếng trong các siêu thị (theo SPFS Indonesia,
2005).

4


×