Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

chi so chu de nuoc hien tuong tu nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.26 KB, 4 trang )

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ : NƯỚC & HIỆN TƯỢNG TN
( Thực hiện từ ngày: 18/4 ĐẾN 29/4/2018)
CS Cũ: 91-100-101
CSMới:23,40,53,56,63,70,90,94,95,106,110,118
Mục tiêu giáo dục

Nội dung

Hoạt động

1. Lĩnh vực phát triển thể chất
- Đi trên dây – Ném xa bằng 2
tay.
- Bật xa – Chạy nhanh.

Chỉ số 23: Không chơi ơ
những nơi mất vệ sinh,
nguy hiểm

- Biết những nơi như: hồ, ao,
bể chứa nước, giếng, bụi
rậm… là nguy hiểm và nói
được mối nguy hiểm khi đến
gần.

- Hoạt động học :
+ Khơi động, kết hợp bài tập PTC” cho
tôi đi làm mưa với
Thực hiện bài tập
- Đi trên dây – Ném xa bằng 2 tay.
- Bật xa – Chạy nhanh


+ Trò chơi vận động : Bánh xe quay,
kéo co,uống nước
- Hoạt động chơi, mọi lúc mọi nơi :
+ Trò chuyện và hướng dẫn trẻ biết
những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước,
giếng, bụi rậm… là nguy hiểm và nói
được mối nguy hiểm khi đến gần
+ Cho trẻ chơi : Chỉ tranh đúng - sai

2. Lĩnh vực phát triển Tình cảm và quan hệ xã hội
Chỉ số 40: Thay đổi
hành vi và thể hiện cảm
xúc phù hợp với hoàn
cảnh.

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với
trang thái cảm xúc của người
khác trong các tình huống giao
tiếp khác nhau.( trong các hoạt
động,...)
- Mối quan hệ giữa hành vi của
trẻ và cảm xúc của người khác.

Chỉ số 53: Nhận ra việc
làm của mình có ảnh
hương đến người khác.

- Nhận ra và nói được việc làm
của mình có ảnh hương đến
người khác. ( qua nét mặt, cử

chỉ, giọng nói, tức giận,

- Hoạt động chơi , mọi lúc mọi nơi :
* GV hướng trò chuyện dẫn trẻ- Bày
tỏ tình cảm phù hợp với trang thái cảm
xúc của người khác trong các tình
huống giao tiếp khác nhau.( trong các
hoạt động,...)
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và
cảm xúc của người khác
Nhận ra và nói được việc làm của mình
có ảnh hương đến người khác. ( qua
nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tức giận,
buồn…)
* Cho trẻ chơi cùng với nhóm bạn ơ


buồn…)

Chỉ số 56: Nhận xét một
số hành vi đúng hoặc sai
của con người đối với
môi trường.

- Nhận biết hành vi “ đúng”- “
sai”, “ tốt”- “ xấu” của con
người đối với môi trường.
- Phân biệt hành vi “ đúng”- “
sai”, “ tốt”- “ xấu” của con
người đối với môi trường.

- Nhận xét một số hành vi
đúng”- “ sai”, “ tốt”- “ xấu”
của con người đối với môi
trường

các góc chơi : Góc phân vai, góc xây
dựng, góc nghệ thuật
* Chơi TC : Thi xem ai nhanh, hãy nói
nhanh, sơ thích của các thành viên
trong gia đình,...
- Hoạt động học:
+ Trẻ nói lên tình cảm yêu thích mùa

ÂN: bài hát “ cho tôi đi làm mưa vớitia nắng hạt mưa”
- Hoạt động chơi , mọi lúc mọi nơi :
Cô theo dõi- trò chuyện nhắc nhơ và
gợi ý cho trẻ tự nêu lên một số việc cô
đã dạy các bé về tiết kiệm-giữ vs: Không để tràn nước khi rửa tay, tắt
quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Chỉ số 63: Hiểu nghĩa
một số từ khái quát chỉ
sự vật, hiện tượng đơn
giản, gần gũi.

- Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát
qua các giờ học tìm hiểu môi
trường xung quanh về các hiện
tượng tự nhiên như : cầu vồng,

sấm , chớp, nắng , mưa.....
- Trẻ nói được khái quát chỉ
các nguồn nước

Hoạt động học :
+ LQCV Chữ g-y ( T1, T2 )
+ Thơ :cầu vồng
Truyện : cô mây- giọt nước tí xíu
+ Trò chơi :đóng kịch, thi xem ai
nhanh, ,…
- Hoạt động chơi , mọi lúc mọi nơi :
Trẻ nói được khái quát chỉ các nguồn
nước

- Trẻ tự kể lại sự việc hiện
tượng rõ ràng, theo trình tự
- Trẻ tự kể lại sự việc hiện tượng rõ
logic về sự việc hiện tượng mà ràng, theo trình tự logic về sự việc hiện
tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.
Chỉ số 70: Kể về một sự trẻ biết hoặc nhìn thấy.
việc, hiện tượng nào đó - Trẻ biết miêu tả tranh vẽ và
Hoạt động chơi :
để người nghe hiểu được. sản phẩm tạo hình của bản thân
- Góc học tập:Trẻ biết để sách đúng nơi
- Biết viết từ trái sang phải, từ qui định
trên xuống dưới, từ dòng trên
Chỉ số 90: Biết "viết" xuống dòng dưới.
Biết viết từ trái sang phải, từ trên
chữ theo thứ tự từ trái
xuống dưới, từ dòng trên xuống dòng

qua phải,từ trên xuống
dưới.
Góc
dưới.
NT: Trẻ biết miêu tả tranh vẽ và sản


phẩm tạo hình của bản thân
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Chỉ số 94: Nói được một - Gọi tên và nêu được đặc điểm
số đặc điểm nổi bật của
đặc trưng của mùa đó.
các mùa trong năm nơi
- Nêu được sự khác biệt cơ bản
trẻ sống.
giữa 2 mùa, nói được thứ tự
các mùa.
- Nêu hiện tượng có thể xảy ra
tiếp theo.Giải thích dự đoán
Chỉ số 95: Dự đoán một của mình
số hiện tượng tự nhiên
- Đo dung tích các vật bằng 1
đơn giản sắp xảy ra
đơn vị đo.So sánh diễn đạt kết
quả đo.
Chỉ số 106: Biết cách đo
- Dạy trẻ nhận biết hôm qua ,
độ dài và nói kết quả đo
hôm nay và ngày mai.


Chỉ số 110: Phân biệt
hôm qua, hôm nay, ngày
mai qua các sự kiện hàng
ngày.

- Có cách thực hiện công việc
theo cách riêng của mình.

- Hoạt động học:
LQVT: : Biết cách đo độ dài và nói
kết quả đo
+HĐ 1:ổn định: Hát GT bài
+HĐ 2: - Đo dung tích các vật bằng 1
đơn vị đo.So sánh diễn đạt kết quả đo.
+HĐ 3: Trò chơi: Đi chợ” hiểu ý đồng
đội”- đong nước
- Hoạt động chơi , mọi lúc mọi
nơi :
Cô theo dõi- trò chuyện với trẻ - Dạy
trẻ nhận biết hôm qua , hôm nay và
ngày mai.
Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai
qua các sự kiện hàng ngày.

Trò chuyện với trẻThực hiện một số
công việc theo cách riêng của mình

Chỉ số 118: Thực hiện
một số công việc theo
cách riêng của mình

5. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Chỉ số 100: Hát đúng giai - Hát thuộc lời các bài hát về cây
điệu bài hát trẻ em
cối,con vật...
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể
hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
và thể hiện sắc thái phù hợp với
bài hát, bản nhạc

- Hoạt động học :
Hoạt Động 1: ổn định GT bài
GDAN: Cho toi di làm mưa với
TC: Tai ai tinh

Chỉ số 101: Thể hiện cảm - Thể hiện nét mặt, vận động(vỗ
xúc và vận động phù hợp tay lăc lư…)phù hợp với nhịp, sắc Hoạt Động 2: cô trò chuyện hướng
dẫn thực hiện
với nhịp điệu của bài hát thái của bài hát hoăc bản nhạc
hoặc bản nhạc

- TH: Vẽ bé đi tắm biển

Chỉ số 99: Nhận ra giai
điệu ( vui, êm, dịu, buồn)
của bài hát hoặc bản nhạc.

- Nghe bản nhạc/bài hát vui buồn
gần gũi và nhận ra được bản



nhạc/bài hát nào là vui hoặc buồn.

ĐÁNH GIÁ SAU CHỦ ĐỀ :
1. Ưu điểm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Khuyết điểm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hướng khắc phục :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………



×