Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ESTE LIPIT FULL PHÂN DẠNG TỪ DỄ ĐẾN KHÓ + 14 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN TẬP ĐẦY ĐỦ ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT CÂU KHÓ VÀ RẤT KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.73 KB, 34 trang )

HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 1

ESTE

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm: Khi thay nhóm –OH của axit cacboxylic (RCOOH) bằng nhóm OR’ ta được este. CTCT chung
của este đơn chức: RCOOR’ (với R’ ≠ H, R có thể là H).
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)
2. Danh pháp: Tên este = tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO- + at
BẢNG TÊN GỌI CÁC GỐC R’ VÀ GỐC AXIT RCOO- THƯỜNG GẶP
Gốc R’

Tên gọi

-CH3
-C2H5
-C3H7 (hay CH3CH2CH2-)
-CH(CH3)2.
-CH=CH2
-C6H5
C6H5CH2CH2=CH-CH2-

metyl
etyl
propyl
isopropyl


vinyl
phenyl
benzyl
anlyl

Gốc RCOOHCOOCH3COOC2H5COOCH2=CH-COOCH2=C(CH3)-COOC6H5COO-

Tên gọi
fomat
axetat
propionat
acrylat
metacrylat
benzoat

VD: HCOOCH3: metyl fomat;
CH3COOC2H5: etyl axetat.
3. Đồng phân
Số đồng phân este của CnH2nO2 là: 2n-2 (với 2 ≤ n ≤ 4).
Số đồng phân axit của CnH2nO2 là: 2n-3 (với 3 ≤ n ≤ 6).
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol cùng số C vì este không có liên kết hiđro.
- Este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamylaxetat mùi chuối chín, etyl butirat mùi dứa, geranyl axetat có mùi
hoa hồng......
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân
a. Môi trường axit (phản ứng thuận nghịch)
H+ , to


→ RCOOH + R’OH
RCOOR’ + H2O ¬

+

o

H ,t

→ CH3COOH + CH3OH
VD: CH3COOCH3 + H2O ¬

b. Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá, xảy ra 1 chiều)
H 2 O, t o
RCOOR’ + NaOH →
RCOONa + R’OH
o
H 2O, t
VD: HCOOC2H5 + NaOH →
HCOONa + C2H5OH
H
O,
to
2
Đặc biệt: RCOOC6H5 + 2NaOH →
RCOONa + C6H5ONa + H2O (tỉ lệ mol 1 : 2).
o
H 2 O, t
RCOOCH=CH2 + NaOH →
RCOONa + CH3CHO (anđehit axetic).


Ghi nhớ
- Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: có dạng HCOOR’
- Este khi thuỷ phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:

 HCOOR’

Có dạng 

 RCOOCH=CH 2

- Xà phòng hoá este bằng dd NaOH, nếu mmuối > meste thì este có dạng: RCOOCH3.
- Este đơn chức + NaOH tỉ lệ mol 1 : 2 hoặc chỉ tạo muối → este có dạng: RCOOC6H5.
- Xà phòng hoá este → hỏi khối lượng chất rắn: mchất rắn = mmuối + mNaOH dư.
2. Phản ứng cháy: Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2:
to
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 
→ nCO2 + nH2O.
o
t
VD: C4H8O2 + 5O2 
→ 4CO2 + 4H2O.


HO HC 12 CHNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TT HO

Trang 2


Ghi nh
- Khi t chỏy este: nu nCO2 = nH 2O este no, n chc, mch h: CnH2nO2.
nCO2
nCO2
2 nH 2 O
- S C =
; S H =
T l s C : s H =
2 nH 2O
neste
neste
BNG CTPT V PHN T KHI CA MT S ESTE V CHT THNG GP
Cht
M
Cht
M
Cht
M
C2H4O2
60
C5H8O2
100
HCOONa 68
C3H6O2
74
C5H10O2
102
CH3OH
32
C4H8O2

88
CH3COONa
82
C2H5OH 46
IV. IU CH
H2SO4 đ

c, to

RCOOR + H2O
- Este n chc: RCOOH + ROH ơ


- c bit:

CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
(CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 (este ca phenol) + CH3COOH
V. NG DNG
- Dựng lm dung mụi, sn xut m phm, thc phm, dc phm, cụng nghip hoỏ cht.
B. BI TP
DNG 1 : L THUYT V ESTE
Cõu 1: S ng phõn este ng vi CTPT C3H6O2 l:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cõu 2: S ng phõn este ng vi CTPT C4H8O2 l
A. 2.
B. 5.
C. 4.

D. 3.
Cõu 3: Metyl propionat l tờn gi ca hp cht:
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC3H7
D. C2H5COOH.
Cõu 4: Hp cht X cú CTCT: CH3COOCH3. Tờn gi ca X l:
A. etyl axetat.
B. metylfomat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Cõu 5: Este etyl fomat cú cụng thc l
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Cõu 6 (TN14): Este no sau õy cú cụng thc phõn t C4H8O2?
A. Etyl axetat
B. Propyl axetat
C. Phenyl axetat
D. Vinyl axetat
Cõu 7: Este etyl axetat cú cụng thc l:
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CHO
Cõu 8: Este metyl acrylat cú cụng thc l
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.
Cõu 9: Este vinyl axetat cú cụng thc l
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Cõu 10: Cho este cú CTCT: CH2=C(CH3)COOCH3. Tờn gi ca este ú l:
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat
C. metyl metacrylic.
D. metyl acrylic
Cõu 11: Tờn gi este cú CTCT nh sau: HCOOCH=CH2
A. vinylfomat
B. etylfomat.
C. vinylaxetat
D. etylaxetat
Cõu 12: Propyl fomat c iu ch t
A. axit fomic v ancol metylic.
B. axit fomic v ancol propylic.
C. axit axetic v ancol propylic.
D. axit propionic v ancol metylic.
Cõu 13: Cht X cú CTPT C3H6O2, l este ca axit axetic. CTCT ca X l:
A. CH3COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Cõu 14: Cú bao nhiờu cht hu c n chc cú CTPT C4H8O2, u tỏc dng c vi dung dch NaOH?
A. 5
B. 3
C. 4

D. 6
Cõu 15: Este X cú CTPT C3H6O2, X cú phn ng trỏng gng. CTCT ca X l:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC3H7
D. C2H5COOCH3
Cõu 16: S hp cht l ng phõn cu to, cú cựng CTPT C 4H8O2, tỏc dng c vi dung dch NaOH nhng
khụng tỏc dng c vi Na l:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cõu 17: Etyl fomat cú th phn ng c vi:
A. Dung dch NaOH
B. Na
C. dd AgNO3/NH3
D. C (A) v (C) u ỳng
Cõu 18: Cụng thc tng quỏt ca este to bi axit cacboxylic no n chc mch h v ancol no n chc mch
h l:


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 3

A. CnH2n+2O2
B. CnH2n+1O2
C. CnH2nO2

D. CnH2n-2O2
Câu 19: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được:
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được:
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 21: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 22: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CH-OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 23: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 24: Một este có CTPT là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. CTCT thu
gọn của C4H6O2 là:
A. HCOOCH=CHCH3
B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOC(CH3)=CH2
D.CH2=CHCOOCH3
Câu 25: Một este có CTPT là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic, CTCT của
C4H8O2 là:
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. C2H5COOCH3
Câu 26: Hợp chất Y có CTPT C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức
C3H5O2Na. CTCT của Y là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 27: Hợp chất Y có CTPT C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức
C2H3O2Na. CTCT của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 28: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z
trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Câu 29: Este X có tỉ khối so với CO2 = 2. Đun nóng X với dd NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã
phản ứng. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3.
DẠNG 2 : THỦY PHÂN ESTE
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần dd chứa 0,075 mol NaOH. CTCT của X là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOC3H7
Câu 31: Để xà phòng hóa 15,3g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. CTPT của este
là:
A. C6H12O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H10O2
Câu 32: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2g
muối. Y là:
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. C3H7COOH
Câu 33: Este X có tỉ khối so với CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng X với dd NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng
93,18% khối lượng X đã phản ứng. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 34: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với N 2O bằng 2. Khi đun nóng este
này với dung dịch NaOH dư tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn
của este này là:
A. CH3COOCH3

B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5.
Câu 35: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52g muối natri fomat và 8,4g ancol. Vậy X là:
A. metyl fomat
B. etyl fomat
C. propyl fomat
D. butyl fomat
Câu 36: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9g tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau
phản ứng thu một muối và anđehit. CTCT của este là:
A. HCOOCH=CHCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
Câu 37: Cho 3,52g chất X có CTPT C4H8O2 tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 4,08g chất rắn. Vậy X là:


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 4

A. C3H7COOH
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
6,8g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl fomat
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được
muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat.
Câu 40: Xà phòng hóa 7,04g etyl axetat bằng 50ml dd NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd
thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 7,36g
B. 8,5g
C. 6,56g
D. 8,2g
Câu 41: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd
thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,2g
B. 4g
C. 10,2g
D. 8,25g
Câu 42: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M.
Phần trăm về khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 54,3%
C. 50%
D. 25%.
Câu 43: Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%.
Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37g hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là:
A. 8g
B. 20g
C. 16g
D. 12g
Câu 45: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6g hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V
(ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là:
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 4,4g hỗn hợp gồm etyl axetat, metyl propionat và propyl fomat cần dùng V (lít)
dung dịch NaOH 0,2M. Vậy V có giá trị là:
A. 0,25
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,35
Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8g metyl propionat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch,
thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 9,6 gam.
B. 8,2 gam.
C. 13,6 gam.
D. 15,2 gam.
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân của nhau thì cần dùng vừa đủ 100
ml dung dịch NaOH 2M. CTCT thu gọn của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOH.
C. HCOOC2H5 và C2H5COOH
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 49: X là este có CTPT là C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dd sau pư
thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy CTCT của X là :
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3
D. HCOOC3H5.
Câu 50: Cho 4,2g một este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH thu được 4,76g muối natri. CTCT của E
là?
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3CH2COOCH3
D. HCOOC2H5
DẠNG 3 : ĐỐT CHÁY ESTE
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. CTPT este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X
là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2.
Câu 53: Đốt cháy hoàn 4,4g một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư
thu được 20g kết tủa. CTPT của A là:

A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 54: Đốt cháy hoàn 6g một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu
được 10g kết tủa và dd X. Đun kĩ dd X thu được 5g kết tủa nữa. CTPT của A là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra là:
A. 0,1 và 0,1.
B. 0,15 và 0,15.
C. 0,25 và 0,05.
D. 0,05 và 0,25.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 5

Câu 56: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là
11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). CTPT của este là:
A. C4H8O2
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C5H10O2

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g nước. Biết X tráng gương được. CTCT
của X là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOCH3
Câu 58: Hóa hơi 13,2g este đơn chức E được thể tích hơi bằng với thể tích của 4,8g khí O 2. E có thể có bao
nhiêu CTCT?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6
lít CO2 (đktc). CTPT hai este đó là:
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C3H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C6H12O2 và C5H10O2.
DẠNG 4: KẾT HỢP PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY VÀ THỦY PHÂN
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X
tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOH.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 11g este X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Nếu cho 4,4g X tác dụng vừa đủ
với dd NaOH thì tạo 4,1g muối. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7.

D. HCOOC3H5.
Câu 62: Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân trong môi trường axit este đó tạo nên hai hợp
chất. Nếu đốt cháy cùng số mol mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO 2 (cùng t0, p). CTCT thu gọn
của este là:
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 63: Chia m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Thuỷ phân hết phần một cần vừa
đủ 200 ml dd NaOH 1M. Đốt cháy hết phần hai, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). CTPT hai este là:
A. C2H4O2, C3H6O2
B. C3H6O2, C4H8O2.
C. C4H8O2, C5H10O2
D. C6H12O2, C5H10O2.
DẠNG 5: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Câu 65: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11g este. Hiệu
suất phản ứng este hóa là:
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Câu 66: Cho 15g axit axetic tác dụng với 9,2g ancol etylic. Sau phản ứng thu được 4,4 g este. Hiệu suất của
phản ứng este hóa là:
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 20%
Câu 67: Cho 6g axit axetic tác dụng với 9,2g ancol etylic, với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam
este. Giá trị của m là:
A. 2,16g

B. 7,04g
C. 14,08g
D. 4,8g
Câu 68: Đun 6g CH3COOH với 6g C2H5OH với hiệu suất 75% thì lượng este thu được là:
A. 7,04g
B. 6,6g
C. 8,6g
D. 12g.
Câu 69: Đun 9,2g glixerol với 19,2g CH3COOH thu được m gam chất hữu cơ E chỉ chứa một loại nhóm chức,
biết H = 60%, giá trị m là : A. 21,8 B. 13,95 C. 13,08 D. 36,33
Câu 70: Lấy 6g axit axetic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 5,92g một este (H = 80%).
Công thức của X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C2H3CH2OH
D. C3H7OH

LIPIT – CHẤT BÉO

A. LÍ THUYẾT
1. Khái niệm
- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Axit béo là axit đơn chức, mạch cacbon dài, không phân nhánh.
- Một số axit béo thường gặp:
C15H31COOH: axit panmitic
C17H35COOH: axit stearic
C17H33COOH: axit oleic C17H31COOH: axit linoleic
- Chất béo có CT chung: (RCOO)3C3H5.
Một số chất béo thường gặp:



HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin M = 806
(C17H33COO)3C3H5: triolein
M = 884
Từ n axit béo và glixerol thu được tối đa:

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 6

(C17H35COO)3C3H5: tristearin M = 890
(C17H31COO)3C3H5: trilinolein M = 878
n 2 (n + 1)
chất béo.
2

2. Tính chất vật lí
Chất béo là chất lỏng (chứa gốc axit béo chưa no, gọi là dầu) hoặc rắn (chứa gốc axit béo no, gọi là mỡ).
- Dầu mỡ động thực vật nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
3. Tính chất hố học
a. Phản ứng thuỷ phân
H+ , to

→ 3RCOOH + C3H5(OH)3.
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ¬

Chất béo
axit béo

glixerol (M = 92)
b. Phản ứng xà phòng hố
to
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
→ 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Chất béo
xà phòng
glixerol
Ghi nhớ
Khi xà phòng hố chất béo: - nNaOH = 3nglixerol.
- Định luật bảo tồn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol.
b. Phản ứng cộng H2 vào chất béo lỏng
Ni , t o
VD: (C17H33COO)3C3H5 lỏng + 3H2 
→ (C17H35COO)3C3H5 rắn.
c. Đốt cháy chất béo
to
Chất béo no: CnH2n-4O6 + (1,5n – 4)O2 
→ nCO2 + (n – 2)H2O.
Ghi nhớ:

nCO2 - nH2O = 2nchấtbéo no

S ốliê
n kế
tπ=

nCO2 - nH2O
nchấtđemđốt


+1

4. Ứng dụng
- Làm thức ăn.
- Dùng để sản xuất xà phòng, glixerol, thực phẩm,...
B. BÀI TẬP LÍ THUYẾT
Câu 1: Chất béo là trieste của
A. glixerol với axit hữu cơ.
B. glixerol với axit béo.
C. glixerol với axit vơ cơ.
D. ancol với axit béo.
Câu 2 (TN14): Trong cơng nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và ancol etylic.
Câu 3: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và etanol.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu chứa các gốc axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các gốc axit béo khơng no, tồn tại ở trạng thái lỏng.
C. Hidro hóa dầu thực vật (dạng lỏng) sẽ tạo thành mỡ hoặc bơ (dạng rắn).
D. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Câu 5: Khi thủy phân tripanmitin trong mơi trường axit, thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.

D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 6: Để biến một số dầu (dạng lỏng) thành mỡ (dạng rắn) hoặc bơ nhân tạo, thực hiện phản ứng nào sau đây?
A. hiđro hóa (Ni,t0). B. xà phòng hóa.
C. làm lạnh.
D. cơ cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 7: Triolein có cơng thức là:
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 8: Trong các cơng thức sau, cơng thức nào là của chất béo ?


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 7

A. C3H5(OOC-C4H9)3.
B. C3H5(OOC-C13H31)3.
C. C3H5(COOC17H35)3. D. C3H5(OOC-C17H35)3.
Câu 9: Cho một ít mỡ heo (giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dd NaOH, sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn
hợp một thời gian. Hiện tượng quan sát được là
A. mỡ nổi, sau đó tan dần.
B. mỡ nổi, không thay đổi gì.
C. mỡ chìm xuống, sau đó tan dần.
D. mỡ chìm xuống, không tan.
Câu 10 (TN14): Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol
glixerol và

A. 1 mol natri stearat B. 3 mol axit stearic C. 3 mol natri stearat D. 1 mol axit stearic
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo.
B. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
C. Khi đun chất béo với dd NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ cao, ta được xà phòng.
D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Câu 13: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm chung là:
A. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
B. sản phẩm của công nghệ hóa dầu.
C. các muối được lấy từ các phản ứng xà phòng hóa chất béo.
D. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. khi hidro hóa chất béo lỏng (dầu) sẽ thu được chất béo rắn (mỡ).
B. khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
D. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
Câu 15: Số trieste tối đa thu được khi cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm axit stearic và axit oleic là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 16: Số trieste tối đa thu được khi cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm axit linoleic, axit stearic và axit
oleic là:
A. 8.
B. 10.
C. 6.
D. 18.
C. BÀI TOÁN
Câu 1: Đun nóng 1 lượng chất béo cần vừa đủ 1,5 lít dung dịch NaOH 2M. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 138 g

B. 92g
C. 276 g
D. 46 g
Câu 2: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 4,45 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất trơ với
dung dịch NaOH là:
A. 3,68 kg
B. 0,46 kg.
C. 0,368 kg
D. 0,092kg
Câu 3: Khi cho 178kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Khối lượng xà
phòng thu được là:
A. 146,8 kg
B. 61,2 kg
C. 183,6 kg
D. 122,4 kg.
Câu 4: Xà phòng hoá 12kg chất béo trung tính bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 920g
glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 14,6 kg
B. 12,28 kg
C. 12,92 kg
D. 13,2kg.
Câu 5: Xà phòng hoá 25,1875kg chất béo trung tính (chứa 20% tạp chất trơ) bằng dung dịch chứa 3kg NaOH
vừa đủ. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 20,85 kg
B. 25,8875 kg
C. 28,1875 kg
D. 22,8175kg.
Câu 6: Xà phòng hoá 15,6kg chất béo trung tính (chứa 15% tạp chất trơ) bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản
ứng thu được 1,38kg glixerol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 16,02 kg

B. 13,68 kg
C. 15,2 kg
D. 12,354kg.
Câu 7: Xà phòng hoá 28kg chất béo trung tính (chứa 25% tạp chất trơ) bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng
thu được 2,208kg glixerol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 21,744 kg
B. 20,5884 kg
C. 20,622 kg
D. 21,672kg.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối
của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5.
Câu 9: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 884kg olein nhờ chất xúc tác Ni:
A. 67,2 lít
B. 67200 lít
C. 6720 lít
D. 22400 lít.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 8

Câu 10 TN14: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol
glixerol và

A. 1 mol natri stearat.
B. 1 mol axit stearic.
C. 3 mol axit stearic.
D. 3 mol natri stearat.
Câu 11 CĐ14: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b
gam muối. Giá trị của b là
A. 40,4.
B. 36,72.
C. 31,92.
D. 35,6.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit panmitic và stearic và các axit tự do đó)
thu được 30,8 gam CO2 và 10,8g H2O. Xà phòng hoá m gam chất béo X (H = 90%) thu được a gam glixerol. Giá
trị của a là:
A. 4,14 gam
B. 4,6 gam
C. 5,1 gam
D. 9,2 gam.
Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 444g một chất béo thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó
là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 15 A14: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là:
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,3.
D. 0,2.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm
axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 150.
B. 200.
C. 180.
D. 120.

LUYỆN TẬP ESTE – LIPIT (NÂNG CAO)

LUYỆN TẬP 1
Câu 1: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng CTPT C 4H8O2, đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%.
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2

(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 5: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn
Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác
dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá
đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 10,12.
C. 16,20.
D. 6,48.
Câu 7: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Câu 8: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 8,2 gam.
C. 3,28 gam.

D. 10,4 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc)
và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2NCH2COONa. CTCT thu
gọn của X là


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 9

A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOCH3.
C. H2NCH2COOC3H7.
D. H2NCH2COOC2H5.
Câu 10: Một este có CTPTlà C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn
của este đó là
A. HCOOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó

A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Mchất béo = 888 → 2 axit béo phải là: C17H33COOH (1 gốc) và C17H35COOH (2 gốc).
Câu 12: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH,

NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 13: Thủy phân este có CTPT C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể
điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic.
B. etyl axetat.
C. ancol etylic.
D. axit fomic.
Câu 14: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 15: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X và Y là
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 16: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C nH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số
mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. CH2O2.
D. C2H4O2.

LUYỆN TẬP 2
Câu 1: Cho dãy các chất: HCHO, CH 3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các
chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 5,2 gam.
Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M.
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol
thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một ancol.
C. một axit và một ancol.

D. hai este.
Câu 6: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. CTCT của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3COOCH3.
B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOCH3.
Câu 7: Chất hữu cơ X có CTPTC4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo
thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 9: Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 5.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ


Trang 10

Câu 10: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. propyl axetat.
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Câu 13: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có CTPT C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung
dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COO(CH2)2OOCC2H5.
B. CH3OOC-(CH2)2COOC2H5.
C. CH3OOC-CH2COOC3H7.
D. CH3COO(CH2)2COOC2H5.

LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng CTPT C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng
không tác dụng được với Na là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH3CH2OH + CuO (to).
B. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4).
C. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
D. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to).
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPTC 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với
NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của X và Y lần lượt là
A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.
C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
D. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
Câu 5: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. CTCT của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. CH2=CHCH2COOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2
gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được
3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là

A. hai este.
B. một este và một axit.
C. một este và một ancol.
D. hai axit.
Câu 7: Xà phòng hoá một hợp chất có CTPTC10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 9: Chất hữu cơ X có CTPTC5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp
chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 11


Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPTcủa hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi
đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). CTCT của X là
A. O=CHCH2CH2OH.
B. HOOC-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công
thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Mol hỗn hợp X = 0,04 > mol ancol = 0,015 → hỗn hợp X gồm 1 axit (0,025 mol) và 1 este (0,015 mol).
Khối lượng bình tăng = khối lượng CO2 (44x) + H2O (18x) → x = 0,11 mol.
Cn H 2 nO2 : 0, 025 mol
→ 0,025n + 0,015m = 0,11 → Chọn n = 2 và m = 4

Cm H 2 mO2 : 0, 015 mol
→ CH3COOH và CH3COOC2H5.
LUYỆN TẬP 4

Câu 1: Phát biểu đúng là:
A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
B. Thuỷ phân vinyl fomat thu được sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương.
C. Phenol phản ứng được với nước brom.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25
gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 40%.
C. 62,5%.
D. 50%.
Câu 3: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7.
C. CH3COOCH3 và 6,7.
D. HCOOC2H5 và 9,5.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít
CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C2H5COOH.
BTKL: → mol O2 = 0,135 mol.
( x + 1)a + ( x + 2)b + c = 0,12
0,5( y + 1) a + 0,5( y + 3)b + 2c = 0,1
Cx H y COOH : a mol



C
H
COOCH
:
b
mol

 x y
a + b = 0, 03
3

b + c = 0, 03
CH 3OH : c mol

a + b + 0,5c + 0,135 = 0,12 + 0,5.0,1
→ x = 2 và y = 3 → C2H3COOH.
Câu 5: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
dd Br2
O 2 , xt
NaOH
CH 3OH, t o , xt
CuO, t o
→ X → Y → Z 
→ T 
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 
→ E (Este đa

chức). Tên gọi của Y là
A. propan-1,2-điol.
B. propan-1,3-điol.
C. glixerol.
D. propan-2-ol.
+ HCl
+H 2 du (Ni, t o )
+ NaOH du, t o
→ Z. Tên gọi của Z là
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein → X 
→ Y 
A. axit oleic.
B. axit linoleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 12

C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng

đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H 2SO4 đặc làm xúc
tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este
hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Mol ancol = mol axit = mol este = 0,3 mol.
MEste = 83,3. Este dạng RCOOCH3.
→ 2 axit là: CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn
M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện
phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80.
B. 34,20.
C. 27,36.
D. 18,24.
 X : C3 H 8O : 0, 2 mol
Số C = 3, số H = 5,6 → hỗn hợp M gồm 
Y : C3 H 4O2 : 0,3 mol
 X : C3 H 8O : 0,3 mol
(loại trường hợp 
vì mol Y < mol X, dùng đường chéo H để tính mol X, Y)
Y : C3 H 2O2 : 0, 2 mol.
→ Este là C6H10O2 có mol = mol ancol = 0,2 mol.
→ Khối lượng este = 0,2.0,8.114 = 18,24 gam.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể
tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan.

Giá trị của m là
A. 10,56.
B. 7,20.
C. 8,88.
D. 6,66.
Nếu π = 2 thì n lẻ.
Chọn π = 1: CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O.
6(1,5n – 1) = 7n → n = 3. Có 2 cấu tạo:
CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH
x
x mol.
BTKL: 74x + 0,14.56 = 12,88 + 32x.
→ x = 0,12 → m = 8,88 gam.
(Trường hợp: HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH giải được x = 0,18 > mol KOH loại!)
Câu 12: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 13: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch
NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 14: Trong các chất: isopren, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 5.
B. 4.

C. 6.
D. 3.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử
cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OOC-CH2COOC2H5.
B. C2H5OOC-COOCH3.
C. CH3OOC-COOC3H7.
D. CH3OOC-CH2CH2COOC2H5.
Câu 16: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam
muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
LUYỆN TẬP 5
Câu 1: Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.

B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 13

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C 4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH
và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH) 2 tạo
thành dung dịch màu xanh lam. CTCT của X có thể là

A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 3: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần
vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của
hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 4: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 5: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân
X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm
khối lượng của oxi trong X là:
A. 37,21%.
B. 36,36%.
C. 43,24%.
D. 53,33%.
Mol CO2 < 0,22.2 → số C < 4,4 → C4H8O2 (X không tráng gương + muối và ancol cùng số C).
→ %O = 36,36%.
Câu 6: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M X < MY) cần vừa đủ
300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ
và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công

thức của Y là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Ancol là C2H5OH = 0,1 mol < mol NaOH → hỗn hợp gồm 1este và 1 axit.
Mmuối = 24,6:0,3 = 82.
→ Y là CH3COOC2H5.
Câu 7: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COOC6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,24.
D. 0,96.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam.
B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,74 gam.
Quy đổi hỗn hợp thành CnH2n-2O2: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O.
→ n = 6 → mol H2O = 0,15 mol.
→ khối lượng dung dịch giảm 7,38 gam.
Câu 9: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH
đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 16,5.
B. 15,5.
C. 14,5.

D. 17,5.
X là HCOOC2H4OOC-CH3.
→ m = 0,125.132 = 16,5 gam.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ −OH trong nhóm −COOH của axit
và H trong nhóm −OH của ancol.
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm
của chuối chín.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc
thử là nước brom.
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm.
Câu 11: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 14

o

xt, t

xt, t
xt, t

→ Y3 + H2O.
(1) X + O2 
→ axit cacboxylic Y1 ; (2) X + H2 
→ ancol Y2 ; (3) Y1 + Y2 ¬


Biết Y3 có CTPT C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit propionic.
C. anđehit metacrylic.
D. anđehit axetic.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16
gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 25%.
Câu 14: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu
tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
X là este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O.
BTKL: mEste = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 gam.
→ MEste = 136 → có 4 đồng phân este phenol.

o

o

LUYỆN TẬP 6
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 2: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (5).
Câu 3: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
A. CH3CH2COOH.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOH.
D. CH3CH2CH2OH.
Câu 4: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi
(đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam
muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7.
+NaOH
+NaOH

+AgNO /NH
→ Y 
→ C2H3O2Na. CTCT của X
→ Z 
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C 4HnO2) 
t
t
t
thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít
khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu
được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79.
B. 15,48.
C. 24,80.
D. 14,88.
2 ancol CnH2n+1OH (0,25 mol) với n = 2,8 → Este là C4,8H9,6O2.
→ khối lượng este = 0,25.0,6.99,2 = 14,88 gam.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.

C. 2.
D. 3.
Câu 8: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOOC6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản
ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.
D. 6,12.
mol ancol = 0,1 mol.
Cn H 2 nO2 : a mol
 na + 0,1m = 0,3
⇔

(14n + 32)a + 0,1(14m + 18) = 7, 6
Cm H 2 m + 2O : 0,1 mol
o

o

3

3


o


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 15

→ a = 0,05 mol → n + 2m = 6 → Chọn n = 4 và m = 1 → Este là C5H10O2.
→ khối lượng este = 0,05.0,8.102 = 4,08 gam.
Câu 10: Thủy phân este X mạch hở có CTPT C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa
mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 11: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 12: Este X là hợp chất thơm có CTPTlà C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều
có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5.
B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2, thu được

23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY <
MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 5.
BTNTO: → mol Este = 0,35 mol mol muối.
→ Mmuối = (27,9 – 40.0,05)/0,35 = 74.
→ tỉ lệ a : b = 4 : 3.
LUYỆN TẬP 7
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
t
t


A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH 
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH 
o

o

o

o

t
t



C. CH3COOCH=CH2 + NaOH 
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH 
Câu 2: Hợp chất X có CTPTC5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối
của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 3: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 4: Este X có CTPT C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 5: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. CH2=CHCOOCH2CH3. D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 6: Cho 0,1 mol tristearin ((C 17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
Câu 7: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).

B. CH3COO[CH2]2OOCCH2CH3.
C. CH3OOC−COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y
(không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6.
B. 11,6.
C. 10,6.
D. 16,2.
Este đa chức nên ancol Y là C3H6(OH)2 có khối lượng m2 = 7,6 gam.
BTKL: m1 = 15 + 7,6 – 0,2.40 = 14,6 gam.

LUYỆN TẬP 8
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
Câu 2: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
to
CaO, t o
X + NaOH 
→ Y + Z Y (rắn) + NaOH (rắn) 
→ CH4 + Na2CO3
o

D. CH3CHO.

t
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 

→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Chất X là: A. metyl acrylat.
B. vinyl axetat.
C. etyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 3: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là


HO HC 12 CHNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TT HO

Trang 16

A. HCOOC3H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC2H3.
Cõu 4: un núng 24 gam axit axetic vi lng d ancol etylic (xỳc tỏc H 2SO4 c), thu c 26,4 gam este.
Hiu sut ca phn ng este hoỏ l
A. 75%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 44%.
Cõu 5: t chỏy hon ton a gam triglixerit X cn va 3,26 mol O 2, thu c 2,28 mol CO2 v 39,6 gam
H2O. Mt khỏc, thy phõn hon ton a gam X trong dung dch NaOH, un núng, thu c dung dch cha b gam
mui. Giỏ tr ca b l
A. 40,40.
B. 36,72.

C. 31,92.
D. 35,60.
CxHyO6 + O2 CO2 + H2O.
BTKL: a = 35,6 gam.
BTNTO: mol X = 0,04 mol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
BTKL b = 35,6 + 0,12.40 0,04.92 = 36,72 gam.
Cõu 6: Cho 26,4 gam hn hp hai cht hu c cú cựng CTPT C 4H8O2 tỏc dng vi dung dch NaOH va , thu
c dung dch X cha 28,8 gam hn hp mui v m gam ancol Y. un Y vi dung dch H 2SO4 c nhit
thớch hp, thu c cht hu c Z cú t khi hi so vi Y bng 0,7. Bit cỏc phn ng xy ra hon ton. Giỏ tr
ca m l
A. 6.
B. 4,6.
C. 6,4.
D. 9,6.
MZ < MY Z l anken. Y Z + H2O.
Mz/(Mz + 18) = 0,7 Z l C3H6.
Hn hp ban u gm C3H7COOH x mol v HCOOC3H7 y mol.
x + y = 0,3
x = 0, 2


110 x + 68 y = 28,8 y = 0,1
m = 0,1.60 = 6 gam.
Cõu 7: Thy phõn cht X bng dung dch NaOH, thu c hai cht Y v Z u cú phn ng trỏng bc, Z tỏc
dng c vi Na sinh ra khớ H2. Cht X l
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CHO.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH=CHCH3.

Cõu 8: Cho hỡnh v mụ t thớ nghim iu ch khớ Y t dung dch X:
Hỡnh v trờn minh ha phn ng no sau õy?
to
A. NH4Cl + NaOH
NaCl + NH3 + H2O.
o

t
B. NaCl (rn) + H2SO4 (c)
NaHSO4 + HCl.
o
H 2SO4 đ
ặc, t
C. C2H5OH
C2H4 + H2O.
o

CaO, t
D. CH3COONa (rn) + NaOH (rn)
Na2CO3 + CH4.
Cõu 9: Thy phõn 37 gam hai este cựng CTPT C 3H6O2 bng dung dch NaOH d. Chng ct dung dch sau phn
ng thu c hn hp ancol Y v cht rn khan Z. un núng Y vi H 2SO4 c 140oC, thu c 14,3 gam hn
hp cỏc ete. Bit cỏc phn ng xy ra hon ton. Khi lng mui trong Z l:
A. 42,2 gam.
B. 40 gam.
C. 34,2 gam.
D. 38,2 gam.
Mol este = mol hn hp ancol Y = 0,5 mol.
2Y ete + H2O.
BTKL khi lng ancol Y = 14,3 + 0,25.18 = 18,8 gam.

Este + NaOH mui + ancol Y.
BTKL khi lng mui = 37 + 0,5.40 18,8 = 38,2 gam.
Cõu 10: Cho X, Y l hai cht thuc dóy ng ng ca axit acrylic v M X < MY; Z l ancol cú cựng s nguyờn t
cacbon vi X; T l este hai chc to bi X, Y v Z. t chỏy hon ton 11,16g hn hp E gm X, Y, Z, T cn
va 13,216 lớt khớ O 2 (ktc), thu c khớ CO 2 v 9,36g nc. Mt khỏc 11,16g E tỏc dng ti a vi dung
dch cha 0,04 mol Br2. Khi lng mui thu c khi cho lng E trờn tỏc dng ht vi dd KOH d l:
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,44 gam.
D. 5,80 gam.
Cn H 2 n 2O2 : 0, 04 mol

Quy i hn hp E thnh Cm H 2 m+ 2O2 : x mol
H O : y mol
2

BTKL: khi lng CO2 = 0,47 mol.


HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 17

0, 04n + mx = 0, 47
 x = 0,11


⇔  y = −0,1

Hệ (n − 1).0, 04 + (m + 1) x + y = 0,52
0, 04 + x + 0,5 y + 0,59 = 0, 47 + 0,5.0,52
4 n + 11m = 47


(Phương trình 3 là bảo tồn oxi).
→ m = 3 và n = 3,5 (Vì axit khơng no có ít nhất 3C nên ancol có ít nhất 3C).
→ Muối là CnH2n-3O2K = 0,04 mol
→ khối lượng muối = 4,68 gam.
Câu 11: Đốt cháy hồn tồn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dd Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,30.
D. 0,20.
nCO2 - nH2O
S ốliê
n kế
tπ =
+ 1 = 7 (trong đó có 3π của nhóm COO → còn 4π C=C).
nchấtđemđốt
Phản ứng: Chất béo + 4Br2 → sản phẩm.
→ a = 0,15 mol.
Câu 12: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit glutamic.
B. Axit stearic.
C. Axit axetic.
D. Axit ađipic.
Câu 13: Thuỷ phân hồn tồn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam
ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hồ tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là:

A. HCOOCH2CH2OOCCH3.
B. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 14: Chất X có CTPT C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol
chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư),
thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Chất Y có cơng thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. D. Chất T khơng có đồng phân hình học.
X là CH2=C-(COOCH3)2, Y là CH2=C-(COONa)2, Z là CH3OH, T là CH2=C-(COOH)2,
Câu 15: Hai este X, Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X
và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung
dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 2,72 gam.
B. 0,82 gam.
C. 3,4 gam.
D. 0,68 gam.
Z chứa 3 muối → có 1 este của phenol x mol, este còn lại y mol.
 x + y = 0, 05
 x = 0, 01
⇔

2 x + y = 0, 06
 y = 0, 04
Hỗn hợp Este + NaOH → 3 muối + ancol + H2O.
BTKL: khối lượng ancol = 6,8 + 0,06.40 – 4,7 – 0,01.18 = 4,32 gam.
→ Mancol = 108 (C6H5CH2OH).
→ HCOOCH2C6H5 0,04 mol và CH3COOC6H5 0,01 mol.

→ khối lượng CH3COONa = 82.0,01 = 0,82 gam.
LUYỆN TẬP 9
Câu 1: Số este có CTPT C4H8O2 mà khi thủy phân trong mơi trường axit thì thu được axit fomic là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Khi cho chất hữu cơ A (có CTPT C6H10O5 và khơng có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na
thì số mol khí sinh ra ln bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương
trình hóa học sau:

→ B + H2O

A + 2NaOH → 2D + H2O
B + 2NaOH → 2D
D + HCl → E + NaCl


Tên gọi của E là
A. axit acrylic.
B. axit 2-hiđroxi propanoic.
C. axit 3-hiđroxi propanoic. D. axit propionic.
A là CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOH.
B là este vòng của A.

D là CH3CH(OH)COONa.
E là CH3CH(OH)COOH.


HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 18

Câu 4: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một
loại nhóm chức). Đốt cháy hồn tồn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ
lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết
Z có CTPT trùng với CTĐGN. Số CTCT của Z thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
X là C3H6(OH)2.
BTKL → mol CO2 = 0,7 mol, mol H2O = 0,4 mol.
BTNTO → mol O = 0,5 mol → CTPT của Z là C7H8O5.
HO-C3H6-OOC-C≡C-COOH. (Chú ý: số O lẻ thì có nhóm OH).
Câu 5: Xà phòng hố hồn tồn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28%
(M là kim loại kiềm). Cơ cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72g chất lỏng X và 10,08g chất rắn khan Y. Đốt
cháy hồn tồn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97g muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng
với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). % khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.
B. 85.
C. 80.
D. 97,5.

Đốt cháy Y được CO2, H2O và (7,28/2.(M + 17) mol) M2CO3 = 8,97 gam (bảo tồn M).
→ M = 39 là K.
 H 2O : 1, 04 mol
 KOH : 7, 28 gam
Dung dịch KOH gồm 
→ chất lỏng X gồm 
 H 2O : 18, 72 gam
 ROH : 0,57.2 − 1, 04 = 0,1 = mol KOH phản ứng.
→ mol KOHdư = 0,13 – 0,1 = 0,03 mol = 1,68 gam.
→ khối lượng muối = 10,08 – 1,68 = 8,4 gam.
→ %khối lượng HCOOK = 83,33%.
Câu 6: Xà phòng hóa hồn tồn 3,7 gam HCOOC 2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cơ cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,2.
C. 3,2.
D. 3,4.
Câu 7: Đun 3g CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của
phản ứng este hố tính theo axit là:
A. 20,75%.
B. 36,67%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hồn tồn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 10: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H 2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hồn tồn 3,95g Y cần 4g O 2,
thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có CTPT trùng với CTĐGN, Y phản ứng được với
NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số ngun tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y khơng có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
D. X có đồng phân hình học.
BTKL → CO2 = 0,15 mol và H2O = 0,075 mol.
BTNTO → Y có mol O = 0,125 mol.
→ Y là C6H6O5 → CTCT của Y: HOOC-C≡C-COOC2H4OH.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có
nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no ( có đồng phân hình
học, chứa một liên kết đơi C=C trong phân tử). Thủy phân hồn tồn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và
3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este khơng no trong X là:
A. 29,25%.
B. 38,76%.
C. 40,82%.
D. 34,01%.
Khối lượng ancol = 2,48 + 0,04.2 = 2,56 gam = 0,08 mol.

→ ancol là CH3OH.


HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 19

 a + b = 0, 08
 a = 0, 06
Cn H 2 nO2 : a mol


⇒  na + (m − 1)b = 0, 22
⇔ b = 0, 02

Cm H 2 m − 2O2 : b mol (14n + 32)a + (14m + 30)b = 5,88 3n + m = 12


Vì axit khơng no có đồng phân hình học nên số C ≥ 4, nên m ≥ 5 và n > 2.
→ m = 5 → este khơng no là C5H8O2 = 0,02 mol.
→ % khối lượng = 34,01%.
LUYỆN TẬP 10
Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Benzyl axetat.
Câu 2: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat
B. metyl propionate
C. propyl axetat
D. etyl axetat
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với
180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam
hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hồn tồn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O.
Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T
(chứa C, H, O và MT < 126). Số ngun tử H trong phân tử T bằng
A. 6.
B. 12.
C. 8.
D. 10.
BTKL → khối lượng X = 164,7 + 44,4 – 180 = 29,1 gam.
→ MX = 194. Vì Z chỉ chứa muối (có 2 muối của axit cacboxylic đơn chức) nên X là este 2 chức của phenol.
→ X là: HCOOC6H4CH2OOC-CH3.
→ T là: HOC6H4CH2OH.
Cách 2 (đầy đủ, chi tiết)
Mol Na2CO3 = 0,225 → mol NaOH = 0,45 mol.
→ khối lượng H2O trong dung dịch NaOH = 162 gam = 9 mol.
→ mol H2O sinh ra = 9,15 – 9 = 0,15 mol.
BTKL → khối lượng X = 29,1 gam → MX = 194.
Trong X có: mol C = 0,225 + 1,275 = 1,5 mol, mol H = 2.0,15 – 2.0,825 – 0,45 = 1,5 mol.
→ X là C10H10O4.
X + 3NaOH → Z + H2O.
Z + H2SO4 → 2 axit cacboxylic + T.
→ X là: HCOOC6H4CH2OOC-CH3.
→ T là: HOC6H4CH2OH.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và
một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác

đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thêm tiếp 20 ml dung
dịch HCl 1M để trung hồ lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05
mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 → m < 2 → có CH3OH → ancol no.
n ứ
ng
Cn H 2 n − 2O4 : (0,1 − 0, 02) / 2 mol = 0,5.mol NaOH phả

Quy đổi hỗn hợp X thành Cm H 2 m+ 2O : 0, 05 mol
 H O : x mol
 2

n ứ
ng
Cn H 2n − 4O4 Na2 : (0,1 − 0, 02) / 2 mol = 0,5.mol NaOH phả

Dung dịch Y gồm Cm H 2m + 2O : 0, 05 mol
 NaCl : 0, 02 mol

Khi đốt X → mol CO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19.
→ n = 3 và m = 1,4 (vì m < 2).
→ khối lượng muối = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 gam.
Câu 5: Đốt cháy hồn tồn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở
cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là:
A. 0,26

B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40


HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HỒ

Trang 20

 a + b = 0,33

 na + (m + 1 − k )b = 0,8
(1,5n − 1)a + (1,5m + 0,5 − 0,5k )b = 1, 27

→ kb = 0,4 = mol Br2 phản ứng.
Câu 6: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch
hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho
Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam
B. 8,10 gam
C. 7,56 gam
D. 10,80 gam
BTKL → khối lượng hỗn hợp X = 2 gam.
3a + 3b + 0, 015n=0,09
k = 1
C3 H 4O2 : a mol
2a + 2b + (n − k ).0, 015 = 0,06

a = 0, 005



C
H
O
:
b
mol

→
 3 4

72a + 56b + (14n − 2k + 32).0, 015 = 2

b = 0, 01
C H
 n 2 n − 2 k O2 : 0, 015 mol
a + 0,5b + 0,015 + 0, 095 = 0, 09 + 0, 03
n = 3
→ Este là HCOOCH=CH2: 0,015 mol → thuỷ phân ra HCOONa = mol CH3CHO = 0,015 mol.
→ khối lượng Ag = (0,005.4 + 0,01.2 + 0,015.4).108 = 10,8 gam.

Cn H 2 nO2 : a mol


Cm H 2 m + 2−2 k : b mol

LUYỆN TẬP 11

Câu 1: Số este có cơng thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn,
cơ cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
Câu 3: Đốt cháy hồn tồn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; X3 + X4 → Nilon–6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon khơng phân nhánh.
B. Nhiệt độ sơi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Câu 5: Đốt cháy hồn tồn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2
và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng
m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị
của m2 là:
A. 57,2.
B. 42,6.

C. 53,2.
D. 52,6.
nCO2 - nH2O
S ốliê
n kế
tπ =
+ 1 = 5 → Chất béo X là: CnH2n-8O6 (có 5π gồm 3π C=O và 2π C=C).
nchấtđemđốt
BTKL → khối lượng X = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam.
X + 2H2 → Y.
→ mol X = 0,15 mol = mol glixerol.
X + NaOH → chất rắn + glixerol.
BTKL → mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam.
Câu 6: Este hai chức, mạch hở X có cơng thức phân tử C 6H8O4 và khơng tham gia phản ứng tráng bạc. X được
tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y khơng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với
H2SO4 đặc ở 1700C khơng tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z khơng làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số ngun tử cacbon = số ngun tử oxi.
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3, Y là CH3OH, Z là HOOC-CH=CH-COOH.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hồn tồn m
gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với
dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba
muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ


Trang 21

A. 3,48 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
BTKL → mE = 14,08 + 2,88 – 0,36.32 = 5,44 gam.
BTNTO → mol hỗn hợp E = 0,32 + 0,5.0,16 – 0,36 = 0,04 mol.
→ ME = 136 → C8H8O2.
0,04 mol E + 0,07 mol NaOH → hỗn hợp 3 muối.
este phenol : x mol  x + y = 0, 04
 x = 0, 03
⇒
⇔
→ Có 1 este của phenol → 
este : y mol
 2 x + y = 0, 07
 y = 0, 01
BTKL → khối lượng ancol trong T = 5,44 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam.
→ Mancol = 108 là C6H5CH2OH (không có muối C6H5COONa).
CH 3COOC6 H 5 : 0, 03 mol
→
 HCOOCH 2C6 H 5 : 0, 01 mol
→ khối lượng muối axit cacboxylic = 0,03.82 + 0,01.68 = 3,14 gam.
Câu 8: Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.

Câu 9: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 10: Chất hữu cơ X mạch hở, có CTPT C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng
với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và
0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,1 và 16,8.
B. 0,1 và 13,4.
C. 0,2 và 12,8.
D. 0,1 và 16,6.
Câu 11: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C 4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.
Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác,
cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối
lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
Giống Câu 7 lần I

BTKL → mE = 14,08 + 2,88 – 32.0,36 = 5,44 gam.
BTNTO → mol E = 0,32 + 0,5.0,16 – 0,36 = 0,04 mol.
→ ME = 136 → CTPT của E là C 8H8O2.
Tỉ lệ mol E : mol NaOH = 0,04 : 0,06 → E chứa este của phenol.
este phenol : x mol  x + y = 0, 04
 x = 0, 02
⇒
⇔
Hỗn hợp E 
este : y mol
 2 x + y = 0, 06  y = 0, 02
Vì dung dịch T chỉ chứa 2 muối → hỗn hợp E gồm HCOOC 6H4CH3: 0,02 mol và HCOOCH2C6H5: 0,02 mol.
→ khối lượng muối của axit cacboxylic trong T = 68.(0,02 + 0,02) = 2,72 gam.
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,6.
B. 9,8.
C. 16,4.
D. 8,2.
Câu 16: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối
lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H3.
D. C2H3COOC2H5.

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ
gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 18: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat
và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 22

A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dd.
Câu 19: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol
chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
X là HCOOC6H4CH2OOCH, Y là HCOONa, Z là NaO-C6H4CH2OH, T là HO-C6H4CH2OH.
Câu 20: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (M X < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có M hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m

gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là:
A. 59,2%.
B. 40,8%.
C. 70,4%.
D. 29,6%.
Đốt cháy ancol Z → 0,42 mol CO2 và 0,6 mol H2O.
C2 H 5OH : 0,12 mol
→ Z gồm 
→ X là HCOOC2H5 0,12 mol vì ME = 15/0,18 = 83,3.
C3 H 7OH : 0,06 mol
→ % khối lượng HCOOC2H5 = 0,12.74.100/15 = 59,2 gam.
 RCOOC2 H 5 : 0,12 mol
Hoặc: Hỗn hợp T 
 R ' COOC3 H 7 : 0, 06 mol
Khối lượng T = 0,12(R + 73) + 0,06(R’+ 87) = 15.
 HCOOC2 H 5 : 0,12 mol
→ 2R + R’ = 17 → 
CH 3COOC3 H 7 : 0,06 mol
LUYỆN TẬP 12
Câu 1: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.
B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và
91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89.
B. 101.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?


C. 85.

D. 93.

A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 4: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 16,6.
B. 17,9.
C. 19,4.
D. 9,2.
Câu 5: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 6: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu
được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 7: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa.
B. C2H5COONa.
C. CH3COONa.
D. HCOONa.
Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,032.
B. 0,448.
C. 1,344.
D. 2,688.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 23

A. 27.
B. 18.
C. 12.
D. 9.
Câu 10: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

D. HCOOCH=CH2.

A. Glyxin.
B. Tristearin.
C. Metyl axetat.

D. Glucozơ.
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 18,36.
C. 19,04.
D. 14,68.
Câu 13: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,20.
Câu 14: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai
muối. Số CTCT của X thoả mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị
của m là
A. 200,8.
B. 183,6.
C. 211,6.
D. 193,2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a
mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 6,8.
C. 8,4.

D. 8,2.
Câu 17: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CHCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 18: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn
40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp
T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44
gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.
B. 37,0.
C. 40,5.
D. 13,5.
Đốt cháy T → 0,72 mol CO2 và 1,08 mol H2O.
→ 2 ancol là: C2H5OH: x mol và C2H4(OH)2: y mol.
 x + y = 0,36
 x = 0,16
⇔

 x + 2 y = 0,56  y = 0, 2
BTKL → khối lượng muối a = 40,48 + 0,56.40 – 0,16.46 – 0,2.62 = 43,12 gam.
Câu 19: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được
chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn
bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.

Tỉ lệ mol X : KOH = 0,3 : 0,5 → có 1 este của phenol.
este phenol : x mol  x + y = 0,3
 x = 0, 2
⇒
⇔

este : y mol
2 x + y = 0, 5  y = 0,1
Đốt cháy Y: CnH2nO + (1,5n – 0,5)O2 → nCO2 + nH2O.
0,1
0,25 mol.
→ Y là: C2H4O.
X + KOH → muối + anđehit Y + H2O.
BTKL → khối lượng X = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam.

D. 41,0 gam.


HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 24

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được
7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch
NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12.
B. 6,80.
C. 14,24.

D. 10,48.
BTKL → khối lượng O2 = 0,32.44 + 7,92 – 9,84 = 12,16 gam = 0,38 mol.
BTNTO → mol Otrong X = 0,32.2 + 0,44 – 0,38.2 = 0,32 mol = mol C.
→ este và ancol đều có số C = số O là HCOOCH3 0,1 mol và CH3OH 0,12 mol.
→ khối lượng chất rắn = 68.0,1 + 0,092.40 = 10,48 gam.
Câu 21: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH
(M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là :
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
Ancol Z là C2H5OH.
Đốt cháy Y : mol C = mol M2CO3 + mol CO2 = 0,18.0,5 + 0,11 = 0,2 mol.
→ số C = 0,2/0,1 = 2 → Este CH3COOC2H5.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn
36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối
và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
Mol Y = 2.0,1 = 0,2 mol → MY = 10,9/0,2 = 54,5.
→ mol COO trong este của ancol = 0,2 mol.
Gọi mol COO trong este của phenol là x.
→ mol NaOH = 0,2 + 2x = 0,4 → x = 0,1 = mol H2O.
BTKL: mX + mNaOH = m + mY + mH2O.
→ m = 36,9 + 0,4.40 – 10,9 – 0,1.18 = 40,2 gam.
Hoặc giải bình thường!

Câu 23: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối
của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. metyl propionat và etyl propionat.
C. metyl axetat và etyl axetat.
D. etyl acrylat và propyl acrylat.
BTKL → khối lượng H2O = 27,2 + 1,5.32 – 44.1,3 = 18 gam = 1 mol < mol CO2 → este không no.
BTNTO → mol E = 1,3 + 0,5.1 – 1,5 = 0,3 mol.
→ ME = 90,7 → 2 este là metyl acrylat và etyl acrylat.
Câu 24: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X
và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ
chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132.
B. 118.
C. 146.
D. 136.
MX = 100 là C5H8O2.
Số C = 0,7/0,2 = 3,5 → Y là HCOOC 2H5 (vì khi thuỷ phân E chỉ thu được 2 ancol cùng C → phải là C 2H5OH
và C2H4(OH)2).
→ X là CH2=CHCOOC2H5.
→ Z là (HCOO)2C2H4 là có đáp án, các trường hợp khác không có đáp án HCOOC2H4OOC-CH=CH2 hoặc
(CH2=CHCOO)2C2H4.
→ MZ = 118.
Câu 25: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ

sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,5.
C. 3,6.
D. 6,3.
Câu 27: Cho este đa chức X (có CTPT C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một
muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.


HO HC 12 CHNG I: ESTE LIPIT

ThS. PHAN TT HO

Trang 25

Cõu 28: t chỏy hon ton a gam este hai chc, mch h X (c to bi axit cacboxylic no v hai ancol) cn
va 6,72 lớt khớ O2 (ktc), thu c 0,5 mol hn hp CO2 v H2O. Cho a gam X phn ng hon ton vi 200
ml dung dch NaOH 1M, thu c dung dch Y. Cụ cn Y, thu c m gam cht rn khan. Giỏ tr ca m l
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
X l CnH2n+2-2kO4 (k 2): x mol.
CnH2n+2-2kO4 + 0,5(3nk3)O2 nCO2 + (n k)H2O.
k = 3
nx + (n + 1 k ) x = 0,5

2n + 1 k
5


= n = 6 CTPT ca X: C6H8O4.

0,5(3n k 3) x = 0,3 0,5(3n k 3) 3
x = 0, 05

X l CH3OOC-COOCH2CH=CH2: 0,05 mol.
khi lng cht rn = 0,05.134 + 0,1.40 = 10,7 gam.
Cõu 29: Cho cỏc cht hu c mch h: X l axit khụng no cú hai liờn kt trong phõn t, Y l axit no n chc,
Z l ancol no hai chc, T l este ca X, Y vi Z. t chỏy hon ton a gam hn hp M gm X v T, thu c 0,1
mol CO2 v 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phn ng va vi dung dch NaOH, cụ cn dung dch sau phn
ng thu c hn hp mui khan E. t chỏy hon ton E, thu c Na 2CO3; 0,195 mol CO2 v 0,135 mol H2O.
Phn trm khi lng ca T trong M cú giỏ tr gn nht vi giỏ tr no sau õy?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
Cn H 2 n 2O2 : x mol + O2 CO2 : nx + my = 0,1 (*)


Hn hp M
H 2O : (n 1) x + (m 2) y = 0,07
Cm H 2 m 4O4 : y mol
mol CO2 mol H2O = x + 2y = 0,03 (1).
BTNTO x + 2y + mol O2 = 0,1 + 0,5.0,07 mol O2 = 0,105 mol.
BTKL a + 0,105.32 = 0,1.44 + 0,07.18 a = 2,3 gam.
Cn H 2 n 2O2 : 3x mol + NaOH Cn H 2 n 3O2 Na : 3x + 3 y mol


Trong 6,9 gam M
C
H
O
:
3
y
mol
m 2m4 4
Cb H 2b 1O2 Na : 3 y mol

CO2 : ( n 0,5)(3 x + 3 y ) + (b 0,5)3 y
Cn H 2 n 3O2 Na : 3x + 3 y mol + O2

H 2O : (n 1,5)(3x + 3 y ) + (b 0,5)3 y

Cb H 2b 1O2 Na : 3 y mol
Na CO :1, 5 x + 3 y
2 3
Mol CO2 mol H2O = 3x + 3y = 0,06 (2)
T (1), (2) x = y = 0,01 mol.
(*) n + m = 10 Ch cú n = 3 v m = 7 l phự hp.
% khi lng este T = 0,01.158.100/2,3 = 68,7%.
LUYN TP 13
Cõu 1: Thy phõn este X trong dung dch axit, thu c CH3COOH v CH3OH. CTCT ca X l
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.

Cõu 2: S ng phõn este ng vi CTPT C3H6O2 l
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Cõu 3: Thy phõn este X trong dung dch NaOH, thu c CH3COONa v C2H5OH. CTCT ca X l
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Cõu 4: Este no sau õy cú phn ng trỏng bc?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Cõu 5: Cho cỏc s phn ng theo ỳng t l mol:
t0
(a) X + 2NaOH
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4.
X1 + X2 + H2O.
0

H 2 SO4 ủaở
c, t
t 0 , xt

X5 + 2H2O.
(c) nX3 + nX4
(d) X3 + 2X2 ơ
poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.



Cho bit: X l hp cht hu c cú CTPT C 9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 l cỏc hp cht hu c khỏc nhau. Phõn t
khi ca X5 l
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.
X l HOOCC6H4COOCH3.
X1 l NaOOCC6H4COONa.


×