Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KHUNG LOGIC dự án tăng tỷ lệ trẻ từ 2 5 tuổi tiêm đủ vacxin phòng sởi tại huyện đan phượng năm 2015 từ85% lên 95%”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.86 KB, 4 trang )

KHUNG LOGIC DỰ ÁN
“Tăng tỷ lệ trẻ từ 2-5 tuổi tiêm đủ vacxin phòng sởi tại huyện Đan Phượng năm 2015 từ 85% lên
95%”

Nguồn\phương tiện
xác minh các thông
tin về chỉ số
Mục tiêu chung: Tăng tỷ lệ Tỷ lệ trẻ từ 2 – 5 tuổi được tiêm đủ vắc Danh sách trẻ được
trẻ từ 2-5 tuổi tiêm đủ xin phòng Sởi.
tiêm chủng.
vacxin phòng sởi trên địa
bàn HN năm 2015 từ 85%
lên 95%
Mục tiêu cụ thể 1: Tăng tỷ Tỷ lệ trẻ được đưa tới CSYT để tiêm
Danh sách trẻ tới
lệ trẻ được gia đình đưa tới vắc xin phòng Sởi.
CSYT khám trước
CSYT tiêm vắc xin Sởi từ
tiêm.
80% lên 95%.
1.1. Việc chăm sóc trẻ của
gia đình được tăng cường
 Số buổi nói chuyện được tổ
 Kế hoạch tổ chức
chức.
buổi nói chuyện.
1.1.1 Tổ chức các buổi
 Tỷ lệ phụ huynh/người chăm
 Phát vấn theo bộ
nói chuyện chuyên đề về
chăm sóc trẻ và tiêm chủng


sóc trẻ tham gia buổi nói
câu hỏi.
vắc xin Sởi
chuyện.
 Danh sách người
tham gia
1.2. Niềm tin về chất lượng
DV tiêm chủng của gia đình
được cải thiện.
Các mức độ hoàn thành
của mục tiêu

Chỉ số xác định sự hoàn thành mục
tiêu

Giả định

Gia đình đồng ý đưa trẻ
đi tiêm.

Phụ huynh đồng ý tham
gia buổi nói chuyện và
có khả năng tiếp thu các
nội dung được đề cập
trong buổi nói chuyện.


1.2.1. Đẩy mạnh và đa
dạng hóa hình thức truyền
thông, nhất là trên phương

tiện thông tin đại chúng.

 Số buổi phát thanh, truyền hình,
bài báo về vai trò tiêm chủng
vắc xin Sởi cho trẻ được đăng
tải.
 Tỷ lệ phụ huynh/người chăm
sóc trẻ tiếp cận được với thông
tin vai trò tiêm chủng vắc xin
Sởi cho trẻ qua từng phương
tiện thông tin đại chúng khác
nhau.

1.3. Kiến thức của phụ
huynh về vai trò của tiêm
vắc xin được tăng cường.
1.3.1. Cung cấp tài liệu Tỷ lệ phụ huynh/người chăm sóc trẻ
truyền thông về vắc xin Sởi nhận được tài liệu.
với đối tượng người chăm
sóc trẻ.
1.4. Đội ngũ NVYT nhắc
nhở phụ huynh đưa con đi
tiêm được tập huấn.
1.4.1. Tổ chức tập huấn
 Số buổi tập huấn cho NVYT
cho NVYT xã/phường/thị
được tổ chức.
trấn và y tế thôn về công tác
 Tỷ lệ NVYT tham gia đầy đủ
truyền thông trước tiêm

các buổi tập huấn.
chủng.

 Kế hoạch tổ
chức phát
thanh/truyền
hình/bài báo.
 Phát vấn theo bộ
câu hỏi có sẵn.

 Danh sách ký
nhận tài liệu

 Kế hoạch tập
huấn.
 Biên bản ký
nhận đã tham
gia/ Danh sách
học viên/ Danh
sách nhận tài
liệu
 Hình ảnh buổi


Mục tiêu cụ thể 2: Đảm bảo
cung cấp dịch vụ tiêm chủng
vắc xin Sởi có chất lượng.

Tỷ lệ CSYT đảm bảo cung cấp dịch
vụ tiêm chủng vắc xin Sởi có chất

lượng.

tập huấn
 Danh sách
CSYT đảm bảo
công tác bảo
quản vắc xin.
 Danh sách
CSYT đảm bảo
cung cấp đủ số
lượng vắc xin.

2.1. Chất lượng vắc xin Sởi
được nâng cao.
2.1.1. Tiến hành giám
sát công tác bảo quản vắc
xin.

 Số đợt giám sát được tổ chức.
 Tỷ lệ CSYT sử dụng tủ đựng
vắc xin để bảo quản vắc xin
Sởi.
 Số buổi tập huấn được tổ chức.
 Tỷ lệ NVYT tham gia tập huấn
về quy trình bảo quản vắc xin.

 Kế hoạch giám
sát.
 Bảng kiểm đánh
giá.

 Kế hoạch tập
huấn.
 Biên bản ký
nhận đã tham
gia/ Danh sách
học viên/ Danh
sách nhận tài
liệu
 Hình ảnh buổi
tập huấn

 Số vắc xin có chất lượng được
CSYT cung cấp.

 Biên bản bàn
giao vắc xin

2.1.2. Tập huấn hướng
dẫn về bảo quản vắc xin
đúng quy trình.

2.2. Số lượng vắc xin dịch
vụ được tăng cường.
2.2.1. Cung cấp đủ số
lượng vắc xin dịch vụ theo


yêu cầu.
2.3. Kiến thức, kỹ năng của
CBYT trong công tác tiêm

chủng được nâng cao

2.3.1. Tập huấn nâng
cao kiến thức, kỹ năng về
quy trình tiêm chủng cho
NVYT.

 Số buổi tập huấn được tổ chức.
 Tỷ lệ NVYT tham gia buổi tập
huấn.
 Tỷ lệ NVYT có kiến thức và kỹ
năng đúng về quy trình tiêm
chủng cho NVYT

 Kế hoạch tập
huấn.
 Biên bản ký
nhận đã tham
gia/ Danh sách
học viên/ Danh
sách nhận tài
liệu
 Hình ảnh buổi
tập huấn



×