Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

Baigiang nhập môn KT inra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 85 trang )

I. KẾ TOÁN LÀ GÌ?
1. Khái niệm kế toán:
Kế toán là một chức năng của Doanh nghiệp,
thường nằm trong bộ phận chức năng là
Phòng Kế toán.

Kế toán được chia thành hai mảng quan trọng
nhất là Kế toán Tài chính và Kế toán Quản trị
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

1


2. Nhiệm vụ của kế toán:

• Lưu giữ chứng từ
• Kiểm tra đối chiếu
• Ghi chép các phát sinh kinh tế
• Thực hện các giao dịch kinh tế
• Thực hiện các báo cáo
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

2



Kỳ
toán
thời gian của một kỳ kinh doanh
3.kếKỳ
kế là
toán:
sản xuất.

• Kỳ kế toán tháng: 1 – 30 hàng tháng
• Kỳ kế toán quý : 03 tháng
• Kỳ kế toán năm : 12 tháng
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

3


II - HỆ THỐNG BÁO CÁO
1. Báo cáo tháng:


-

Tờ khai thuế GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào

Thời hạn nộp: ngày 20 tháng sau.

Địa điểm nộp: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Bộ phận một cửa Cục thuế, Chi cục thuế

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

4


2. Báo cáo quý


Tờ khai thuế TNDN tạm tính



Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn



Hạn nộp: ngày 30 của tháng đầu quý sau liền kề.



Địa điểm nộp: Cục thuế hoặc chi cục thuế.

07/02/18


Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

5


3. Báo cáo năm




Báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán (Hoặc Báo cáo tình hình tài chính).
Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Quyết toán thuế TNDN
Quyết toán thuế TNCN

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

6


Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
Điều 109 TT200/2014/TT-BTC



DN tư nhân: 30 ngày sau kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thông thường: ngày 30/1



Công ty TNHH, Công ty CP: 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.
Thông thường: ngày 30/3

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

7


Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
năm
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc
năm tài chính.

Ví dụ: Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm
2018 gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN,
TNCN là ngày 31/03/2019

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh


8


III – DANH MỤC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
(Tham khảo trong file tài liệu đính kèm)
Lưu ý: Khai thuế môn bài với doanh nghiệp mới thành lập và nộp thuế Môn bài
DN có nhiều địa điểm kinh doanh thì thực hiện kê khai nộp thuế MB đồng thời
cho từng địa điểm.
Thời hạn nộp: 30/1

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

9


Căn cứ xác định mức thuế MB phải nộp
(Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016)
Căn cứ vào vốn
điều lệ ghi trong
giấy chứng nhận
ĐKKD

Mức tiền lệ phí môn
bài phải
đóng


Tiểu mục nộp tiền

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000đ/năm

2862

Từ 10 tỷ đồng trở
xuống

2.000.000đ/năm

2863

Chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,
đơn vị sự nghiệp, tổ
chức kinh tế khác

1.000.000đ/năm

2864

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh


10


IV- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN



Hệ thống TK theo TT133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016 có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017 dành cho DN vừa & nhỏ

• Hệ thống Tk theo TT 200/2014/TT – BTC
ban hành ngày 22/12/2014 dành cho DN
lớn.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

11


Xác định quy mô Doanh nghiệp
1.

Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Sử dụng <10 lao động.

2. DN vừa và nhỏ:

- Có số vốn điều lệ <10 tỷ đồng.
- Sử dụng <300 lao động.

3. DN lớn:
- Có số vốn điều lệ >10 tỷ đồng
- Sử dụng >=300 lao động.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

12


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1/ Khái niệm:
- Chứng từ Kế toán là căn cứ pháp lý chứng minh sự hình thành các
nghiệp vụ kinh tế.Là căn cứ cho việc bảo vệ tài sản của DN, căn cứ để
theo dõi ghi sổ sách kế toán, phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra hoạt
động kinh tế - tài chính của DN.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

13



Chứng từ kế toán:
2. Phân loại chứng từ KT:
a/ Phân loại theo công dụng của chứng từ:

-

Chứng từ mệnh lệnh: mang tính quyết định của chủ thể quản lý, VD:

-

Chứng từ chấp hành: thể hiện nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành, VD:

lệnh chi tiền, lệnh xuất vật tư, lệnh điều động tài sản…
Hóa đơn, Phiếu xuất (nhập) vật tư, hàng hóa; phiếu thu (chi) …

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

14


Chứng từ kế toán:
b/ Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:

-

Chứng từ bên trong: là chứng từ được lập trong phạm vi nội bộ của


-

Chứng từ bên ngoài: là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế

đơn vị, VD: phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, hóa đơn bán hàng.
liên quan đến DN nhưng được lập từ đơn vị khác, VD: hóa đươn mua
hàng, giấy báo nợ báo có…

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

15


Chứng từ kế toán:
3. Lập, kiểm tra và sử dụng chứng từ KT:
a/ Lập. - Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung
quy định trên mẫu.

-

Không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa, số và chữ viết phải liên tục không

-

Chứng từ phải được lập đủ số liên theo quy định, người ký tên có liên quan trên chứng từ

ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.

phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

16


Chứng từ kế toán:
b/ Kiểm tra: mọi chứng từ sau khi lập xong phải được kiểm tra về nguyên
tắc lập chứng từ, tính chính xác của số liệu, đạt yêu cầu mới được phát
hành hoặc ghi sổ kế toán.
c/ Sử dụng: chứng từ được sử dụng để ghi sổ kế toán phải được sắp xếp
theo nội dung kinh tế, trình tự thời gian và bảo quản lưu trữ an toàn
theo quy định của Pháp luật.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

17


I.Tài sản
a. Tài sản ngắn hạn:
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
đơn vị, có thời gian đầu tư, sử dụng và

thu hồi trong vòng 1 năm.
- Trong Danh mục hệ thống tài khoản kế
toán, hầu hết các Loại tài khoản 1 thuộc
Tài sản ngắn hạn. (Yêu cầu học viên mở
DM tài khoản để theo dõi)
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

18


a. Tài sản ngắn hạn:
+ Tiền: gồm Tiền mặt (TK 111), Tiền gửi
ngân hàng (TK 112).
+ Chứng khoản kinh doanh (TK 121):
phản ánh tình hình mua, bán và thanh
toán các loại chứng khoán theo quy định
của pháp luật nắm giữ vì mục đích kinh
doanh (kể cả chứng khoán có thời gian
đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để
kiếm lời).
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

19



a. Tài sản ngắn hạn:
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Là lợi
ích của đơn vị đang bị các đối tượng
khác tạm thời chiếm dụng: Phải thu
khách hàng ngắn hạn (TK131), phải thu
nội bộ (TK138), trả trước ngắn hạn cho
người bán, phải thu về thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ (TK133).

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

20


a. Tài sản ngắn hạn:
+ Hàng tồn kho: Là các loại tài sản được
dự trữ cho sản xuất hoặc cho kinh
doanh thương mại, gồm: nguyên vật liệu
(TK152), công cụ dụng cụ (TK153),
thành phẩm (TK155), hàng hoá
(TK156)...

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh


21


a. Tài sản ngắn hạn:
+ Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các
khoản tạm ứng (TK 141), Chi phí trả
trước ngắn hạn (TK242).

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

22


b. Tài sản dài hạn:
Là những tài sản của đơn vị có thời gian
sử dụng, luân chuyển và thu hồi dài
(hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ
kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 30 triệu
đồng trở lên).
- Trong Danh mục hệ thống tài khoản kế
toán, hầu hết các Loại tài khoản 2 thuộc
Tài sản dài hạn. (Yêu cầu học viên mở
DM tài khoản để theo dõi)
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế

chuyên nghiệp An Hiểu Minh

23


b. Tài sản dài hạn:
+ Tài sản cố định (TK 211): Là những tư
liệu lao động có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài (>1 năm).
Điều kiện ghi nhận là tài sản cố định: 4
điều kiện:
1. Chắc chắn thu được lợi ích trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

24


b. Tài sản dài hạn:
Điều kiện ghi nhận là tài sản cố định: 4
điều kiện:
2. Nguyên giá tài sản được xác định một
cách đáng tin cậy.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1
năm.
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định

hiện hành (từ 30 triệu trở lên).
07/02/18

Trung tâm Đào tạo Kế toán thực tế
chuyên nghiệp An Hiểu Minh

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×