Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ggggggggggggggggggggg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.93 KB, 9 trang )

Môn: Toán - Tiết số: 137 - Tuần: 28 - Lớp: 4A
Tên bài dạy:
Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu đợc ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
- Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh Đồ
dùng
37'



A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2) Giới thiệu tỉ số : 5: 7 và 7: 5
a) VD 1:
- GV nêu VD trong SGK. Hớng dẫn HS vẽ
sơ đồ.
- Đăt vấn đề: Số xe tải bằng mấyphần số xe
khách?
- Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay
7
5


- Ta nói: Tỉ số
của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay
7
5
+ Tử số này cho biết gì?
+ Số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
b) VD 2:
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của ST 1
và ST 2
5 7 5:7 hay 5/7
3 6 3:6 hay 3/6
a b(khác 0) a:b hay a/b
* Chú ý: Khi viết tỉ số của số a và số b thì
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại
(số xe tải bằng
7
5
số xe khách).
(7: 5 hay
5
7
)
- Hs nêu KL
Phấn

màu.
Phòng giáo dục đào tạo quận hai bà trng
Trờng Tiểu học Vĩnh Tuy
Kế hoạch bài dạy




3'
phải viết theo đúng thứ tự : a: b hay
b
a
c) Kết luận: Tỉ số của số a và b là a: b hay
b
a
3.Thực hành
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết :
Bài 2: Trong hộp có hai bút đỏ và 8 bút
xanh.
A) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút
xanh(2/8).
B) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút
đỏ(8/2)
Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6
bạn gái.
Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ
(5/11).
Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả
tổ(6/11).
Bài 4: Bài giải

Số trâu ở trên bãi cỏ là : 20:4=5 ( con)
Đáp số : 5 con trâu
B. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS tự làm bài
- 1HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu của đề.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS đổi vở chữa bài.
- HS nhận xét cách viết tỉ số
và vẽ sơ đồ.
- HS nêu yêu cầu và làm nhóm
đôi.
Đại diện 1 nhóm chữa bài trên
bảng.
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS tự làm
- 1 HS chữa bảng
- 1 HS chữa miệng
- HS nhận xét
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Bảng
phụ
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



a 2 7 6 4
b 3 4 2 10
a : b


Môn: Toán - Tiết số: 138 - Tuần: 28 - Lớp: 4A
Tên bài dạy:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó
I- Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II- Đồ dùng dạy học
- Phấn màu. Bảng phụ, viết sẵn để bài toán 1 và 2 phần bài học
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
Thờ
i
gian
Nội dung
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
Đồ
dùng

37







A.Bài mới:
1. Ví dụ: - GV nêu bài toán. Yêu cầu HS
phân tích đề toán.
- Hớng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé đợc
biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn đợc biểu
thị 5 phần nh thế.
Tóm tắt:
Số bé:
96
Số lớn:
- Hớng dẫn giải theo 2 bớc:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 5 = 8 ( phần
(8 phần)
( 96: 8)
( 96 : 8 x 3)
( 96 : 8 x 5)
Phòng giáo dục đào tạo quận hai bà trng
Trờng Tiểu học Vĩnh Tuy
Kế hoạch bài dạy











Số bé là: 96 : 8 ì 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
b) Bài toán 2:
- GV nêu bài toán
Tóm tắt: ? quyển
Minh:
Khôi 25 qyển
Bài giải: ( SGK trang 58 )
2. Thực hành
Bài 1: Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9( phần).
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 74 = 259
Đáp số: số bé: 74
Số lớn: 259
- Mục đích bài 1 làm rõ mối quan hệ giữa
tổng hai số phải tìm và tổng số phần mà
mỗi số biểu thị.
Bài 2: Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 =
75(tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là: 125 75 =

50(tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
Kho 2: 50 tấn thóc
Bài 3: Các bớc giải:
- tìm tổng hai số
- vẽ sơ đồ
- tìm tổng số phần bằng nhau
- HS phân tích đề toán. 1 HS
lên bảng vẽ sơ đồ.
- 1 HS xuất sắc nêu các bớc giải
tơng tự bài 1.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ HS vẽ sơ đồ hoặc diễn đạt
bằng lời.
+ 2 HS chữa miệng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
+ 1HS đọc yêu cầu
+ Cả lớp tự làm .
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
+Cả lớp nhận xét bài giải và
cách trình bày.
+ 1HS đọc yêu cầu
+ Cả lớp tự làm .
bảng
phụ
3
- tìm số bé
- tìm số lớn
B.Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhắc lại các bớc giải bài toán
tìm hai số khi tổng và tỉ số của
2 số đó.

Môn: Toán - Tiết số: 139 - Tuần: 28 - Lớp: 4A
Tên bài dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học
sinh
Đồ
dùng
5

A.Kiểm tra
Bài số 3 ( trang 58- SGK ).
?
Kho 1:
125 tấn

Kho 2:
- 1 HS chữa bảng bài 3
-HS nhận xét.
Phòng giáo dục đào tạo quận hai bà trng
Trờng Tiểu học Vĩnh Tuy
Kế hoạch bài dạy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×