(Curcuma zedoaroides A. Chav.
& Tanee),
(Zingiberaceae)
H
-2018
1402024
Curcuma zedoaroides A. Chav.
&
)
-2018
L I CẢ
Ơ
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp dược sĩ này tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các chuyên gia, các đồng nghiệp
và gia đình.
rước hết tôi xin hết lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguy n Hoàng
Tu n, là người đã tận tình hướng dẫn chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi
nhất để tôi thực hiện khóa luận đầy đủ nội dung cần thiết.
Cảm ơn DS. Nguy n Thanh Tùng, giảng viên bộ môn Dược liệu đã có
những hướng dẫn và giúp đỡ trực tiếp trong quá trình thực hiện các nội dung sắc
ký của khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và chị em kỹ thuật viên bộ môn Dược
liệu, trường Đại học Dược Hà Nội đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất về
hướng dẫn, góp ý chuyên môn, tạo điều kiện thời gian, động viên tinh thần cũng
như các điều kiện hóa chất thiết bị để tôi thực hiện công việc nghiên cứu khóa
luận này.
Xin biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, vợ con, anh em, bạn bè 4 năm qua đã động
viên và tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi yên tâm dành thời gian học tập và thực
hiện khóa luận
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu
đó của mọi người!
Sinh viên
Nguy
ă
ò
Trang
Ả
Ơ
.......................................................................................
1
...............................................................
3
..................................
3
ị tr phân loại........................................................... .......
3
1.1.
1.1.1
1.1.2 Đ c điểm thực vật họ
ng...............................................
3
hân loại thực vật họ
ng...............................................
3
Curcuma.......................................................
6
ịch s chi Curcuma...........................................................
6
ghiên cứu về thực vật chi Curcuma.................................
7
1.2.3 hân ố và ứng d ng các loài thuộc chi Curcuma..............
9
1.2.4 hành phần hóa học của chi Curcuma................................
13
Ơ
14
1.1.3
1.2.
2.2
2
Ơ
u..........................................
14
Đối tượng nghiên cứu...........................................................
14
hương tiện nghiên cứu........................................................
14
...............................................................
15
hương pháp nghiên cứu cảm quan....................................
15
hương pháp giám định tên khoa học.................................
15
hương pháp nghiên cứu hiển vi.........................................
16
4 hương pháp hóa học..........................................................
16
hương pháp sắc k lớp m ng............................................
23
hương pháp xác định hàm m...........................................
23
hương pháp xác định hàm lượng tinh dầu trong dược
liệu................................................................................................
24
hương pháp sắc k kh kết hợp khối ph ..........................
24
Ơ
Ả
...............
26
..................................................................
26
Đ c điểm thực vật ..............................................................
26
o sánh đ c điểm của mẫu nghiên cứu với một số loài có
hình thái gần nhất.........................................................................
29
.......................................
31
Đ c điểm vi phẫu lá...........................................................
32
Đ c điểm vi phẫu thân r ...................................................
32
...................................................
33
ột lá..................................................................................
33
ột thân r ..........................................................................
34
................................................
35
....................
37
3.6
...........................
39
3.7.
........................................
40
3.8
…
42
3.9.
.........................................................................................
45
ề thực vật và vi học.........................................................
45
ề thành phần hóa học ......................................................
46
......................................
48
..........................................................................................
48
........................................................................................
48
3
3.5.
m
Ơ
Ả
DD
Dung dịch
Dược điển iệt
GC-MS
KT
am
as chromatography – mass spectrometry sắc k kh kết hợp
khối ph
ch thước
SKLM
ắc k lớp m ng
TT
huốc th
UV
Ultra violet
ẢNG
Trang
………………………..
4
urcuma………..
10
urcuma
zedoaria (Berg). Rosc.
zedoaroides A. Chaveerach
& T. Tanee……………………………………………………
3.2.
K
3.3.
h c Ngh
ng
29
35
m
…………………………
38
3.4.
K
……………………………………
40
3.5.
K
…………….
40
...................................................................................
41
g....................................................................................
43
....................................................................................
44
6.
h
7.
ng 3.8.
Ả
DA
Trang
3. 1
…………………………… ..... 28
3.2
…………………………………..... 32
3.3
……………………………… .... 33
3.4
…………………………… ....... 34
3.5
……………………………… ..... 35
3.6
3.7
l
..... 38
h
………
41
hi ghệ Curcuma thuộc họ
ng
ingi eraceae là một chi có giá trị
làm thuốc và s d ng với các m c đ ch khác nhau của người iệt
nước nhiệt đới và cận nhiệt đới châu
luận án tiến sĩ
guy n
iệt
uốc ình
am, các
am hiện có 27 loài [3], theo
[2] đã được mô tả 19 loài và ghi nhận
một số loài Curcuma d ng làm thuốc dân gian và hiện đại, với các m c đ ch s
d ng lấy tinh dầu, làm gia vị, thực ph m và thuốc chữa ệnh
inh dầu của các
loài này có giá trị cao nên được ứng d ng làm mỹ ph m, dược ph m, y học
hiều loài d ng ồi
cơ thể, ho c kết hợp với các vị thuốc khác để chữa ệnh
về tiêu hóa, ệnh do thời tiết, đau dạ dày, hô hấp, xương khớp [6]. Điển hình là
ghệ C. longa
chữa th huyết, ra máu cam, tiểu tiện ra máu, ệnh nhiệt hôn
mê, c n được làm thuốc nhuộm vàng ột cary hay nhuộm len, nhuộm tơ, nhuộm
màu trong dược học và công nghệ thực ph m. Curcumin trong Nghệ có tác d ng
rất tốt trong h trợ điều trị ung thư, khối u [6]
erg
ghệ đen Curcuma zedoaria
osc được d ng làm thuốc chữa ung thư c t cung [6]
(Curcuma aromatica alis
chữa ho gà, các ệnh đau nhức
v ng ngực, đau
liên sườn dưới khó th , ngâm rượu xoa óp ong gân sai khớp [6]
(C. zanthorrhiza Roxb. chữa
ghệ trắng
ghệ vàng
tiểu tiện, s i mật, lên men mật, ệnh đường
niệu, d ng nhiều làm gia vị, d ng làm gia vị trong các món ăn có m i tanh như
cá để kh m i
ghệ piere Curcuma pierreana Gagnep.) d ng lấy ột làm
miến, chế iến thực ph m [6]
ới những ứng d ng đa dạng và hữu ch đó, việc
nghiên cứu về các loài thuộc chi ghệ là vô c ng cần thiết.
ua điều tra dược liệu tại xã
inh
ập, huyện Đồng
, t nh
hái
Nguyên chúng tôi đã phát hiện một loài thuộc chi Curcuma được người dân địa
phương gọi là Nghệ đắng, s d ng với m c đ ch chữa các ệnh viêm đường tiêu
hóa
liệu
iêm dạ dày, viêm đại tràng
iệt
ua tra cứu các tài liệu trên thế giới, và tài
am chúng tôi nhận thấy loài này chưa t ng được công bố tại Việt
Nam và mang những đ c điểm ph hợp với loài Curcuma zedoaroides A. Chav.
& T. Tanee., họ
ng
ingi eraceae , được công ố là loài mới trên tạp ch
1
“Journal of
Systematics and Evolution” năm
[14]
ì vậy khóa luận
“
N
ng
(Curcuma zedoaroides
được thực hiện với m c đ ch giám định tên khoa học, xác định thành phần hóa
học của loài phát hiện, làm cơ s cho việc nghiên cứu phát triển và xây dựng
tiêu chu n kiểm nghiệm cho dược liệu sau này
Khóa luận được tiến hành với các m c tiêu sau:
-
ác định các đ c điểm hình thái, giám định tên khoa học, đ c điểm vi
phẫu lá, thân r , đ c điểm ột lá và thân r của mẫu nghiên cứu
- Định t nh sơ ộ các nhóm chất hữu cơ có trong thân r và lá của mẫu
nghiên cứu thông qua các phản ứng hóa học và
-
ác định hàm lượng tinh dầu trong thân r và lá mẫu nghiên cứu và xác
định thành phần cấu t tinh dầu trong thân r và lá mẫu nghiên cứu
kh kết hợp khối ph (GC-MS).
2
ng sắc k
Ơ
1.1
ọ
ng
ingi eraceae , là một họ thảo mộc sống lâu năm với thân r
ngang hay tạo thành củ, ao gồm khoảng 3 chi và hơn
khắp các v ng nhiệt đới châu hi, châu
ỹ, chủ yếu là
loài [2], phân ố
am
và Đông am
heo thực vật ch Đông Dương [21] và hệ thống phân loại của akhtajan [9],
vị tr của họ
ng
ingi eraceae trong giới thực vật như sau
(Kingdom)
(Planta)
(Division)
(Magnoliophyta)
(Class)
(Liliopsida)
(Subclass)
(Liliidae)
(Order)
(Zingiberales)
(Family)
(Zingiberaceae)
ây thảo sống nhiều năm [21]; hân r kh e, nạc, đôi khi phồng lên thành
củ
hân kh sinh không có ho c do các ẹ lá ôm ch t với nhau tạo thành
đơn, nguyên, xếp thành hai dãy song song
lá có gân chạy song song
hay mọc
ẹ lá k o dài thành lưỡi nh
m hoa dạng ông, ch m, mọc
ngọn t thân kh sinh
á
hiến
gốc t thân r
oa có nhiều màu sắc, đôi khi lớn và đẹp,
không đều, đối xứng hai ên, lưỡng t nh Đài , d nh nhau tạo thành ống, trên
chia
th y
th y ên
ràng d nh nhau tạo thành ống, chia
hị , ao phấn
th y, th y giữa lớn hơn hai
ô, ch nhị nạc, hình l ng máng
nhị thoái hóa d nh
nhau tạo thành môi lớn, màu sắc s c sỡ, hai nhị c n lại tiêu giảm mức độ khác
nhau, có khi lớn hơn cánh hoa, hay thành dạng rìu
có khi tiêu giảm hoàn toàn
hai ên gốc ch nhị hữu th ,
ộ nh y hai lá noãn, có khi ch c n
th ra ngoài, hai v i c n lại không sinh sản, tiêu giảm
nang, t khi có quả mọng
ạt có nội nhũ và ngoại nhũ
3
ô
gốc v i hữu th
i nh y
uả
ohn
ress đã đề nghị cách phân loại vào tháng
nghị chuyên đề lần
năm
, tại hội
về ingi eraceae t chức tại hái an Đây là hệ thống
phân loại đầy đủ và tiên tiến nhất hiện nay, dựa trên phân t ch phân t sinh học
và hình thái học để xác định mối liên hệ giữa các taxon, ph hợp với nguyên tắc
phân loại hiện đại, có ưu điểm vượt trội so với các hệ thống phân loại họ
trước đây
là
heo hệ thống phân loại này thì họ
iphonochiloideae,
amijoideae,
ng
ng được xếp thành 4 phân họ
lpinioideae và
ingi eroideae với
chi
và tông [2].
iệt
am, các chi trong họ
ng được sắp xếp trong
phân họ và
tông như sau
[2]
Tông 1. Alpinieae
Tông 2. Zingibereae
Tông 3. Gobbeae
1. Alpinia
9. Zingiber
18. Globba
2. Siliquamomum
10. Stahlianthus
19. Gagnepainia
3. Hornstedtia
11. Curcuma
4. Etlingera
12. Hedychium
5. Amomum
13. Caulokaempferia
6. Geostachys
14. Cautleya
7. Elettaria
15. Boesenbergia
8. Elettariopsis
16. Disticchochlamys
17. Kaempferia
thể khóa định loại các chi họ
ng
iệt
am như sau
1A. Nhị l p ên tiêu giảm hay dạng răng, dạng d i, hiếm khi là dạng trứng hẹp
hân họ
Alpinioideae) (Tông. 1. Alpinieae)
m hoa trên ngọn thân có lá
hị l p ên tiêu giảm hay dang răng, dạng d i quả hình ầu d c, cầu,
hiếm khi là hình thoi
........1. Alpinia
4
hị l p ên hình trứng ngược hẹp quả dạng quả cải
..2. Siliquamomum
m hoa mọc t thân r , riêng với thân có lá
4
oa nhiều, xếp s t nhau trên c m hoa các lá ắc xếp lợp lên nhau
5A. á ắc con hình trứng, m đến gốc......................................3. Honstesdtia
á ắc con hình ống, không m
ác hoa xếp theo hình tr n đồng tâm
.........4. Etlingera
ác hoa dếp dọc theo tr c c m hoa cánh môi hình tr n, trứng hay hình
bầu d c
4
...............5. Amomum
oa t, xếp thưa trên tr c cum hoa các lá ắc không xếp lợp lên nhau
á ắc con hình ống
hần trên đài x một ên
........6. Geostachys
á ắc con m đến gốc phần trên đài x thành - răng ngắn
r c c m hoa mảnh, dài, cong xuống lá ắc ao c m nh có -4
hoa.........................................................................................................7. Elettaria
r c c m hoa rất ngắn, th ng lá ắc ao c m nh có -2
hoa...................................................................................................8. Elettariopsis
hị l p ên dạng cánh tràng, hiếm khi là dạng d i phân họ 2.
Zingiberoideae)
ầu
ô, noãn đ nh tr giữa
ông. 2. Zingibereae)
hị l p ên dạng cánh tràng d nh với cánh môi v i nh y được ao
i phần ph trung đới của ao phấn k o dài
.............9. Zingiber
hị l p ên dạng cánh tràng không d nh với cánh môi v i nh y
không được ao
i phần ph trung đới của ao phấn k o dài
m hoa được ao
i lá ắc hình chuông
m hoa không được ao
i lá ắc hình chuông
ác lá ắc d nh với nhau
.......10. Stahlianthus
n a dưới làm thành dạng túi…… 11. Curcuma
ác lá ắc không d nh nhau
n a dưới và không thành dạng túi
m hoa trên ngọn thân có lá
4
á ắc con hình ống
4
á ắc con không hình ống, m đến gốc hay tiêu giảm
.......12. Hedychium
5
á ắc hình mũi mác hẹp, ao một c m nh có -4 hoa gốc th y tràng
ên không d nh với cánh môi
.................13. Caulokaempferia
á ắc dạng thuyền ch ao hoa gốc hai th y tràng d nh với cánh
môi......................................................................................................14. Cautleya
m hoa mọc
ên hay giữa các lá
ác lá ắc xếp hai tràng
ánh môi thường l m hình túi, m p lượn sóng, đầu không x th y .......
..............................................................................................15. Boesenbergia
ánh môi không l m hình túi, m p th ng, đầu x thành
th y
................................................................................................16. Distichochlamys
ác lá ắc xếp xoắn
ầu
ô, noãn đ nh vách
...... 17. Kaempferia
ông 3. Globbeae)
ánh môi khía m p hay chia th y, không có th y giữa c m hoa trên
ngọn thân có lá
.........18. Globba
ánh môi chia th y, th y giữa nh như ch ,
c m hoa mọc t gốc thân
ên th y dạng cánh hoa,
...............19. Gagnepainia
1.2
1.2.1
Chi Curcuma được Linnaeus thành lập năm
loài
ào năm
Thái Lan [16].
Malay trên tạp ch “ he
Lan, irirugsa đã công ố
,
olttum đã công ố 9 loài
arens Bulletin of Singapore” [18]
loài trong đó
[17]. Theo thực vật chí Trung Quốc năm
Curcuma có 12 loài
ăm
[15]. Gồm 60 loài, 34
ăm
[20], khóa phân loại thực vật chi
, a u liệt kê 20 loài phân bố
nam Ấn Độ trong
ình [2] [3], chi Curcuma có khoảng 120 loài phân bố
và cận nhiệt đới châu Á, châu Phi đ c biệt là
6
guy n
vùng nhiệt đới
Nam Á và Đông am
Nam, hiện nay có tới 27 loài, phân bố rải rác t Bắc vào Nam.
1.2.2
Thái
chưa xác định được tên khoa học
cuốn sách “Zingiberaceae và Costaceae của Nam Ấn Độ” [16]. Theo
uốc
án đảo
Việt
Sinh thái chi Curcuma:
ây ưa óng, mọc dưới tán r ng m, ven suối,
ven nương rẫy, sinh trư ng tốt trên đất giàu dinh dưỡng, đất phù sa nhiều mùn
m, thoát nước, không chịu được úng.
Đ c điểm thực vật của chi Curcuma [21]: Cây thảo, cao 0,5-2 m, r phần
lớn dạng ống, thân r có nhánh, dày, nạc, có m i thơm
á có phiến hình mác
rộng hay thuôn, hiếm khi là hình dải hẹp; cuống lá thường dài lưỡi ngắn. C m
hoa mọc t thân r hay giữa các bẹ lá, thường hoa xuất hiện sau khi có lá, đôi
khi hoa xuất hiện c ng lá hay trước lá. Các lá bắc dính với nhau nhiều hay ít
ph a dưới và làm thành dạng túi, phần trên xòe ra, m i lá bắc chứa một c m nh
(Cincinus) có 2- hoa, ph a đầu các lá bắc có màu sắc khác nhau, các lá bắc con
m đến gốc. Hoa có phần dưới đài hình ống hay chuông ngắn, trên x sâu 1 bên,
đầu x thành 2 ho c 3 thùy dạng răng nh ; ống tràng dạng ph u hẹp, trên chia 3
thùy, các thùy gần b ng nhau hay thùy giữa hơi dài hơn hai th y ên, đầu dạng
mũ
ộ nhị có ch nhị ngắn, rộng; bao phấn 2 ô, gốc ô bao phấn kéo dài xuống
ph a dưới thành dạng cựa hay không, phần ph trung đới kéo dài lên trên thành
mào hay không; cánh môi có phần giữa dày, m ng hơn
Curcuma
hai bên. ầu ô.
[2]:
m hoa giữa các lá
ốc ao phấn có cựa
hiến lá dạng dài hay mũi mác hẹp, chiều dài hơn chiều rộng -
lần hay
hơn
4
á ắc ất th
ph a trên, màu hồng t m, lá ắc hữu th
xanh l c cánh môi màu t m
4
ph a dưới màu
..............1. C. alismatifolia
ất cả các lá ắc đều có màu t m hồng cánh môi màu vàng
có màu t m
giữa, không
.................2. C. sparganifolia
hiến lá dạng trái xoan, ầu d c rộng hay dạng trứng, chiều dài hơn chiều
rộng , - , lần
t dưới phiến lá có lông
7
ây cao đến
m phiến lá dài
-60 cm trung đới không k o dài thành
mào
................3. C. kwangsiensis
6B. Cây cao 40-60 cm phiến lá dài
-30 cm trung đới k o dài lên ph a trên
thành mào ngắn
uống c m hoa dài 4-5 cm c m hoa hình trứng, dài , -6 cm
…
.................4. C. cochinchinensis
uống c m hoa dài
-25 cm c m hoa hình tr , dài
-16 cm
............................................................................................................5. C. thorelii
á nh n cả hai m t
rung đới không dài lên ph a trên thành mào
ất cả các lá ắc đều chứa hoa, màu xanh
.......6. C. harmandii
ó lá ắc chứa hoa, có lá ắc không chứa hoa, màu trắng – xanh hay
trắng hồng
.............7. C. longa
rung đới k o dài lên thành mào
ây cao , - , m cuống c m hoa dài đến cm
.......8. C. rhomba
10B. Cây cao 20-40 cm
ây cao đến
cm cánh môi màu trắng, gân giữa màu vàng
........................................................................................................9. C. pierreana
ây cao
-4 cm cánh môi vàng
.......10. C. stenochila
ốc ao phấn không có cựa
12A. Phiến lá dạng dài, chiều dài hơn chiều rộng 6-18 lần……11. C. gracillima
phiến lá dạng trứng hay xoan, chiều dài hơn chiều rộng không quá -4
lần
......12. C. parviflora
m hoa mọc
ên, riêng với thân có lá
Dọc hai ên gân lá m t trên màu nâu đ
14A.
á không cuống thân r cắt ngang có màu xanh xám ………………
....................................................................................................13. C. aeruginosa
4
á có cuống, cuống dài -
cm thân r cắt ngang màu vàng hay vàng
da cam
8
á ắc chứa hoa dài , - cm, ngắn hơn chiều rộng, màu xanh tối
.................................................................................................14. C. zanthorrhiza
á ắc chứa hoa dài 4- cm, dạng trái xoan hay mũi mác, màu xanh tái,
m p màu đ
...............15. C. zedoaria
Dọc hai ên gân giữa lá m t trên không có màu nâu đ
ây cao đến
cm, phiến lá dài
17A. Cuống lá dài
d c, dài
-30
- cm th y trắng dài , - , cm, cánh môi hình ầu
-11 mm....................................................................16. C. angustifolia
uống lá không có th y trắng dài
mm cánh môi gần tr n, đường
k nh -8 mm.............................................................................17. C. trichosantha
16B. Cây cao 1m hay hơn phiến lá dài
-100 cm
18A. Lá ắc hữu th gần tr n, đường k nh 5-6 cm............................8. C. elata
á ắc hữu th trái xoan, cỡ 4, -5 x 2-2,5.....................19. C. aromatica
1.2.3
.
iệt
khảo
am các nhà thực vật nghi nhận có 27 loài Curcuma [3].
điển cây thuốc
vật làm thuốc
iệt
iệt am của
ham
ăn hi [6], sách ây thuốc và động
am [13] và một số tài liệu khoa học khác, phân ố và ứng
d ng của các loài Curcuma được t ng hợp theo ảng sau
9
Curcuma:
TT
[2], [3], [6]
[6], [13]
[2]
Curcuma
alismatifolia
Gagnep.
ghệ lá t cô
2
Curcuma
sparganifolia
Gagnep.
ghệ trắng hắc
tim lang
3
Curcuma
kwangsiensis
S.G
Lee & C.F. Liang.
ghệ r ng
4
Curcuma
cochinchinensis
Gagnep.
ghệ nam ộ
ao ng, ạng ơn, uảng rị,
on um, ia ai, Đắk ắk, à ịa
ũng àu, hái an
5
Curcuma
Gagnep.
ghệ thorel
ơn a, h a hiên – uế, Đắk
ắk,
ồ h inh, Thái an,
ào, ampuchia
6
Curcuma harmandii
Gagnep.
7
Curcuma longa L.
10
1
thorelii
ghệ armand
ghệ,
vàng
ghệ
uảng inh, on Tum, ây inh,
ồ h inh, hái an, ào
iệt
am, hái an, Campuchia
Điện iên,
on um, rung uốc
a ình, am ộ, hái an,
Campuchia
hân r chữa đau
ng
hân r chữa đau dạ dày kinh nghiện
huyện guyên ình, t nh ao ng
hân r , lá, hoa có tinh dầu
hiều nơi
iệt am, Ấn Độ,
hữa kinh nguyệt không đều, ế kinh ứ
akistan, ianma, rung uốc, hái máu, v ng ngực ng kh trướng đau
10
an, ào, ampuchia, ndonesia,
Madagasca, Zambia
nhức, đau liên sườn dưới khó th , sau
khi đ máu xấu không ra. Làm gia vị,
thuốc nhuộm
ghệ hoa cựa Đắk ắk
cong
11
8
Curcuma rhomba K.
Larsen & J. Mood.
9
Curcuma pierreana
Gagnep.
ghệ pierre [ ]
10
Curcuma stenochila
Gagnep.
ghệ hoa vàng
ào ai, hái guyên, hanh óa,
Kon Tum, hái an, ampuchia
11
Curcuma gracillima
Gagnep.
ghệ mảnh
ây inh
n có
Campuchia
12
Curcuma parviflora
Wall.
ghệ hoa nh
âm Đồng
Lan
13
Curcuma aeruginosa
Roxb.
ghệ ten đồng
14
Curcuma
xanthorrhiza Roxb.
ghệ r vàng,
ghệ cà ri
Kon Tum, ần hơ, Ấn Độ, hái
an, rung uốc, alaysia,
Philippin, Indonesia
hữa thiểu năng gan và sung huyết gan,
vàng da tiểu tiện, s i mật tăng
cholesterol-huyết
15
Curcuma zedoaria
(Berg.) Rosc
ghệ đen
hiều nơi
iệt am, Ấn Độ,
Mianma, rung uốc, hái an,
Malaysia, Philippin
ng thư c t cung và âm hộ, ung thư
da đau kinh ế kinh huyết t ch, kinh
nguyệt không đều khó tiêu, đầy ng
nôn
uế, am ộ, hái an
n có
ột củ, thân r làm thuốc, làm gia vị
hái an, ào,
ianma,
hái
ơn a, à iang, Ấn độ, ianma,
hái an, Campuchia, Indonesia
11
hân r trị huyết ứ đau ng, gan lách
sưng to, kinh ế, ăn không tiêu
12
16
Curcuma
angustifolia Roxb.
ghệ lá hẹp
on um, Đắk ắk, ây inh, Ấn
Độ, akistan, êpal, hái an,
Bhutan, Mianma, ào
17
Curcuma
trichosantha
Gagnep.
ghệ sâm
ao
18
Curcuma elata Roxb.
ì tinh r ng
hanh óa, ia ai, âm Đồng,
ianma, hái an, ampuchia, ào,
oa k
awai
19
Curcuma aromatica
Salisb.
ghệ trắng
20
Curuma rotunda L.
hân r được s d ng Ấn Độ làm
thuốc, nhầy dịu và dưỡng tinh ột có
thể thay ột
dong – Maranta
arundinaceae L.
ng, ào
ơn a, ên ái, ao ng, à ội, Nôn ra máu, chảy máu cam, đái ra máu
Ninh ình, âm Đồng, Ấn Độ,
viêm gan mạn, xơ gan đau nhức đau
rilanka, ianma, rung uốc, hái
ng kinh, kinh nguyệt không đều động
Lan, Campuchia
kinh
ồng nga truật
iệt am, Ấn Độ, hái an,
ủ ngải, lưỡi Indonesia, Malaysia
cọp
12
D ng thân r trị đau ng, mồm miệng
như l lo t, miệng khô ợi tiểu, đau dạ
dày, ạch đới và l
1.2.4 T
- Tinh d u:
Theo
hạm
uân
rường
miền ắc, thành phần trong cả
[10], Đã nghiên cứu
loài nghệ có
loài đều có tinh dầu được định lượng trong các
ộ phận trước và sau thời k ra hoa Thành phần ch nh trong tinh dầu của loài
Curcuma trichosantha Gagnep., Curcuma harmandii
agnep là curdion và
curcumol. Thành phần hóa học trong tinh dầu chi Curcuma rất đa dạng, những
thành phần chính chủ yếu thường g p là các chất: Turmeron, ar-tumeron,
caryophyllen oxyd, turmerol, ar-curcumen, curdion, curzerenon, 1,8-cineol,
camphor, isoborneol, β-bisabolen, cis-β-elemen và furanogermenon.
- Curcumin: Curcumin là thành phần ch nh được chiết xuất phân lập t loài
Nghệ vàng (Curcuma longa L.) [1], [11].
- Flavonoid: Trong thân r một số loài như C. longa L. có quercetin, Curcuma
zedoaria có naringenin. Lá bắc trên của T cô (Curcuma alismatifolia Gagnep.)
có anthocyanin [19].
- Alcaloid
R Nghệ vàng (C. longa L.) có aurantiamide, r của C. wenyujin
Y.H.Chen & C.Ling có curcuminol [19].
- Các h p ch t hữ
Ngoài ra trong thân r các loài Nghệ còn có chất màu, amin, chất
o,
đường kh , glycosid và acid hữu cơ [11] [7]. diphenylalkanoids, dẫn xuất
phenylpropene, terpenoids, steroid... [19].
13
Ơ
Ơ
n
Đối tượng nghiên cứu là phần trên m t đất lá, thân giả, c m hoa và phần
dưới m t đất thân r
guyên
được thu hái tại xã
inh ập, huyện Đồng
iêu ản thực vật có cuống lá, phiến lá, c m hoa và hoa đang được lưu
giữ tại ảo tàng inh học, khoa sinh học, đại học
uốc gia
à
tháng 3/2017
ội với mã số tiêu ản
hoa học tự nhiên, đại học
ác mẫu được thu hái vào
au khi thu hái, mẫu lá, thân r được ảo quản trong ethanol 50%
để làm tiêu ản thực vật và vi phẫu
400
, t nh hái
đến độ m 4
ột phần mẫu lá và thân r được sấy
rồi ảo quản trong túi k n để làm các phản ứng định t nh
và làm vi học.
- óa chất cho vi phẫu
son ph n, xanh methylen
- Định t nh
ước javen, cloralhydrat
, acid acetic
,đ
, glycerin.
ng phản ứng hóa học
ước cất, cồn 90%, các thuốc th
định tính
- ắc k lớp m ng Methanol, aceton, toluen, acid acetic, n-hexan, bản
m ng silicagen...
- ất cả các hóa chất, dung môi đạt tiêu chu n DĐ
2.
c
- D ng c
D ng c
ng thủy tinh cốc có m , ph u, ình gạn
ml, pipet các
loại, ống nghiệm to nh , đũa thủy tinh, ình nón
+ D ng c cắt vi phẫu cầm tay microtome, dao, đá mài.
+ Các d ng c khác trong ph ng th nghiệm
huyền tán, cối, chày, át
sứ, khay tráng men
ộ d ng c định lượng tinh dầu theo dược điển
-
áy móc thiết ị
14
ỹ.
ủ sấy, ếp hồng ngoại, ếp ảo ôn, đ n cồn.
ân kỹ thuật và cân phân t ch.
áy sắc k kh kết hợp khối ph
ệ thống sắc k
gilent echnologies
ản m ng án tự động (HPTLC CAMAG LIMONAT 5)
nh hiển vi hai mắt eica DMLS
áy xác định hàm m theo phương pháp sấy (OHAUS MB25)
2.
-
ô tả đ c điểm hình thái của mẫu nghiên cứu, xác định tên khoa học
của mẫu nghiên cứu
-
ô tả đ c điểm vi học của mẫu nghiên cứu.
i phẫu
ột
á, thân r .
á, thân r .
- Định t nh sơ ộ các nhóm chất hữu cơ có trong thân r và lá
-
ác định hàm lượng tinh dầu trong thân r và lá và xác định thành phần
cấu t của tinh dầu trong lá, thân r
ng phương pháp sắc k kh kết hợp khối
ph (GC-MS).
- Định t nh các thành phần hóa học có trong tinh dầu lá và thân r
ng
sắc k lớp m ng
- Định tính các nhóm chất hữu cơ trong lá và thân r .
uan sát và mô tả cây về các đ c điểm dược liệu, hình dáng, k ch thước,
màu sắc, m i vị và ch p ảnh trong điều kiện có đủ ánh sáng tự nhiên.
iám định tên khoa học của cây trên cơ s phân t ch các đ c điểm hình
thái, đ c điểm của ộ phận sinh sản, so sánh với loài có đ c điểm hình thái loài
gần nhất và tiêu ản mẫu của loài Curcuma zedoaroides A. Chav & T. Tanee.
15
[14], đối chiếu với khóa phân loại thực vật [9], [2], c ng với sự h trợ của các
chuyên gia phân loại thực vật để xác định tên khoa học của loài
- Đ c điểm vi phẫu
ẫu dược liệu lá, thân r
được cắt, t y b ng nước
javen, cloralhydrat 75 %, nhuộm k p xanh methylen và đ son phèn), cố định
tiêu bản
ng bôm Canada, ch p ảnh qua k nh hiển vi [8].
- Đ c điểm ột
ột
á và thân r của dược liệu khô được nghiền nh thành
ng thuyền tán, rây lấy ột mịn, lên tiêu ản và quan sát, ch p ảnh và mô tả
đ c điểm của ột [8]
4
Định t nh các nhóm chất hữu cơ trong dược liệu
ng phản ứng hóa học,
quy ước
- ng nghiệm nh
dung t ch ml.
- ng nghiệm lớn
ml.
2.3.4.1
ấy
ethanol
gam dược liệu cho vào ình nón 50 ml, thêm 4 ml
Đun cách thủy
ọc nóng, dịch lọc thu được đem thực hiện các
phản ứng định t nh sau
-
ho vào ống nghiệm nh
kim loại
h
-5 giọt
ml dịch chiết
hêm khoảng
mg Magnesi
l đậm đ c Để yên vài phút, phản ứng dương t nh
nếu dung dịch trong ông nghiệm chuyển t màu vàng sang đ
- hản ứng với amoniac
h vài giọt dịch chiết lên 2 vị trí trên giấy lọc, sấy
khô, hơ một vết trên miệng lọ đựng amoniac đ c đã m nút, đối chiếu vết
được hơ hơi amoniac với vết không được hơ
ếu vết hơ hơi amoniac có màu
vàng đậm hơn thì phản ứng dương t nh
- Phản ứng với NaOH 10%: Cho vào ống nghiệm nh 1 ml dịch chiết, thêm 2
giọt dung dịch NaOH 10%, lắc đều, phản ứng dương tính nếu dung dịch
trong ống nghiệm vàng đậm hơn so với dịch chiết an đầu.
16
c. Ph n ng v i FeCl3
Cho vào ống nghiệm nh 1 ml dịch chiết. Thêm vài giọt dung dịch FeCl3
5%. Phản ứng dương tính nếu xuất hiện tủa xanh đen
d. Ph n ng diazo hóa
Cho 1 ml dịch chiết vào ống nghiệm, kiềm hóa b ng dung dịch kiềm (dung
dịch NaOH 10%, KOH 10%, Na2CO3 10%), thêm vài giọt thuốc th diazo mới
pha, lắc đều (có thể đun nóng trên nồi cách thủy trong vài phút) phản ứng dương
tinh nếu xuất hiện màu đ .
4
Cân khoảng 1 g bột dược liệu, cho vào một ống nghiệm lớn ho c một bình
nón dung tích 50ml. Thêm 5ml ethanol 90%, quấy đều Đun trong nồi cách thủy
sôi khoảng 3-5 phút. Lọc nóng qua giấy lọc, dịch chiết thu được để làm các phản
ứng định tính.
a. Ph n ng m
ò
- Cho vào 2 ống nghiệm m i ống 1ml dịch chiết
ng 1 thêm 0,5ml dung dịch NaOH 10%
ng để nguyên
- Đun cả 2 ống nghiệm đến sôi Để nguội rồi quan sát
ng 1: Vàng ho c tủa đ c màu vàng
ng 2: Trong suốt
- Thêm vào cả 2 ống nghiệm m i ống ml nước cất. Lắc đều rồi quan sát
ng 1: Trong suốt
ng 2: Có tủa đ c
Acid hóa ống 1 b ng vài giọt
l đ c, ống 1 sẽ tr lại tủa đ c như ống 2.
Dựa vào độ tan trong cồn và trong nước của coumarin để giải thích quá
trình m và đóng v ng lacton
b. Ph n ng diazo hóa
Cho vào ống nghiệm nh 1ml dịch chiết
aO
hêm vào đó ml dung dịch
Đun cách thủy đến sôi rồi để nguội. Nh vài giọt thuốc th Diazo
sẽ có màu đ gạch.
17