Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Công văn hướng dẫn Sáng kiến kinh nghiệm từ năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.05 KB, 13 trang )

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

____________________________________

Số: 71/SGDĐT-VP

Đồng Tháp, ngày 26 tháng 3 năm 2018

V/v thực hiện sáng kiến kinh nghiệm
năm học 2017 - 2018
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở
Thực hiện Thông tư số 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành giáo dục; Quy định công tác thi đua, khen thưởng tinh Đồng Tháp được ban
hành kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Sở GDĐT hướng dẫn việc thực hiện sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) năm học
2017 – 2018 trong ngành như sau:
I. Cấu trúc, tiêu chí thẩm định
1. Cấu trúc
1.1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên
Thực hiện theo Phụ lục 1 (đính kèm).
1.2. Đối với nhân viên


Thực hiện theo Phụ lục 2 (đính kèm).
Riêng đối với nhân viên bảo vệ, Tạp vụ thực hiện theo cấu trúc đính kèm Công
văn.
2. Tiêu chí thẩm định và xếp loại
2.1. Tiêu chí thẩm định
Thực hiện theo Phụ lục 3 và 4 (đính kèm).
2.2. Xếp loại
Dưới 50 điểm: Không xếp loại.
Từ 50 – 64 điểm: Loại C; 65 – 79 điểm: loại B; 80 điểm trở lên: Loại A.
II. Một số thành tích được tính là có sáng kiến kinh nghiệm
1. Đối với cá nhân đề nghị xét danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở"
1.1. Giáo viên đạt danh hiệu "Giáo viên dạy giỏi"
Giáo viên các trường THPT, TT/GDTX: đạt danh hiệu "Giáo viên dạy giỏi" cấp
trường (tổ chức 01 năm/lần).
Yêu cầu: có Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận của Hiệu trưởng
trường THPT, Giám đốc Trung tâm GDTX.
Thời gian tính: năm được công nhận danh hiệu.

1


1.2. Giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải cấp tỉnh
Các Kỳ thi được tính: Thi học sinh giỏi văn hóa; Thi khoa học kỹ thuật dành
cho học sinh trung học; Thi học sinh giỏi Thí nghiệm - Thực hành.
Giải được tính: I, II và III.
Số lượng GV được tính: 02 GV/môn, dự án đạt giải.
Yêu cầu: có Quyết định phân công của Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc
Trung tâm GDTX.
Thời gian tính: năm có học sinh đạt giải.
1.3. Giáo viên huấn luyện học sinh đạt giải trong các giải thể dục thể thao

cấp tỉnh
Các giải thể thao được tính: Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh; Hội thao Giáo dục
quốc phòng và an ninh cấp tỉnh; Các giải thể thao học sinh cấp tỉnh do Sở GDĐT chủ
trì tổ chức và có trong Kế hoạch thời gian năm học.
Giải được tính: Huy chương Vàng (I), Bạc (II) và Đồng (III).
Số lượng GV được tính: Cá nhân: 01 GV/môn/học sinh; Tập thể: 02 GV/
đội/môn.
Yêu cầu: có Quyết định phân công của Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc
Trung tâm GDTX.
Thời gian tính: năm có học sinh đạt giải.
1.4. Giáo viên có bài báo khoa học được công bố
Các bài báo khoa học đăng trên các Tạp chí của các Trường Đại học hoặc Tạo
chí khoa học cấp Bộ, Tỉnh và phải đúng chuyên ngành của cá nhân đang giảng dạy,
phụ trách (Không tính các bài báo mà CB, GV là đồng tác giả; không tính Khóa luận
tốt nghiệp, Luận văn Thạc sĩ)
Yêu cầu: có bản photo bài báo.
Thời gian tính: năm có bài báo được đăng.
1.5. Tham gia soạn thảo đề án, dự án, quy chế
Các đề án, dự án, quy chế được tính: Kế hoạch biên chế hàng năm; Kế hoạch
nâng cao chất lượng giáo dục; các Quy chế: Làm việc; Chi tiêu nội bộ; Thi đua; Dân
chủ ban hành trong năm học...
Số lượng : không quá 01/CB, GV/ Kế hoạch, Đề án, Quy chế.
Yêu cầu: có Quyết định phân công soạn thảo của Thủ trưởng đơn vị.
Thời gian tính: năm học tham gia soạn thảo.
2. Đối với cá nhân đề nghị xét danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh"
2.1. Giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải cấp quốc gia
Các Kỳ thi được tính: các kỳ thi: Thi học sinh giỏi văn hóa; Thi khoa học kỹ
thuật dành cho học sinh trung học.
Giải được tính: I, II và III.


2


Số lượng GV được tính: Văn hóa: không quá 03 GV/môn; Khoa học kỹ thuật:
không quá 02 GV/Dự án.
Yêu cầu: có Quyết định phân công của Giám đốc Sở GDĐT .
Thời gian tính: năm học có HS đạt giải và 2 năm liền kề trước hoặc sau.
2.2. Biên soạn chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
Yêu cầu:
- Có Quyết định phân công của Bộ GDĐT.
- Sách tham gia biên soạn đã được nghiệm thu, xuất bản.
- Thời gian tính: năm tham gia biên soạn và 2 năm liền kề trước hoặc sau.
2.3 Đạt giải trong các Hội thi do cấp tỉnh, cấp Bộ tổ chức
Các Hội thi được tính: Thi "Giáo viên dạy giỏi", "Tổng phụ trách Đội giỏi",
"Cán bộ quản lý giỏi"; " Hội thi Sáng tạo kỹ thuật" và các Hội thi tương đương.
Giải được tính: I, II và III, riêng các hội thi "Giáo viên dạy giỏi" và tương
đương không tính hạng, chỉ cần đạt danh hiệu.
Cấp được tính: tỉnh, khu vực và toàn quốc.
Yêu cầu: Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận của đơn vị tổ chức.
Thời gian tính: năm đạt giải và 2 năm liền kề trước hoặc sau.
III. Thẩm định sáng kiến kinh nghiệm
1. Cấp thẩm định
1.1. Vòng 1 (cấp cơ sở)
Thành phần Hội đồng thẩm định do Sở GDĐT quyết định thành lập trên cơ sở
đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị. Căn cứ vào số lượng SKKN của cán bộ, giáo viên,
NLĐ của đơn vị, Thủ trưởng các đơn vị đề nghị Sở GDĐT quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định, thành phần gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng/Giám đốc hoặc Phó Hiệu trưởng/Phó Giám
đốc được ủy quyền.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Hiệu trưởng/Phó Giám đốc phụ trách chuyên

môn.
- Thư ký Hội đồng: Thư ký Hội đồng của đơn vị.
- Các thành viên: gồm cán bộ, giáo viên có năng lực chuyên môn, số lượng căn
cứ vào số SKKN sao cho đảm bảo mỗi SKKN được ít nhất 02 người thẩm định và cá
nhân không thẩm định SKKN của bản thân và người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, anh,
chị, em, con).
Thời gian gửi đề nghị thành lập Hội đồng về Sở (qua Văn phòng) trước ngày 15
tháng 4 năm 2018.
Thời gian thẩm định: do Thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng phải hoàn thành
trước ngày 10 tháng 5 năm 2018.
1.2. Vòng 2 (cấp Sở)

3


Thành phần Hội đồng thẩm định do Sở GDĐT quyết định thành lập.
Thời gian các đơn vị nộp hồ sơ về Văn phòng Sở:
Buổi

Đơn vị

Sáng

Các đơn vị thuộc thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự,
Huyện Tân Hồng.

Chiều

Các đơn vị thuộc huyện Thanh Bình, Tam Nông, Cao
Lãnh.


Sáng

Các đơn vị thuộc thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc
và huyện Châu Thành

Chiều

Các đơn vị thuộc huyện Tháp Mười, huyện Lấp Vò và
huyện Lai Vung.

Ngày

10/5/2018

11/5/2018

Các loại hồ sơ nộp về Sở:
- Danh sách SKKN đề nghị Sở thẩm định (theo mẫu đính kèm Công văn).
- Danh sách CB, GV, NLĐ có tahn2h tích được quy đổi SKKN (theo mẫu đính
kèm Công văn)
- Mỗi SKKN của cá nhân nộp 03 bản, cho vào phong bì, dán nhãn (theo mẫu
đính kèm Công văn).
- USB hoặc đĩa CD ghi toàn bộ nội dung của các SKKN.
2. Số lượng
Hội đồng cấp cơ sở thẩm định SKKN của cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB,
GV, NV) trong đơn vị, xếp loại A, B, C theo quy định. Số lượng SKKN được xếp loại:
không hạn chế tùy theo chất lượng của các SKKN.
Các đơn vị gửi SKKN về Sở thẩm định không quá 50% tổng số CB, GV, NV
của đơn vị, kể cả số CB, GV, NV có thành tích được quy đổi có SKKN (lấy theo thứ

tự ưu tiên theo xếp loại A, B, C. Trường hợp cùng loại thì xếp thứ tự ưu tiên theo
điểm).
IV. Xử lý kết quả thẩm định sáng kiến kinh nghiệm
1. Cấp cơ sở
Các SKKN xếp loại A, B và C cấp cơ sở được kết hợp với mức độ hoàn thành
nhiệm vụ để: đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại
Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; đề nghị
Giám đốc Sở công nhận danh hiệu "Lao động tiên tiến".
2. Cấp Sở
Các SKKN xếp loại A, B và C cấp Sở được kết hợp với mức độ hoàn thành
nhiệm vụ để: đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại
Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; đề nghị
Giám đốc Sở công nhận danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" đề nghị: Hội đồng
thẩm định SKKN cấp tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận danh hiệu "Chiến sĩ

4


thi đua cấp tỉnh" (nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn) hoặc tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh (nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn).
V. Lưu ý đối với các thành tích được tính có sáng kiến kinh nghiệm
Thành tích tính có SKKN chỉ được xem là điều kiện để kết hợp với mức độ
hoàn thành công tác được phân công để xét đề nghị công nhận danh hiệu chứ không
phải đương nhiên đạt danh hiệu.
Đối với các cá nhân đề nghị danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh" có thành tích
được tính là có sáng kiến, nếu được Hội đồng Thi đua , khen thưởng ngành đề nghị về
tỉnh vẫn phải nộp sáng kiến kinh nghiệm cho Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh thẩm định.
Không bảo lưu SKKN hoặc các thành tích được tính là có SKKN để xét khen
thưởng, đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức cho chu kỳ sau.
VI. Kinh phí thẩm định sáng kiến kinh nghiệm

Thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn Liên ngành số 29/HD-SGDĐT-STC
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Liên Sở GDĐT và Tài chính hướng dẫn thực hiện nội
dung và mức chi các kỳ thi, hội thi và hoạt động của ngành giáo dục từ năm học 2014
– 2015.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện SKKN năm học 2017-2018, Sở GDĐT yêu cầu
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện , nếu
có khó khăn hoặc vướng mắc, đề nghị liên hệ văn phòng Sở (ông Bùi Quý Khiêm,
Chánh Văn phòng hoặc ông Lê Thanh Hùng, Phó Chánh Văn phòng) để trao đổi,
thống nhất./.
Nơi nhận:
- Như trên (để th/h);
- Sở Nội vụ, Ban TĐKT tỉnh (để b/c);
- GĐ và các Phó GĐ (để c/đ);
- Công đoàn ngành (để p/h);
- Lưu: VT, K, TĐ, 70b.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Người ký: Sở Giáo dục
và Đào tạo
Email:

Cơ quan: Tỉnh Đồng
Tháp
Thời gian ký:
26.03.2018 11:14:42
+07:00

Huỳnh Thanh Hùng


5


Phụ lục 1. Mẫu SKKN của CBQL và giáo viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
_______________________________________

BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
NĂM HỌC 2017 - 2018
______________________

Mã số
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: …………………... Năm sinh: 19….
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ĐHSP ngành ......................................................
Nhiệm vụ được phân công: .....................................................................................
Đơn vị: Trường .......................................................................................................
Tên sáng kiến: .........................................................................................................
II. Nội dung
1. Thực trạng trước khi có sáng kiến
1.1. Thực trạng
..................................................................................................................................
1.2. Nguyên nhân
..................................................................................................................................
2. Tính mới của sáng kiến (Các biện pháp đã thực hiện)
2.1. ...........................................................................................................................
2.2. ...........................................................................................................................
2.3. ...........................................................................................................................
3. Khả năng áp dụng của sáng kiến

..................................................................................................................................
4. Hiệu quả
..................................................................................................................................
..........................., ngày ..... tháng ..........năm 2017
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
Người viết
Lưu ý:
- Tóm tắt SKKN không quá 05 trang giấy A4 (không tính phụ lục).
- Không đóng quyển, làm bìa SKKN.

6


Mã số:
Mã số

Môn, loại

Mã số

Môn, loại

01

Ngữ văn

10

Giáo dục QP – AN


02

Lịch sử

11

Tin học

03

Địa lý

12

Công nghệ

04

Giáo dục công dân

13

Âm nhạc

05

Toán

14


Phổ cập GD

06

Vật lý

15

Tiếng Anh

07

Hóa học

16

Công tác chủ nhiệm lớp

08

Sinh học

17

Công tác quản lý

09

Thể dục


18

Khác

Cách ghi mã số:
- Mã số ghi theo lĩnh vực áp dụng của SKKN chứ không ghi theo môn được
đào tạo của người viết.
- Ghi đầy đủ 02 chữ số.

__________________

7


Phụ lục 2. Mẫu cấu trúc SKKN của nhân viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
_______________________________________
BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
NĂM HỌC 2017 - 2018
______________________
Mã số
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: …………………... Năm sinh: 19….
Nhiệm vụ được phân công: ........................................................
Đơn vị: Trường ...........................................................................
II. Nội dung
1. Khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ được phân công
1.1. Khó khăn
.........................................................................................................................

1.2. Nguyên nhân
.........................................................................................................................
2. Các biện pháp đã thực hiện
2.1. .................................................................................................................
.........................................................................................................................
2.2. ...........................................................................................................
.........................................................................................................................
2.3. ...........................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Hiệu quả
.........................................................................................................................
4. Khả năng vận dụng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................., ngày ..... tháng ..........năm 2018
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
Người viết

8


Phụ lục 3. Tiêu chí thẩm định SKKN của CBQL, GV
TT
Tiêu chí đánh giá
I Hình thức
Không ít hơn 03 trang và không nhiều hơn 05 trang (Thiếu 1
1
trang – 01 điểm; Thừa 1 trang – 01 điểm)
2 Trình bày sạch, đẹp
- Trình bày chưa đúng thể thức, không sạch đẹp, không đánh số

trang – 02 điểm
- Biểu bảng số liệu vắt qua 02 trang nhưng không có tiêu đề ở
trang sau – 01 điểm/bảng
3 Diễn đạt
- Sai chính tả 03 lỗi trở lên – 01 điểm (trừ tối đa 02 điểm).
- Lỗi diễn đạt – 01 điểm/lỗi (trừ tối đa 03 điểm)
II Nội dung
1 Thực trạng và nguyên nhân
1.1 Thực trạng
- Trình bày rõ ràng thực trạng, có minh họa số liệu của thực
trạng bằng biểu, bảng thống kê
- Nhận xét thực trạng phù hợp với kết quả khảo sát
1.2 Phân tích đúng nguyên nhân của thực trạng
2 Biện pháp, giải pháp thực hiện
2.1 Tính khoa học
- Không sai kiến thức khoa học
- Nội dung của các biện pháp, giải pháp kế thừa các biện pháp,
giải pháp đã công bố, có phát triển, điều chỉnh, nâng cao... để
giải quyết các bất cập của thực tế
Tính thực tiễn: Nội dung của các biện pháp, giải pháp phù hợp, có
2.2
tác dụng giải quyết các bất cập của thực tiễn
Tính khả thi: Nội dung các biện pháp, giải pháp phải có khả năng
2.3 thực hiện được trong thực tiễn quản lý, dạy học, có khả năng vận
dụng ở nhiều địa bàn, nhiều đối tượng khác nhau
Tính hệ thống: Nội dung của các biện pháp, giải pháp phải là một
2.4
chỉnh thể, tác động lẫn nhau để giải quyết bất cập của thực trạng
3 Hiệu quả và khả năng áp dụng
Trình bày kết quả sau khi thực hiện các biện pháp rõ ràng bằng hệ

3.1
thống biểu, bảng thống kê
Có so sánh được kết quả, hiệu quả trước và sau khi thực hiện các
3.2
biện pháp, giải pháp
Khả năng vận dụng của các biện pháp, giải pháp đã thực hiện (địa
3.3
bàn, không gian, thời gian):

Điểm
15
05
05

05

85
25
17
10
07
08
40
10
05
05
10
10
10
20

07
07
06

9


Phụ lục 4. Tiêu chí thẩm định SKKN của nhân viên
TT
Tiêu chí đánh giá
I Hình thức
Số trang: Không ít hơn 02 trang và không nhiều hơn 03 trang
1
(Thiếu 1 trang – 01 điểm; Thừa 1 trang – 01 điểm)
2 Trình bày sạch, đẹp
II Nội dung
1 Khó khăn và nguyên nhân
Khó khăn: nêu được các khó khăn của công việc đang thực hiện
1.1
phù hợp
Nguyên nhân: nêu được các nguyên nhân phù hợp với khó khăn
1.2
đã trình bày
2 Biện pháp đã thực hiện
2.1 Biện pháp phù hợp để giải quyết khó khăn
2.2 Biện pháp khả thi trong thực tế
3 Hiệu quả và khả năng áp dụng
3.1 Nêu được hiệu quả sau khi đã thực hiện các biện pháp
3.2 Nêu được khả năng vận dụng của các biện pháp


Điểm
15
08
07
85
25
15
10
40
20
20
20
10
10

---------------------

10


SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG/TRUNG TÂM ________________

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________


___________________________________________

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2017 – 2018
______________________________________________________

I. Số liệu
Tổng số CB, GV, NV:

. Số SKKN và quy đổi được nộp =

Số CB, GV, NV được quy đổi SKKN:

x 50% =

. Số SKKN đề nghị thẩm định:

II. Danh sách đề nghị thẩm định sáng kiến
TT

Họ và tên

Chức vụ

Tên sáng kiến

Mã số

......................., ngày ..... tháng ..... năm 2018
HIỆU TRƯỞNG


11


SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG/TRUNG TÂM ________________

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

___________________________________________

DANH SÁCH CB, HV, NLĐ ĐƯỢC QUY ĐỔI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2017 – 2018
______________________________________________________

TT

Họ và tên

Chức vụ

Thành tích được quy đổi

GC

......................., ngày ..... tháng ..... năm 2018
HIỆU TRƯỞNG


12


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
...............................................................................
___________________________

MS:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên sáng kiến: .............................................................
.......................................................................................
Tên tác giả :...................................................................

Tháng 5 năm 2018

13



×