Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 7 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.09 KB, 50 trang )

Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Trung thu độc lập

Tiết 13
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm nội dung đoạn văn
phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lại đẹp đẽ của các
em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong Sgk).
* KNS - Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
* HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm và nội dung chính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi
- Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi.
-HS đọc bài và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương
3 - Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn :chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
* Đoạn 1 : 5 dòng đầu
- Đọc phần chú giải.
* Đoạn 2 : Tiếp theo … to lớn, vui tươi.
- Đọc nhóm đôi.
* Đoạn 3 : Phần còn lại


- Đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm bài trả lời
* Đoạn 1 : + Anh chiến sĩ nghĩ đến Trung thu và các em + Anh đứng gác ở trại vào đêm trăng trung
nhỏ vào thời điểm nào ?
thu độc lập đầu tiên của nước ta.
 GV : Trung thu là Tết thiếu nhi. Vào đêm trăng trung
thu, trẻ em trên khắp đất nước ta cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Trăng soi sáng khắp đất nước. Trăng
+ Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ?
vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng
mạc, núi rừng …
+ Em hãy tìm những từ ngữ tả đêm trăng độc lập rất + Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu
đẹp ?
quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng,…
* Đoạn 2 : + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong + Mươi mười lăm năm nữa, dưới ánh
trăng này, dòng thác nước đổ xuống …
những đêm trăng tương lai ra sao ?
đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi sẽ mọc lên.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã giàu có
 GV : Kể từ ngày độc lập đầu tiên, đất nước ta đã chiến hơn rất nhiều so với những ngày độc lập
đấu và chiến thắng hai tên đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. đầu tiên.
Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất
nước. Đến nay đã hơn 50 năm.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm
xưa đã trở thảnh hiện thực : có nhà máy

với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?


thuỷ điện, có những con tàu lớn, …
* Đoạn 3 : + Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế + Nhiều điều trong tương lại sẽ vượt quá
nào ?
cả mơ ước của anh.
+ Em hãy hình dung 10 năm sau đất nước ta sẽ biến + Trả lời theo suy nghĩ.
đổi ntn?
Rút ra nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh
- HS đọc lại
chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lại đẹp đẽ của các em
và của đất nước
c) Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. Giọng suy tưởng - Luyện đọc diễn cảm nhóm 2.
nhẹ nhàng tình cảm, giọng đọc chậm rãi.
- HS thi đọc.
- Cho HS thi đọc và nhận xét.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em + Rất yêu quý các em nhỏ, anh tha thiết
nhỏ như thế nào ?
mong muốn một tương lai tốt đẹp sẽ đến
- Chuẩn bị bài : “Ở Vương quốc tương lai”.
với các em.
- Nhận xét tiết học.

********************
Toán
Luyện tập


Tiết 31
I. Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
* HS HTT: Thực hiện được BT2
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn nội dung hai cách thử phép cộng và phép trừ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Phép trừ
- GV viết bảng : 346732 – 43256
- 2HS đặt tính rồi tính.
531796 – 54367
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét
3. Bài mới: giới thiệu bài
Bài tập 1: Thử lại phép cộng
- GV viết phép cộng : 2416 + 5164.
- HS nêu cách đặt tình rồi tính
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
Thử lại : – 7 580
+ 2 416
- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi
5 164
2 416
một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì
7 580

5 164
phép tính cộng đã đúng.
- GV kết luận và đính băng giấy.
- HS nêu
Câu b : Yêu cầu HS làm nháp.
- 3HS lên bảng thực hiện. Lớp làm nháp.
- Nhận xét chữa bài.
35 462 + 27 519 = 62 981
69 108 + 2 074 = 71 182
Bài tập 2: Thử lại phép trừ
267 345 + 31 925 = 299 270
- GV hướng dẫn cho HS nắm cách thử lại của phép trừ : - HS lần lượt nêu cách đặt tính rồi tính của


– 6 839

Thử lại :

+

482
6 357
- GV kết luận và đính băng giấy.
Câu b : Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, chấm điểm.

6 357
482
6 839


Bài tập 3: Tìm x
- GV viết hai bài toán lên bảng.
+ Câu a : x gọi là gì ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao ?
+ Câu b : x gọi là gì ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
+ Gọi HS nêu lại cách thử trong từng bài toán.

4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu lại cách thử của phép cộng và phép trừ ?
- Chuẩn bị bài : “Biểu thức có chứa hai chữ”.
- Nhận xét tiết học.

phép trừ.
- Sau đó nêu lại cách thử của phép trừ.
- HS nêu lại.
- HS làm bài. 3HS thực hiện bảng lớp.
4 025 - 312 = 3 713
5 901 - 638 = 5 263
7 521 - 98 = 7 423
+ Số hạng chưa biết.
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Số bị trừ.
+ Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Làm theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) x + 262 = 4848
x = 4848 - 262

x = 4586
b) x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- HS nêu cách thử.
- HS nêu.

********************
Đạo đức
DIỆT LĂNG QUĂNG, PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

Tiết 7
I. Mục tiêu:
- Biết được các biện pháp diệt lăng quăng có hiệu quả.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Có ý thức diệt lăng quăng, phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
* HS HTT: Nêu được biện pháp phòng bệnh
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh diệt lăng quăng và tài liệu Y tế dự phòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Hát.
2. Bài cũ: Bày tỏ ý kiến (tiết 2)
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Diệt lăng quăng, phòng bệnh
SXH.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh lắng nghe.

* Hoạt động 1: Diệt lăng quăng.
- Hoạt động nhóm 2.
- Nêu cách diệt lăng quăng mà em biết?
- Thả cá vào bồn nước, lu, đổ bỏ những vật chứa
- Những việc làm này em có thực hiện hàng ngày
nước,…


không?
- Nhận xét, rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng tránh
bệnh SXH.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Tác nhân gây ra bệnh sốt là ?
- Muỗi truyền bệnh SXH có tên là gì ?
- Muỗi vằn sống ở đâu?
- Bọ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu?
- Tại sao ngủ phải giăng màn?
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Theo em bệnh SXH có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV kết luận:
+ Do vi rut gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh.
+ Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người
trong 3-5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 3: Quan sát
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh SXH?

+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh SXH tốt nhất là giữ
vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi,
diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nguyên nhân gây bệnh SXH?
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự phát biểu.
- Hoạt động nhóm 4
- Quan sát tranh ảnh diệt lăng quăng và tài liệu
của Y tế dự phòng.
- Thảo luận nhóm.
+ Do 1 loại vi rút gây ra.
+ Muỗi vằn.
+ Trong nhà
+ Các chum, bể nước
+ Tránh bị muỗi vằn đốt
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trị.

- Hoạt động cá nhân
+ Bể nước có nắp đậy, thường xuyên khơi thông
cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ Ngủ có màn kể cả ban ngày(để ngăn không

cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày
và ban đêm); Chum nước có nắp đậy (ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)
- HS tự phát biểu
- HS đọc
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt
muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt

********************
Khoa học
Phòng bệnh béo phì

Tiết 13
I. Mục tiêu:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì :
+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
* HS HTT: Nhận biết dấu hiệu của bệnh béo phì
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập SGV / 66 và 68


- Tình huống 1 : Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì.Sau khi học xong bài này, nếu
là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn trong lớp. Nga đang muốn thay đổi thói quen
ăn vặt, ăn và uống đồ ngọtcủa mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các
bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nhận biết một số chất dinh dưỡng do ăn thiếu chất HS trả lời
dinh dưỡng.
- Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu các cách phòng ngừa.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
Hoạt động 1: “Làm việc với phiếu học tập”
* Mục tiêu:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
- Nội dung của phiếu học tập: SGV/ 66 (đã ghi và phát
cho HS cùng thảo luận)
- GV nhận xét và kết luận :Câu 1 : b
- HS làm việc theo nhóm.
Câu 2 : 2.1 .d ; 2.2. d ; 2.3. e
Hoạt động 2 “ Thảo luận nhóm đôi”
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng ngừa bệnh
béo phì
* Cách tiến hành:
- Đại diện các nhóm lên trả lời, bạn khác
- GV nêu các câu hỏi sau:
bổ sung.
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
+ Ăn quá mức cần thiết,ít thay đổi món
+ Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?

ăn.Tỉ lệ mỡ và thức ăn béo cao,hđ ít.
- Quan sát hình trang 29 SGK
+ An ít chất béo, vận động thường xuyên,
+ Cần làm gì khi người thân bị bệnh béo phì?
thay đổi khẩu phần ăn.
- GV kết luận như mục "Bạn cần biết "
Hoạt động 3: Trò chơi "Đóng vai ".
+ Ta phài khuyên: giảm ăn vặt, giảm
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh bệnh lượng cơm,tăng ăn rau quả. Đi khám BS
ăn thừa chất dinh dưỡng.
để tìm nguyên nhân và điều trị, tăng cường
* Cách tiến hành:
vận động.
- GV chia nhóm và giao các tình huống cho các nhóm - Các nhóm thảo luận và phân vai theo
về bệnh béo phì.
tình huống đã đạt ra để đóng vai .
- GV nhận xét, đưa ra ý đúng.
- HS khác cho ý kiến
4. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận biết dấu hiệu của bệnh béo phì.
+ Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
- Chuẩn bị bài : “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu - HS trả lời
hoá”.
- Nhận xét tiết học.


Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ


Tiết 32
I. Mục tiêu:
- Nhận biết biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một sô biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
* HS HTT: Làm được BT 2,3
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài toán và kẽ sẵn bảng như Sgk/41 (chưa điền) và bảng bài tập 3/42.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a) Biểu thức chứa hai chữ
- GV nêu bài toán.
- HS đọc bài toán, xác định cách giải
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh - HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em
em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
- GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu - Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được
được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con
nhiêu?
cá.
- GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và - Nếu anh câu được a con cá, em câu được
b
b con cá, thì hai anh em câu được a + b
con cá.
- HS nêu lại
- Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa - HS nêu thêm ví dụ : c + d, y + x , n + m ,
hai chữ


b) Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ
- HS nêu lại
- GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 - HS thực hiện trên giấy nháp và lần lượt
và b = 2 thì a + b = ?
nêu kết quả.
- GV hướng dẫn HS tính : Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b
=3+2=5
+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính
 5 được gọi là gì của biểu thức a + b
được một giá trị của biểu thức a + b
- Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4,
b = 0; a = 0, b = 1….
+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 : Tính giá trị của c + d
a) c = 10 và d = 25
b) c =15cm và d = 45cm
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc đề bài.
- Cho HS thực hiện theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25
= 35
b) Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d =
15cm + 45cm = 60cm.
- HS đọc yêu cầu.

- HS thực hiện vào vở. 3HS lên bảng thực
hiện.
a) Nếu a = 32 và b = 20 thì a – b = 32 –


Bài tập 3 : GV đính bảng đã kẽ sẵn và hướng dẫn
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.
- Cho các nhóm lên điền kết quả.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi thay chữ bằng số trong biểu thức ta tính được gì?
- Chuẩn bị bài : “Tính chất giao hoán của phép cộng”.
- Nhận xét tiết học.

20 = 12
b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 – 36
=9
c) Nếu a = 18m và b = 10m thì a – b =
18m – 10m = cm
- Thảo luận nhóm đôi và điền kết quả vào
SGK trang 42.
28 x 4 = 112 ; 28 : 4 = 7
60 x 6 = 360 ; 60 : 6 = 10
+ Tính được giá trị của biểu thức.

********************
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Tiết 13

I. Mục tiêu:
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
(BT3).
* HS HTT: Làm được đầy đủ BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.Vẽ sẵn bảng sau :
Họ
Tên đệm (tên lót)
Tên riêng (tên)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay
,các em sẽ biết được các bộ phận tạo thành
tên người ,tên địa lí Việt Nam Biết nguyên
tắc viết hoa để viết đúng.
b) Phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Thế nào là danh từ riêng ?
- Nhận xét cách viết tên người tên địa lí đã
cho.
+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế
nào?
Kết luận : Khi viết tên người tên đia lí Việt
Nam, cần viết chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.

Hoạt động của học sinh

Hát

- HS đọc yêu cầu.
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
+ HS tự nêu từng tên.


c) Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
- Gọi HS nêu vài ví dụ

- HS nhắc lại ghi nhớ
- HS nêu ví dụ:
Tên đầy đủ của người

d) Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi 2 - 3 HS lên bảng viết - Sau đó
nhận xét.
Bài 2:
- Thực hiện như bài 1
Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ:
a) Các quận huyện thị xãở tỉnh hoặc thành
phố của em .
b) Các danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố của em.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà học thuộc ghi nhớ trang 120 và
làm bài 1 , 2 trang 120 vào vở Tiếng Việt

- Chuẩn bị : Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài
- Nhận xét tiết học.

Họ

Võ Thị Sáu
Nguyễn Thị Minh Khai

Tên
đệm

Thị
Nguyễn Thị

Ngô Quyền

Ngô

Tên
riêng
Sáu
Minh
Khai
Quyền

- 1 HS đọc
- Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- HS làm bài
Xã Phú Hữu , huyện An Phú

a) huyện An Phú, huyện Chợ Mới , huyện Tân Châu,
huyỵện Phú Tân,…
b) chùa Bà Chúa Sứ Núi Sam, đồi Tức Dụp, …

********************
Kể chuyện
Lời ước dưới trăng

Tiết 7
I. Mục tiêu:
- Nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời
ước dưới trăng” (do giáo viên kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi
người.
* GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
* HS HTT: Kể được hết câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết các yêu cầu của bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1-2 HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em - HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc.
đã đươc nghe, được đọc .
- GV nhận xét


2 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện "Lời ước dưới
trăng". Câu chuyện kể về lời ước dưới trăng của một

cô gái mù. Cô gái ước gì? Các em nghe chuyện sẽ rõ .
b. GV kể chuyện:
- GV kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.Lời cô bé tò
mò,hồn nhiên;lời chị Ngàn dịu dàng, hiền hậu .
- GV kể trơn lần 1. Kể lần 2 kết hợp với 4 tranh trong
SGK.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Kể chuyện trong nhóm: Cho HS kể theo nhóm 4
tương ứng 4 tranh.
- Thi kể chuyện giữa các nhóm .
- HS kể toàn bộ câu chuyện .
- HS trao đổi về ý nghĩa truyện :
+ Cô gái trong câu chuyện bị tật gì?
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì ?

- HS lắng nghe kết hợp xem tranh minh hoạ

- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Thi kể chuyện giữa các nhóm.
- 1 ,2 HS kể cả câu chuyện .

+ Bị mù
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện
cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh .
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là người như + Cô là một người nhân hậu, sống vì người
thế nào ?
khác .

+ Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên . + HS suy nghĩ tìm một kết cục vui cho câu
3 . Củng cố , dặn dò :
chuyện .
- Qua câu chuyên giúp em hiểu điều gì ?
+ Những điều ước cao đẹp mang lại niềm
- Xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện của tuần 8 .
vui, niềm hạnh phúc cho tất cả mọi người .
- Nhận xét tiết học .

********************
Lịch Sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)

Tiết 7
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương
Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình nghệ và cầu cứu quân Nam
Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ
triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa của trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng; Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây)




+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.

+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
+ Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
HS trả lời
+ Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc thầm phần đầu (chữ nhỏ) SGK / 21
- GV yêu cầu HS làm việc theo phiếu học tập.
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để - HS đọc thầm
giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS làm phiếu học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn
đề sau:
- HS xung phong giới thiệu về con người
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?

Ngô Quyền.
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?

- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất
bại”để cùng thảo luận nhóm
+ Ở Quảng Ninh
+ Đẻ dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống
nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại + HS miêu tả
diễn biến của trận đánh
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
tử trận, quân Nhán hoàn toàn thất bại.
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
- HS báo cáo
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm -HS thuật lại diễn biến của trận đánh.
gì?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận
- HS đọc
4. Củng cố, dặn dò:
+ Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương,
- Gọi HS đọc phần bài học.
đóng đô ở Cổ Loa.
- Chuẩn bị bài : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. + Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn
- Nhận xét tiết học.
năm Bắc thuộc.
- Vài HS đọc

Tập làm văn


Tiết 13

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu
chuyện “Vào nghê” gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
* HS HTT: Viết hết câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
- HS hát
2.Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Kiểm tra 2 HS, mỗi em nhìn 1 hoặc 2 tranh minh hoạ
truyện “Ba lưỡi rìu” và phát triển ý nêu dưới mỗi tranh - 2HS kể chuyện.
thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- GV nhân xét
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài:
trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng
các đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã cho sẵn
cốt truyện)
* Bài tập 1 : - Đọc cốt truyện Vào nghề
- GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện - Cả lớp đọc thầm.

trên.
- HS nêu.
- GV cho từng HS nêu miệng.
- Cả lớp nhận xét.
GV chốt : trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh
dấu một sự việc :
+ Va – li – a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết
mục phi ngựa đánh đàn.
+ Va – li – a xin học nghề và được giao việc quét dọn
chuồng ngựa.
+ Va – li – a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú
ngựa suốt thời gian học.
+ Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi như em
hằng mơ ước.
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn
- GV phát riêng phiếu cho 4 HS, mỗi em một phiếu ứng chỉnh của truyện Vào nghề.
với một đoạn.
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn
Lưu ý: Chọn viết đoạn nào, em phải xem kĩ cốt truyện để hoàn chỉnh một đoạn , viết vào vở.
của đoạn đó (ở BT1) để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt - HS làm bài trên phiếu dán trên bảng lớp,
truyện cho sẵn. - GV nhận xét
tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự
- GV mời thêm những HS khác đọc kết quả làm bài.
từ đoạn 1 đến đoạn 4 – trình bày hoàn chỉnh
- GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
cả đoạn.
4 . Củng cố , dặn dò:
- Cả lớp nhận xét
- Về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở, hoàn chỉnh

lại.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập phát triển câu chuyện”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017


Tập đọc
Ở vương quốc tương lai

Tiết 14
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc
lời nhân vật với giọng hôn nhiên.
- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo
của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sgk).
* HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc và nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
-Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Trung thu độc lập
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc màn 1 “Trong công xưởng xanh”

- Quan sát tranh trong SGK và cho biết tranh vẽ gì ?
- Vẽ hai nhân vật: Tin-tin (trai) và Mi-tin
(gái) , 5 em bé.
- GV chia 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn và cả màn 1
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm phần chú giải.
+ Tin- tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Hai bạn nhỏ đến Vương quốc Tương lai,
trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai ?
+ Vì những người sống trong Vương quốc
này hiện nay vẫn chưa ra đời,chưa được
sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Vì các bạn nhỏ chưa ra đời – đang sống
trong Vương quốc Tương lai – ôm hoài bão,
ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều
điều kì lạ chưa từng thấy trên trái đất.
+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? + Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con
người hạnh phúc; Ba mươi vị thuốc trường
sinh; Một loại ánh sáng kì lạ. Một cái máy
biết bay, biết dò tìm những kho báu còn giấu
kín trên mặt trăng.
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con + Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống
người ?
trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh
- GV đọc mẫu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu”
phục được mặt trăng.
+ Hãy quan sát tranh trong SGK và cho biết tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ Tin-tin , Mi-tin và 3 em bé,
những hoa quả trong tranh đều to , lạ

- GV chia 3 đoạn
thường.
- HS đọc từng đoạn và cả màn 2
+ Hãy tả những trái cây mà Tin- tin và Mi-tin thấy trong + Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng
khu vườn kì diệu ?
đólà một chùm quả lê; Những quả táo đỏ to
đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa


đỏ; Những quả dưa to làm Tin-tin tưởng
nhằm đó là những quả bí đỏ.
+ Em thích những gì ở Vương quốc Tương lai ?
+ Em thích tất cả mọi thứ ở Vương quốc
Tương lai, vì cái gì cũng kì diệu, cũng khác
lạ với thế giới của chúng ta.
+ Theo em, những điều gì trước kia là mơ ước ( chỉ thấy + Con người ngày nay đã chinh phục được
trong Vương quốc Tương lai ) nay đã trở thành hiện thực vũ trụ, lên tới mặt trăng ; tạo ra được những
trong thế giới của chúng ta ?
ánh sáng kì lạ ; cải tạo giống để cho ra đời
những thứ hoa quả to hơn thời xưa.
** Nội dung bài nói lên điều gì ?
** Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ
về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc; ở đó
trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng
tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
d) Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm cả bài : giọng của Tin-tin, Mi-tin luôn - Luyện đọc diễn cảm
ngạc nhiên, háo hức; giọng của các em bé tự hào, tự tin.
- HS nối tiếp nhau đọc.
4 - Củng cố, dặn dò:

- Đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Chuẩn bị bài : “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Nhận xét tiết học.

********************
Toán
Tiết 33
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bứơc đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành.
* HS HTT: Thực hiện được BT2
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẽ sẵn bảng so sánh như SGK trang 42 nhưng chưa điền số
- Băng giấy ghi qui tắc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 Sgk/ 43.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức a + b biết a = 63; b = 24
- HS làm bài
- GV nhận xét
- HS khác nhận xét
3. Bài mới :
Hoạt động1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép
cộng.
- GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 - HS quan sát
chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì - HS tính, nêu kết quả và so sánh hai kết quả

yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu cầu đó.
HS so sánh giá trị.
+ Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b v giá trị của b + a. + Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b +
Ghi bảng : a + b = b + a
a.
- GV hướng dẫn gợi ý để HS tự rút ra được quy tắc : Khi - Vài HS nhắc lại


đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay
đổi.
- GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của
phép cộng.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1: Nêu kết quả tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát và lần lượt nêu kết
quả.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm vào vở.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng và gọi HS lên thực
hiện.
- Nhận xét, chữa bài, chấm điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng ?
- Chuẩn bị bài : “Biểu thức có chứa ba chữ”.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu

- HS lần lựơt nêu miệng.
a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
379 + 468 = 847
2876 + 6509 = 9385
c) 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = 4344
- HS làm bài vào vở.
a) 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
a+0=0+a=a
- HS nêu quy tắc.

********************
Chính tả (Nhớ-viết)
Gà Trống và Cáo

Tiết 7
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dong thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm bài tập phân biệt tr / ch (Bài 2a và 3a).
* HS HTT: Viết trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 2a Sgk trang 67.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát

2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết : bật cười, sừng sững.
- 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào giấy
- Nhận xét.
nháp.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
+ Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã học truyện
thơ ngụ ngôn nào?
+ Truyện thơ Gà Trồng và Cáo.
- GV : Hôm nay các em nhớ viết đoạn cuối bài thơ Gà
trồng và Cáo và làm bài tập phân biệt ch/tr.
Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chính tả
a) Đọc thuộc lòng đoạn thơ
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS nêu:Phách bay, quắp đuôi, co cẳng.
- GV đọc đọc thuộc lòng lại.
- Viết bảng con.
- Cho HS đọc thầm lại đoạn thơ.
- Viết hoa Gà Trống, Cáo và viết theo thể


b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
c) Yêu cầu nhắc lại cách trình bày
- Nêu cách trình bày lời dẫn trực tiếp của nhân vật ?
d) Viết, chấm, chữa bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào vở
bài tập.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3 a
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận cặp tìm từ.
- Nhận xét, kết luận :
+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích
tốt đẹp : ý chí.
+ Khả năng suy nghĩ và hiểu biết : trí tuệ.
4.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ
vừa tìm được.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 7

lục bát.
+ Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS nhớ viết vào vở.
- Dò lại và nộp bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả thảo luận
lên bảng : trí tuệ, phẩm chất, trong lòng
đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ
nhân.

- HS đọc lại đoạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả
thảo luận.

Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2)


I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm.
* HS HTT: Khu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
- Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS thực hành
- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường có mấy - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép

bước ? Đó là các bước nào ?
vải bằng mũi khâu thường.
- Nhận xét, chốt lại : khâu ghép 2 mép vải bằng mũi
khâu thường có 3 bước :
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- HS thực hành.
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
+ Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải.
Đường khâu cách đều mảnh vải.
- HS trưng bày sản phẩm.
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối - HS tự đánh lẫn nhau.
thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều
nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài : Khâu đột thưa.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Toán



Tiết 34
Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
* HS HTT: Làm được BT1,2
II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng phần kiến thức mới. Băng giấy viết nội dung bài tập 1, 2 Sgk/ 44.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Viết bảng,yêu cầu nêu kết quả :
- 2HS nêu nhanh kết quả.
345 + 654 = 654 + …
- HS khác nhận xét.
870 + m = … 870
- GV nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a/ Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
- GV nêu bài toán như Sgk/ 43.
- HS nêu : nếu An câu được 2 con, Bình câu được
3 con, Cường câu được 4 con thì số cá của ba
người là: 2 + 3 + 4 = 9
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba - Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con,
người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá Cường câu được 0 con thì số cá của ba người là:
của Bình + số cá của Cường.
5+1+0=6

- ……..
+ GV nêu vấn đề : nếu số cá của An là a, số cá của + Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số
Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba cá của Cường là c thì số cá của tất cả ba người là
người là gì?
a+b+c
- GV giới thiệu : a + b + c là biểu thứa có chứa ba
chữ a, b và c
- Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có - HS nêu thêm ví dụ.
chứa ba chữ
b/ Gi trị của biểu thức có chứa ba chữ :
- GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính : nếu - HS nêu cách tính.
a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?
- GV hướng dẫn HS tính:
+ 9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c
Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 - HS thực hiện trên giấy nháp
+ 9 được gọi là gì của biểu thức a+b+c ?
- Cho HS làm việc với trường hợp a = 5, b = 1, c =
0….
+ Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
+ Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được
c) Thực hành :
một giá trị của biểu thức a + b + c
Bài tập 1:Tính giá trị biểu thức
- HS bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS đọc đề.
a) Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7
- Cho HS tự làm.
+ 10 = 22
b) Nếu a = 12 ,b = 15 , c = 9 thì a + b + c = 12 +
- Nhận xét, chữa bài.

15 + 19 = 46
Bài tập 2:
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Cho HS thực hiện nhóm.
- Nhận xét, kết luận.

a) Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2
= 45 x 2 =90
b) Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c = 25 x 0 x
37 = 0 x 37= 0

4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi thay chữ bằng số trong một biểu thức ta tính
được gì ?
- Chuẩn bị bài : ”Tính chất kết hợp của phép cộng”.
- Nhận xét tiết học.

********************

Tiết 14

Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam


I. Mục tiêu:

- Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng
VN trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
* HS HTT: Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam
* HS CHT: Viết được tên tỉnh nơi em ở
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- HS nêu và ghi 2 tên :
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và viết 2 ví dụ về tên
Người : Nguyễn Thanh Tùng
người và tên địa lí .
Địa lí : Đồi Tức Dụp
- Gọi HS viết tên mình và địa chỉ của gia đình
- Nguyễn Lê Bảo Trân - ấp Phú Hiệp, xã Phú
- GV nhận xét
Hữu, huyện An Phú.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : SGK trang 74
- GV nêu yêu cầu : Bài ca dao có một số tên riêng
viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài,
viết lại cho đúng các tên riêng đó .
HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc nội dung BT .
- HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ ở cuối bài .

- Hàng Bồ, Hàng Bạc,. . . , Hàng Mây, Hàng Đào
- Cho lớp thảo luân nhóm .
.
+ Nhóm 1 : 6 dòng đầu .
- Phúc Kiến, Hàng Than , . . . , Hàng Bông, Hàng
+ Nhóm 2 : 4 dòng tiếp theo.
Bè .
+ Nhóm 3 : 4 dòng cuối .
- Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The,
GV nhận xét, kết luận và nêu lưu ý : Hàng Hài là Hàng Gà
tên cũ của 1 đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã
tư Phủ Doãn.Đoạn phố này bay giờ thuộc phố Hàng
Bông .
Bài tập 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV treo bảng đồ địa lí cho HS quan sát
- Đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích và nêu nhiệm vụ cho HS: Tìm nhanh - HS quan sát bảng đồ.
trên bảng đồ các tỉnh / thành phố.
- Tổ chức cho HS thi đua : Chia lớp thành 3 đội ,
theo trình tự : 1 nhóm nhìn bảng đồ nêu tên tỉnh /
thành phố nhóm tiếp theo lên chỉ trên bảng đồ
( nhóm nào phát hiện chậm - thua), 3 nhóm cứ xoay - 3 tổ nối tiếp nhau thi tìm nhanh tên các tỉnh /
vòng, nhóm nào thua là loại ngay .
thành phố .
- Tuyên dương đội thắng cuộc .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà các em tìm thêm trên bảng đồ hoặc hỏi
người lớn về tên nước và thủ đô một số nước trên thế
giới .
- Nhận xét tiết học.



********************
Khoa học
Tiết 14
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đườngtiêu hoa : tiêu chảy, tả, lị, …
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ
sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
* HS HTT: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì.
- HS trả lời
- Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh ly qua đường tiêu hóa.
* Mục tiêu:

- Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy? Khi đó - Lo lắng, khó chịu,mệt, đau…
sẽ cảm thấy như thế nào?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em - Tả, lị, …
biết ?
- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy,
tả, lị.
GV kết luận: Các bệnh trên đều có thể gây chết người
nếu không chữa trị kịp thời…
Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng
bệnh lây qua đường tiêu hoá
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời theo nhóm.
+ Chỉ và nói nội dung từng hình.
+ Bạn nào có việc làm đúng,bạn nào có việc làm sai dẫn


đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Giải thích?
+ Việc làm nào của các bạn có thể đề phòng được các
bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường
tiêu hoá?
Bước 2: GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: “Vẽ tranh cổ động”

* Mục tiêu: Có ý thức phòng bệnh và vận động mọi người
cùng thực hiện.
* Cách thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết về
chủ đề bài học.
Bước 2: Thực hành
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bàn cùng
tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây
qua đường tiêu hoá?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu
hoá?
- Chuẩn bị bài : “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh”.
- Nhận xét tiết học.

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung

- HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình,
cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về
việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây
qua đường tiêu hoá, nêu ý tưởng bức tranh.

- HS trả lời

Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng

Tiết 35
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sự dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
* HS HTT: Thực hiện được BT2
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng như SGK nhưng chưa ghi số.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ.
- GV cho bài tập: Tính giá trị biểu thức
a + b + c biết a = 12 ; b = 26 ; c = 35
- HS làm bài
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
* Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
- HS quan sát


- Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS

tính giá trị của (a + b) + c v của a + (b + c) rồi yêu cầu HS
so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính).
- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của
(a + b) + c v của a + (b + c)
- Ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai
số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của
số thứ hai và số thứ ba.
- GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép
cộng.
- GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào
để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của
phép cộng: dùng để tính nhanh)
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS làm bài cá nhân

- HS tính và nêu kết quả
- Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của
a + (b + c)
- Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép
cộng
- HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính
chất kết hợp của phép cộng để thực hiện
tính nhanh.

- HS đọc yêu cầu
a) 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5076

4400 + (2148 + 252) = 4400 + 2400 = 6800
b) 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898
= 3000 + 898 = 3898
467 + 999 + 9533 = (467+ 9533) + 999
Bài tập 2:
= 10000 + 999 = 10999
- Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời
+ Bài toán hỏi gì?
+ Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao
+ Muốn tìm cả 3 ngày ta làm sao?
nhiêu tiền.
+ Ta lấy cả 3 ngày cộng lại
Bài giải
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được
là:
75 500 000+ 86 950 000 +
14 500 000 = 176 950 000(đồng)
4. Củng cố, dặn dò:
Đáp số : 170 950 000 đồng
- GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp - HS sửa và nêu
v tính chất giao hoán để tính nhanh.
- Cả lớp lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
********************
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện


Tiết 14
I. Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự
việc theo trình tự thời gian.
* KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tư tin; Hợp tác
II. Đồ dùng dạy học : Một tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý
III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
HS hát 1 bài hát.

1 . Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- GV yêu cầu 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện
truyện "Vào nghề" (tiết TLV) trước
"Vào nghề "
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn
kể chuyện. Từ hôm nay, Các em sẽ học cách phát triển cả
một câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết học này, cô sẽ
giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời
gian. Chúng ta sẽ xem bạn nào giàu trí tưởng tượng, phát
triển câu chuyện tốt.
*Hướng dẫn làm bài tập:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài

- HS đọc đề bài và các gợi ý
- GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn - Cả lớp đọc thầm
Hs nắm chắc yêu cầu của đề:
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề :
" Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều - Cả lớp đọc thầm 3 gợi ý, trả lời.
ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian".
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm
- GV nhận xét và góp ý.
- Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- HS viết bài vào vở
- Khen ngợi những HS phát triển câu chuyện tốt.
- Một vài HS đọc bài viết
- Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân
- Chuẩn bị bài : “luyện tập phát triển câu chuyện”.
- Nhận xét tiết học.
Địa lí
Tiết 7
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia–rai, Ê–đê, Ba–na, Kinh, …) nhưng lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền
thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
* HS HTT: Quan sát tranh ảnh SGK mơ tả nh rơng
II. Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh về trang phục dân tộc ở Tây Nguyên. Phiếu học tập.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Hát
2.Bài cũ: "Tây Nguyên"
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Nêu tên?
- HS trả lời
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa
nào?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc mục 1


+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- HS đọc mục 1
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu + HS kể theo hiểu biết
đời ở Tây Nguyên?
+ Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
+ Dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba-na , Xơ-đăng , . . .
+ Dân tộc kinh, Mông, Tày, Nùng,…
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng + Mỗi dân tộc đều có những tập quán riêng.
biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các + Đang chung sức xây dựng TN ngày càng
dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
giàu đẹp.
Kết luận : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng
chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu đọc mục 2 S/ 85 trả lời :

+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc
biệt ?
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK v tranh
+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân
(nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo nội dung
thấp?)
phiếu học tập.
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
- Nhận xét, chốt lại.
trước lớp.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc mục 3 SGK/ 85 quan sát hình 1, 2, 3, 5, 6 và
thảo luận trả lời :
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK v tranh
nào?
ảnh về trang phục, lễ hội v nhạc cụ của các
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các
trong hình 1,2, 3.
gợi ý.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Kể - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
trước lớp.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, buôn làng v sinh hoạt của người dân
ở Tây Nguyên (phần bài học).
- Nhiều HS đọc

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên”.



×