Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 7 ( CKTKN)..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.9 KB, 48 trang )

Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 7)
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng
ngày.
II. Chuẩn bò: - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai.
- HS: 3 tầm bìa xanh, đot, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Kh ởi động :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày
tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế
nào?
-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu thông tin.
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm đọc
thông tin trong sách và trả lời câu hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-H: Em nghó gì khi xem tranh và đọc các
thông tin trên?
-H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết
kiệm không?
- GV nhận xét kết luận:


Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn minh.
-Hát
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời:
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người Mỹ rất
tiết kiệm, còn ở VN chúng ta đang
thực hiện thực hành tiết kiệm chống
lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các
nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm.
Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm
mới có nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
43
c. Hoạt động 2: (8’) Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao đổi,
bày tỏ thái độ tán thành, phân hoặc không
tán thành bằng cách giơ các thẻ xanh, đỏ,
vàng theo quy ước.
1. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.T/kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*GV chốt lại ý đúng: ý 1,2 là không đúng.

d.Hoạt động 3: (7’)Hoạt động cả lớp.
- YC HS liệt kê những việc nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GV nhận xét kết luận: VD:
+ Vặn vòi nước khi đã sử dụng xong.
+ Tắt điện trước khi ra khỏi phòng, giữ gìn
sách vở đồ dùng học tập.
*Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những
việc nên làm, còn những việc không tiết
kiệm, gây lãng phí chúng ta K
0
nên làm.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách
nào?
-H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Về nhà thực hiện tiết kiệm sách đồ
dùng,... Sưu tầm các tấ gương biết tiết kiệm
tiền của. Chuẩn bò ND BT 4,5,6,7 tiết sau
học.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến tán thành, không tán thành hoặc
phân vân ở mỗi câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm
mình, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt trình bày.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.

- HS trả lời.
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
44
- Củng cố về kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
thử lại phép trừ các số tự nhiên. Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa
biết của pphép tính, giải toán có lời văn.
- Rèn kó năng HS thực hành giải toán thành thạo
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò : - Gv và HS xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy – Học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập số 2 / 40
sgk.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính:
2416 + 5164 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 7580
2416
5164
-H: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế
nào?
- HS tự làm phần b.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính:

6839 - 482 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 6357
482
6839
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.
- 1 HS lên bảng làm:
2416
5164
7580
+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
kết quả là số hạng còn lại thì phép tính
làm đúng.
- 3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào
nháp.
35462 Thử lại 62981
+27519 -35462
62891 27519
69108 71182
+ 2074 - 69108
71182 2074
267345 299270
+ 31925 -267345
299270 31925
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
45
-H: Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- YC HS tự làm phần b.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: Tìm x:

-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài:
Bài 5: - BT YC chúng ta làm gì ?
-H: Số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất
có 5 chữ số là số nào ?
- YC HS tính nhẩm và nêu kết quả hiệu
của 2 số đó.
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Muốn thử lại phép cộng và phép trừ
ta làm thế nào ?
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn
bò bài: “Biểu thức có chứa hai chữ”.
- GV nhận xét tiết học.
6839
482
6357
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu được
kết quả là số bò trừ thì phép tính làm
đúng.
- 3 em lên bảng làm.
Tính: 4025 Thử lại: 3713
312 312
3713 4025
-2 em lên bảng làm.
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535

x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
- HS nêu 2 quy tắc tìm x.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
-1em làm trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây
Côn Lónh là: 3143 – 2428 = 715 ( m)
Đáp số: 715 m
- Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5
chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
- HS nêu: 99 999 và số 10 000.
- HS thực hiện trừ nhẩm: 89 999.
- HS nêu.
- HS nêu.
TẬP ĐỌC
Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
46
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só; mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Cô chò nói dối ba để đi đâu? Vì sao
mỗi lần nói dối cô chò lại cảm thấy ân

hận?
- H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp
chò tỉnh ngộ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
Dùng tranh giới thiệu.
b. HD HS Luyện đọc: (8’)
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... vui tươi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt).
+Lần 1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
+Lần 2: Kết hợp giải nghóa từ khó trong
bài, giải nghóa thêm: Vằng vặc là ntn ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm
c. Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Anh chiến só nghó tới trung thu và các
em nhỏ vào thời điểm nào?
- Giảng thêm: “trung thu độc lập”
-H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ HS phát âm sai - đọc lại.

- HS đọc thầm chú giải sgk.
- Sáng trong không một chút gợn.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm trung
thu độc lập đầu tiên.
-Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi
47
-H: Đoạn1 nói lên điều gì?
* Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung
thu độc lập đầu tiên.
-H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-H: Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trăng trung thu độc lập?
* Giáo viên chốt: Đó là vẻ đẹp của đất
nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so
với những ngày độc lập đầu tiên.
-H: Cuộc sống hiện nay theo em có
những gì giống với mong ước của anh
chiến só năm xưa?
-H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
*Ý2: Ước mơ của anh chiến só đã trở
thành hiện thực.
-H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát
triển như thế nào?
*GV chốt: +Mơ ước nước ta có một nền
công nghiệp phát triển ngang tầm thế
giới, nước ta không còn nghèo khổ.
-H: Đoạn này nói về điều gì?

* Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
d. Luyện đọc diễn cảm: (7’)
sáng xuống nước VN độc lập yêu q;
trăng vằng vặc chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng…
- HS phát biểu.
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới
bay trên những con tàu lớn; ống khói,
nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên
đồng lúa bát ngát của những nông
trường to lớn, vui tươi.
- HS phát biểu.
-Những ước mơ của anh chiến só năm
xưa đã trở thành hiện thực: có nhà máy,
thuỷ điện, những con tàu lớn, những
khu phố hiện đại mọc lên, nhiều thành
tựu KH của thế giới đã áp dụng vào
VN, vô tuyến truyền hình, máy vi tính,
cầu truyền hình, anh hùng Phạm Tuân
bay vào vũ trụ...
- HS phát biểu.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS phát biểu.
48
- Gọi 3 HS đọc bài.
- GV: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, ước mơ của anh chiến só về

tương lai tươi đẹp về đất nước. Đoạn 1,2
giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 đọc
giọng nhanh hơn, vui hơn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Bài văn nói lên điều gì?
*Ý nghóa: Tình thương yêu các em nhỏ và
mơ ước của anh chiến só, về tương lai của
các em, của đất nước trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên.
- Về nhà học bài. Chuẩn bò: “Ở vương
quốc tương lai”.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp
nhận xét và tìm ra giọng đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2
em.
- 1 em đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: ngày mai, mơ tưởng, soi sáng,
chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 2 cặp HS xung phong đọc. Lớp theo
dõi nhận xét.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại ý nghóa.
LỊCH SỬ

Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938)
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con
rể của Dương Đình Nghe.ä
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch.
+ Ý nghóa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bò phong kiến phương
Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
- HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ sgk.
49
III. Các hoạt động dạy – học :
1 .Khởi động :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng ?
-H: Tường thuật lại cuộc K/nghóa Hai
Bà Trưng ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ảng : (2’) .
b Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp.
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
-YC HS đọc thầm đoạn SGK từ Ngô
Quyền ... quân Nam Hán :

-H: Ngô Quyền quê ở đâu ? Ông là
người như thế nào?Ông là con rể của ai?
- GV nhận xét câu trả lời .
c.Hoạt động 2: (8’) Hoạt động
nhóm.Diễn biến của trận Bạch Đằng.
- YC HS đọc đoạn sgk đoạn: “Sang
nước ta… hoàn toàn bò thất bại” và
TLCH:
-H: Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ?

-H: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi:
-Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm Hà.
Ông là người có tài, yêu nước. Ông là
con rể của Dương Đình Nghệ, người đã
tập hợp quân ta đứng lên đánh đuổi bọn
đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm
931.
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH:
- Trận Bạch Đằng diễn ra cửa sông Bạch
Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh vào cuối
năm 938.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy
triều lên để nhử giặc vào bãi cọc nhọn.
- Cắm cọc nhọn xuống sông, chờ lúc
thủy triều lên nhử giặc vào bãi cọc, cho

thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa
rút lui. Chờ lúc thủy triều xuống, cọc nhô
lên, quân ta mai phục hai bên bờ đổ ra
đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng bỏ chạy
thuyền bò va vào cọc của ta bò thủng nên
50
- Kết quả của trận Bạch Đằng ra sao ?

-HS tường thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.
- GV nhận xét, tuyên dương .
d. Hoạt động 3: (7’) Làm việc cả lớp.Ý
nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
- HS đọc đoạn: “Mùa xuân ... nhớ ông”
-H: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô
Quyền đã làm gì ?
-H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa
như thế nào đối với nước ta thời bấy
giờ?
- GV chốt ý đúng:
+ Với chiến công hiển hách như trên,
nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của
Ngô quyền. Khi ông mất, nhân dân ta đã
xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đương
Lâm, Hà Tây.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Nêu ý nghóa của trận Bạch Đằng.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Ôn
tập”.

- Nhận xét tiết học.
không tiến không lùi được.
- Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn
thất bại.
- 2 HS lần lượt tường thuật lại.
- HS đọc và trả lời:
- Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đô.
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của PK phương Bắc và mở đầu cho
thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Theo dõi.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
TOÁN
Tiết 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục Tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trò của biểu thức có chứa 2 chữ.Biết
cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
- Rèn kó năng biết thay số thành thạo để tính kết quả đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
51
II. Chuẩn bò: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phu.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kh ởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm 3, sgk / 41.

- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ảng : (2’) .
b. G/ thiệu biểu thức có chứa hai chữ: (10’)
* Biểu thức có chứa hai chữ:
-YC HS đọc bài toán 1 :
-H: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
-H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá?
- Nghe HS trả lời và ghi bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-H: Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá của hai anh em câu
được là bao nhiêu ?
- GV giới thiệu: a+b gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
b) Giá trò của biểu thức có chứa hai chữ:
-H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao
nhiêu ?
-GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu
thức a+ b.
- GV làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0
và b = 1.
-H: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn
tính giá trò của biểu thức a+ b ta làm như
thế nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được một giá trò của biểu thức a+ b.

3. Luyện tập: (13’)
Bài 1,2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.

- 2 em đọc :
- Lấy số cá của anh câu được cộng
với số cá của em câu được.
(...thì hai anh em câu được 3+2 con
cá).
- Nêu số cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nếu a=3 và b=2 thì a+ b = 3+2 = 5
- Lắng nghe.
- HS tìm giá trò của biểu thức a+b
trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trò của biểu thức.
- Vài em nhắc lại.
52
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài trên bảng.
Bài 3: -GV treo bảng số như phần bài tập ở
SGK, gọi HS đọc đề.
- YC HS nêu ND các dòng trên bảng.
*GV nêu: Khi thay giá trò của a và b vào
biểu thức để tính giá trò của biểu thức

chúng ta cần chú ý thay 2 giá trò a, b ở cùng
một cột.
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 4: - Tiến hành tương tự như bài 3.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nhận xét chốt: VD: a+b; a-b; a
×
b,...
- Nhận xét tiết học.Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Tính chất giao
hoán của phép cộng”
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức c+ d
nếu:
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c+ d = 10 +
25 = 35.
- Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d
= 15 cm + 45 cm = 60 (cm)
Bài 2: a-b là biểu thức có chứa hai
chữ. Tính giá trò của biểu thức a-b.
a) Nếu a = 32 và b =20
thì a - b = 32 – 20 = 12
b) Nếu a = 45 và b = 36
thì a– b = 45 - 36 = 9
c) Nếu a = 18 m và b =10 m

thì a - b = 18 m -10 m = 8 m.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb
36 112 360 700
a:b
4 7 10 7
- 2 HS lên bảng làm.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe.
- Nhớ thực hiện.
CHÍNH TẢ: (nhớ - viết) (Tiết 7)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
53
1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt
hơn …đến làm gì được ai ” trong truyện thơ Gà trống và Cáo.
2. Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương để
điền vào chỗ trống: hợp với nghóa đã cho.
3. Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II. Chuẩn bò: - GV: Bài tập 2a viết sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, phe
phẩy, xao xác, nghó ngợi

- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn nhơ ù- viết: (15’)
- Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối.
-H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
-YC HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- GV đọc các từ khó vừa tìm được cho HS
viết.
- GV nhận xét phân tích nghóa một số từ:
+ sống chung: chung thuỷ, chung tình.
-YC HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- Thu chấm 10 bài.
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2 a: - Gọi 1 em đọc YC và nội dung.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh,
- 2 em lên bảng viết, lớp viết nháp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gà tung tin có một cặp chó săn
đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo
ta sơ chó ăn thòt vội chạy ngay để lộ
chân tướng.
- HS tìm và nêu: rằng, sống chung,

quắp đuôi, loan tin, khoái chí, gian
dối, Gà, Cáo.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc.
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi bằng bút mực.
- 2 HS đổi vở soát lỗi.
- HS nộp bài.
- Tự sửa lỗi vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ.
- Cử đại diện đọc đoạn văn.
54
đọc đúng chính tả.
- Nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng:
+ Thứ tự: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất,
chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
Bài 3 a, b: -Gọi HS đọc YC và nội dung.
- YC HS suy nghó thảo luận theo cặp đôi
và tìm từ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) ý chí, trí tuệ.
b) vươn lên, tưởng tượng
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Trả bài nhận xét bài viết từng em, tuyên
dương những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi
chính tả.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
2b. chuẩn bò bài: “Trung thu độc lập”.

- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 2 em ngồi gần nhau cùng thảo luận
để tìm từ.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, ghi nhận.
-Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 13)
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
2. Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam
để viết đúng tên riêng Việt Nam.
3. Giáo dục HS hiểu biết thêm về các quận ,huyện, thò xã, các danh lam thắng cảnh,
di tích lòch sử nơi đòa phương mình sinh sống.
II. Chuẩn bò: -Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu
với từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự
hào, tự ái.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét: (8’)
- GV viết sẵn ví dụ lên bảng lớp, yêu

- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC. Lớp
làm vào nháp.

- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 2 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
55
cầu 2 HS đọc ví dụ.
- YC HS quan sát và nhận xét cách
viết tên người và tên đòa lí đã cho:
-H: Nhận xét cách viết tên riêng sau:
a- Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
b- Tên đòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng,
Vàm Cỏ Tây.
-H Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi
tiếng cần được viết như thế nào?
-H: Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết
như thế nào?
-H: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt
Nam ta cần phải viết như thế nào?
-YC HS đọc phần Ghi nhớ SGK /68.
- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu
HS thảo luận theo bàn
* Hãy viết 3 tên người, 3 tên đòa lí
Việt Nam vào bảng:
Tên người Tên đòa lí
- Gọi các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
-H: Tên người Việt Nam thường gồm
những thành phần nào? Khi viết ta cần
chú ý điều gì?
3. Luyện tập:
Bài 1, 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- YC HS tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài và dặn HS nhớ
viết hoa khi viết đòa chỉ.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
- Quan sát và thảo luận theo cặp đôi, nhận
xét cách viết.
+ Tên người, tên đòa lí được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba
tiếng trở lên.
- Chữ cái đầu của tiếng đều được viết
hoa.
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
- 2 HS lần lượt đọc. Lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi điền
kết quả trên phiếu.
Tên người Tên đòa lí
Nguyễn văn Sinh Di Linh
Lê Anh Đức Đà Lạt
Trần Ngọc Anh
Lâm Đồng
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- Tên người Việt Nam thường gồm: họ,
tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta
cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu

của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc YC bài tập 1,2, lớp theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài.
Bài 1: - Trần Thò Lan, thôn Hoàng Yên, xã
Iaphìn, huyện Chư prông, tỉnh Gia Lai.
Bài 2:- xã Iaphìn, huyện Chư prông, tỉnh
Gia Lai.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo nhóm.
56
phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương.
-Gọi HS lên đọc và tìm các quận,
huyện, thò xã, các danh lam thắng
cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh hoặc thành
phố mình đang ở.
- Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu
biết về đòa phương mình.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Khi viết hoa tên người tên đòa lí
VN cần viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc
phần ghi nhớ, làm BT3 vào vở. Chuẩn
bò bài: “Luyện tập viết tên người, tên
đòa lí Việt Nam”.
- Tìm trên bản đồ.
- Chư prông, Gia Lai, Pleiku.
- Tác Ia-ly, biển Hồ, Đầm Sen, Suối tiên,...

- Lắng nghe.
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
ĐỊA LÍ: (Tiết 7)
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
1. Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt,
trang phục và lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Biết mô tả nhà rông ở Tây
Nguyên.
2. Rèn kó nămg quan sát lược đồ (bản đồ), tranh ảnh. Biết dựa vào bản đồ để tìm
kiếm kiến thức.
- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền
thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
II. Chuẩn bò: - Bản đồ đòa lí tự nhiên VN. Các hình minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy và họcchủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
-H: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?
Nêu đặc điểm của từng mùa?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.



- Nghe, nhắc lại.
57

* Hoạt động 1: (8’) Làm việc cá nhân.
Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung
sống.
- YC HS đọc mục 1 sgk và trả lời câu hỏi:
-H: Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?
-H: Trong các dân tộc kể trên, những dân
tộc nào sống lâu đời ở tây nguyên? Những
dân tộc nào từ nơi khác đến?

-H: Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những
đặc điểm gì riêng biệt về (tiếng nói, tập
quán, sinh hoạt)?
-H: Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp.
Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và
đang làm gì?
-GV nhận xét chốt ý: Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
* Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.
Nhà rông ở Tây Nguyên.
-YC HS quan sát tranh, ảnh và dựa vào
mục 2 SGK thảo luận nhóm.
-H: Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có
ngôi nhà gì đặc biệt?
-H: Nhà rông được dùng để làm gì ? hãy
mô tả nhà rông?
-H: Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho
điều gì?
- GV nhận xét chốt VD: Nhà rông là một

ngôi nhà to, làm bằng tre, nứa, như nhà
sàn. Mái nhà cao, to. Nhà rông nào mái
càng cao càng thể hiện sự giàu có của buôn
làng. Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập
thể của cả buôn làng như hội họp, tiếp
khách của buôn.
* Hoạt động 3: (7’) Hoạt động nhóm.
Trang phục, lễ hội.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, xơ-đăng…Kinh,
Mông, Tày, Nùng.
- Những dân tộc sống lâu đời: Gia-
rai, Ê- đê, Ba- na, xơ- đăng…
-Những dân tộc từ nơi khác đến:
Kinh, Mông, Tày, Nùng…
-Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán
sinh hoạt riêng.
- … đã cùng chung sức xây dựng Tây
Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
- Thảo luận theo nhóm đôi và trả lời:
-… mỗi buôn thường có một nhà rông.
…hội họp, tiếp khách của cả buôn.
- Nhà rông thường to, làm bằng gỗ,
ván, mái nhà cao, lợp bằng tranh....
-…buôn làng giàu có, thònh vượng.

- Lắng nghe.
58
-GV chia lớp thành 6 nhóm, YC dựa vào
mục 3 SGK và quan sát các hình 1, 2, 3, 5,

6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
-H: Người dân ở Tây Nguyên thường mặc
như thế nào?
-H: Nhận xét về trang phục truyền thống
của các dân tộc trong hình 1,2,3.
-H: Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi
nào?
-H: Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?
-H: Người dân Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội?
-H: Ở Tây Nguyên, người dân thường sử
dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- YC HS đọc bài học SGK.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Kể tên một số các dân tộc chính ở Tây
Nguyên?
- Nhận xét giờ học giảng thêm: Hiện nay,
bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên
đang được VN đề cử với UNESCO ghi
nhận là di sản VH. Vì vậy các em cần tôn
trọng truyền thống VH của các DT.
- Về nhà học bài. Chuẩn bò:“Hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”
- Các nhóm đọc, quan sát thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nam đóng khố, nữ quấn váy.

-Trang phục được trang trí hoa văn
nhiều màu sắc.
-…vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu
hoạch.
-…lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới.
- …múa hát, uống rượu cần.
- …đàn tơ- rưng, cồng, chiêng…
-HS nhắc lại những kiến thức GV đã
chốt lên bảng .
- Vài em đọc ghi nhớ.
- Vài em nêu.
-Lắng nghe.
- Thực hiện.
THỂ DỤC: (Tiết 13)
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG
PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu tập hợp hàng và
dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lónh động tác, đi đều vòng
bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhòp .
59
2. Trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi
đúng luật, thành thạo hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
3. Giáo dục HS ý thức kỉ luật, trật tự trong khi chơi.
II. Chuẩn bò: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhòp .
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại,
đổi chân khi đi sai nhòp.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- YC HS tập luyện theo tổ .
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót.
- Cả lớp, tập lại lần cuối. GV điều khiển.
b) Trò chơi: “Kết bạn”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi, rồi cho HS chơi thử, sau đó
chơi chính thức.
- GV quan sát nhận xét, xử lí các tình huống
xảy ra.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhòp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau.
6’
1’
3’

2’
24’
14’
10’
5’
2’
1’
1’
1’
- Lớp trưởng tập hợp lớp,
điểm danh, báo cáo só số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.
=======
=======
=======
=======
5 GV
- HS thực hiện theo YC.
- 4 tổ trưởng điều khiển
tổ mình tập.
- Thực hiện theo YC.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình vòng tròn:
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008
60
5G

V
TẬP ĐỌC: (Tiết 14)
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Đọc đúng: sáng chế, sắp xong, trường sinh, công xưởng xanh. Đọc ngắt nghỉ đúng
sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm: Biết đọc vở kòch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm
trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của
những em bé ở Vương quốc Tương lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kòch.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thuốc trường sinh.
+ Hiểu ý nghóa màn kòch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh
phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ
cuộc sống.
3. Giáo dục HS luôn có ước mơ cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ.
II. Chuẩn bò: -Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp?
-H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ
đẹp đó có gì khác so với đêm Trung Thu
độc lập?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1” Trong
công xưởng xanh”:
a) Luyện đọc: (8’)

- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
-GV chia màn 1 thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 8 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Bảy dòng còn lại.
- GV chia màn 2 thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời.
- Lopứ theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
-1 HS đọc cả 2 màn kòch. Lớp đọc
thầm theo SGK.
- Dùng bút chì đánh dấu bài.
61

×