Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

KT301(QT202) NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.69 KB, 32 trang )

Điểm : 1

Nhóm tài khoản nào chỉ có số dư Nợ?
A) Phải thu, tiền mặt.
B) Đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ.
C) Tiền mặt, Hàng tồn kho.
Chọn một câu trả lời

D) Phải trả công nhân viên, chi phí kinh doanh.

Sai. Đáp án đúng là: Tiền mặt, Hàng tồn kho
Vì:
Nhóm “Tiền mặt, Hàng tồn kho” là các tài khoản phản ánh tài sản, luôn có số dư nợ. Các nhóm khác có tài khoản có
dư có hoặc có cả hai số dư.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 411– nguồn vốn kinh doanhcó số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Số dư bên nợ
C) Số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Sai. Đáp án đúng là: Số dư bên có


Vì:
TK 411 “nguồn vốn kinh doanh” là tài khoản nguồn vốn, cuối kỳ có số dư bên có
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.2.Tài khoản phản ánh nguồn vốn

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 641 – chi phí bán hàng có số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Có Số dư bên nợ
C) Có Số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Sai. Đáp án đúng là: Không có số dư
Vì:
Tài khoản TK 641: “chi phí bán hàng” là tài khoản loại 6, tài khoản chi phí, cuồi kỳ không có số dư
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.3. Tài khoản chi phí

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1


“Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho nhà cung cấp” thuộc loại quan
hệ đối ứng nào sau đây?
A) Tài sản tăng - Tài sản giảm
B) Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm
C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
Chọn một câu trả lời

D) Tài sản tăng -Nguồn vốn tăng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm
Vì:
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp: tiền giảm, nợ phải trả giảm è Tài sản giảm
-Nguồn vốn giảm
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các mối quan hệ đối ứng, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Kết chuyển lãi trên TK “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi như thế nào?
A) Nợ TK911
B) Có TK911
C) Nợ TK 412
Chọn một câu trả lời

D) Có TK511

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK911

Vì:
Khi doanh nghiệp có lãi, tức là doanh thu lớn hơn chi phí, Bên Có TK 911 lớn hơn bên Nợ TK 911, Vì vạy khoản lãi
được ghi nhận vào bên Có của tài khoản 421 và đối ứng vơi Nợ TK 911.
(Câu hỏi hỏi về TK911)
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.5. Tài khoản xác định kết quả kinh doanh, bài 3 (Giáo trình Nguyên lý Kế toán – Topica)

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Đối tượng nào sau đây là tài sản của doanh nghiệp?
A) Lợi nhuận chưa phân phối
B) Phải trả người bán
C) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chọn một câu trả lời

D) Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)

Sai. Đáp án đúng là: Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)
Vì:
TK141 - tạm ứng thuộc nhóm TK tài sản; nói các khác, bản chất của khoản tạm ứng là tài sản của doanh nghiệp
đang giao cho nhân viên đi thực hiện hoạt động nào đó của doanh nghiệp - mua hàng


Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 156 – hàng hoá có số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Có Số dư bên nợ
C) Có Số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Sai. Đáp án đúng là: Có Số dư bên nợ
Vì:
TK 156 “hàng hoá” là tài khoản tài sản, cuối kỳ có số dư bên nợ
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1. Tài khoản phản ánh tài sản

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 331 - phải trả cho người bán có số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Chỉ có số dư bên nợ
C) Chỉ có số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có số bên có và có thể có số dư bên nợ


Sai. Đáp án đúng là: Có số bên có và có thể có số dư bên nợ
Vì:
TK 331 “phải trả cho người bán” là tài khoản lưỡng tính, nó phản ánh cả số phải trả cho người bán cả số doanh
nghiệp đã ứng trước cho người bán, cuối kỳ nó có thể có cả số dư nợ và số dư có: dư nợ phản ánh số đã ứng trước
cho người bán, dư có phản ánh số còn phải trả cho người bán
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu của một số tài khoản đặc biệt

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hoá, số tiền này
được phản ánh vào tài khoản nào?
A) Bên Nợ TK 331
B) Bên Có TK 131
C) Bên Có TK331
Chọn một câu trả lời

D) Bên Nợ TK 131


Sai. Đáp án đúng là: Bên Có TK 131
Vì:
Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng, kế toán ghi có TK 131, ghi nợ tài khoản tiền. (xem kết cấu tài
khoản 131)
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu một số tài khoản đặc biệt, bài 3


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng thì
Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
A) 450 triệu đồng
B) 750 triệu đồng
C) 1200 triệu đồng
Chọn một câu trả lời

D) 1650 triệu đồng

Sai. Đáp án đúng là: 750 triệu đồng
Vì:
Vốn CSH = Tổng NV - nợ phải trả = tổng TS - nợ phải trả = 1.200 – 450 = 750 triệu đồng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua
chưa thuế 1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Tuy nhiên, đến cuối tháng hàng mới về nhập kho 1/3 (500.000.000đ), số còn lại vẫn
chưa về nhập kho. Nghiệp vụ này được hạch toán thế nào ?

A) Nợ TK151: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
B) Nợ TK151: 1.000.000.000
Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
C) Nợ TK156: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
D) Nợ TK151: 500.000.000
Nợ TK156: 1.000.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK151: 1.000.000.000
Nợ TK156: 500.000.000

Có TK 112: 1.650.000.000


Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
Vì:
Trị giá hàng về nhập kho phản ánh trên TK TK 156
Trị giá hàng mua đang đi đường phản ánh trên TK 151
Tham khảo: Xem mục 4.4.1.3 Trình tự kế toán (Trang 71 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20/09 doanh nghiệp mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT
10%, tiền hàng chưa thanh toán, tuy nhiên khi mang hàng về để nhập kho, doanh nghiệp
phát hiện ra một lô hàng trị giá 2.000.000đ không đúng hợp đồng nên trả lại cho người
bán, người bán đã đồng ý. Vậy trị giá lô hàng doanh nghiệp mua là:
A) 18.000.000đ
B) 20.000.000đ
C) 22.000.000đ
Chọn một câu trả lời

D) 19.800.000đ

Sai. Đáp án đúng là: 18.000.000đ
Vì:
Trị giá lô hàng mua
= 20.000.000 -2.000.000
= 18.000.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng được ghi nhận như thế nào?

A) Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
B) Ghi tăng chi phí khác
C) Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Chọn một câu trả lời

D) Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ.

Sai. Đáp án đúng là: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Vì:
Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng là một
khoản chi phí cần thiết để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng nên chi phí này được ghi tăng nguyên giá
của TSCĐ theo nguyên tắc giá gốc.
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.3 Tính giá tài sản cố định (Trang 64 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1


Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất như sau:
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ: 150.000.000đ
- Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ : 780.000.000đ
- Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 130.000.000đ
Hỏi: Tổng Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành là bao nhiêu?
A) 930.000.000đ
B) 800.000.000đ
C) 650.000.000đ
Chọn một câu trả lời


D) 630.000.000đ

Sai. Đáp án đúng là: 800.000.000đ
Vì:
Giá thành sản xuất = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ = 150.000.000+ 780.000.000 – 130.000.000
= 800.000.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.2.3 Tính giá thành phẩm (Trang 65 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi bán hàng, giá ghi trên hoá đơn là giá nào?
A) Giá thành sản xuất của lô hàng bán.
B) Giá bán của đối thủ cạnh tranh
C) Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
Chọn một câu trả lời

D) Giá mua của lô hàng bán.

Sai. Đáp án đúng là: Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
Vì:
Hoá đơn là chứng từ chứng minh việc bán hàng, giá trên hoá đơn là giá bán của doanh nghiệp hoặc giá do hai bên
thỏa thuận.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Kế toán quá trình mua hàng, bài 4.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào:
A) Trị giá hàng hoá, vật tư.
B) Trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
C) Chi phí bán hàng.
Chọn một câu trả lời

D) Chi phí quản lý DN.

Sai. Đáp án đúng là: Trị giá hàng hoá, vật tư.
Vì:
Chi phí thu mua nằm trong giá thực tế nhập kho.


Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài, bài 4 (Trang 63 Giáo trình Topica - Nguyên lý kế
toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua
chưa thuế 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán. Tuy nhiên, đến cuối

tháng hàng vẫn chưa về nhập kho. Trị giá hàng mua trường hợp này phản ánh vào tài
khoản nào ?
A) TK 155 "thành phẩm"
B) TK 156 "hàng hoá"
C) TK 157 "hàng gửi bán"
Chọn một câu trả lời

D) TK 151 "hàng mua đang đi đường"

Sai. Đáp án đúng là:
TK 151 "hàng mua đang đi đường"
Vì:
Hàng mua chưa về nhập kho (gồm vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá,...) được phản ánh trên TK 151 "hàng mua
đang đi đường"
Tham khảo: Xem mục 4.4.1.2 Khoản sử dụng (Trang 71 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do
doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2%
trên giá bán chưa thuế. Hãy xác định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A) 490 triệu đồng
B) 500 triệu đồng
C) 540 triệu đồng
Chọn một câu trả lời


D) 550 triệu đồng

Sai. Đáp án đúng là: 490 triệu đồng
Vì:
Giá mua chưa thuế=
550/(1+10%) =500tr
Chiết khấu TM = 2% x 500 =10
Giá nhập kho = giá mua - chiết khấu =500 -10 = 490
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1


Ngày 20/05/2009 doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 10.000.000, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi chiết
khấu thanh toán 1% được hưởng. Trị giá nhập kho của lô hàng là: (chiết khấu thanh toán
được hưởng khi mua hàng được xác định là doanh thu tài chính)
A) 11.000.000 đ
B) 10.000.000 đ
C) 10.890.000 đ
Chọn một câu trả lời

D) 9.890.000 đ

Sai. Đáp án đúng là : 10.000.000 đ

Vì:
Chiết khấu thanh toán được hưởng tính vào doanh thu tài chính, trị giá nhập kho chỉ gồm có giá mua chưa thuế:
10.000.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2. Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 – Giáo trình nguyên lý kế toán)

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 28/07/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Hải Phòng để mua
một lô hàng, giá mua chưa thuế 4.500.000đ, thuế GTGT 10%, số lượng hàng mua là 90
chiếc, do mua nhiều doanh nghiệp được nhà cung cấp tặng 10 sản phẩm. Tính tổng trị
giá nhập kho và đơn giá/sản phẩm của lô hàng.
A) 4.500.000đ và 50.000 đ/chiếc
B) 4.500.000đ và 45.000 đ/chiếc
C) 4.950.000đ và 55.000 đ/chiếc
Chọn một câu trả lời

D) 4.950.000đ và 49.500 đ/chiếc

Sai. Đáp án đúng là: là:
4.500.000đ và 45.000 đ/chiếc
Vì:
Giá trị nhập kho lô hàng = giá mua = 4.500.000đ
Số lượng lô hàng = số lượng hàng mua + số được tặng = 90 +10 = 100 chiếc
Đơn giá = 4.500.000/100 = 45.000đ/chiếc
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).


Không đúng
Điểm: 0/1.
Tổng điểm : 0/20 = 0.00

Tài khoản 641 – chi phí bán hàng có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời

A) Không có số dư
B) Có Số dư bên nợ
C) Có Số dư bên có


D) Có cả số dư bên nợ và bên có
Sai. Đáp án đúng là: Không có số dư
Vì:
Tài khoản TK 641: “chi phí bán hàng” là tài khoản loại 6, tài khoản chi phí, cuồi kỳ không có số dư
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.3. Tài khoản chi phí

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm:
A) Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm
B) Tài sản tăng - Tài sản giảm
C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
Chọn một câu trả lời


D) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản tăng - Tài sản giảm
Vì:
Xem các mối quan hệ đối ứng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2 Các mối quan hệ đối ứng

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản điều chỉnh giảm của một tài sản sẽ có kết cấu như thế nào?
A) Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có và có số dự Nợ
B) Ghi Tăng bên Có, giảm bên Nợ và có số dự Nợ
C) Ghi Tăng bên Có, giảm bên Nợ và không có số dự
Chọn một câu trả lời

D) Ghi tăng bên Có, giảm bên nợ và có số dư Có

Sai. Đáp án đúng là: Ghi tăng bên Có, giảm bên nợ và có số dư Có
Vì:
Tài khoản điều chỉnh giảm có kết cấu ngược lại với kết cấu của tài khoản mà nó điều chỉnh. Do vậy tài khoản điều
chỉnh giảm sẽ có kết cấu ngược lại kết cấu của tài khoản tài sản.
Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khoản kế toán, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 131 - phải thu khách hàng có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời

A) Không có số dư
B) Chỉ có số dư bên nợ


C) Chỉ có số dư bên có
D) Có số bên nợ và có thể có số dư bên có
Sai. Đáp án đúng là: Có số bên nợ và có thể có số dư bên có
Vì:
TK 131 là tài khoản lưỡng tính
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu của một số tài khoản đặc biệt

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

“Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho nhà cung cấp” thuộc loại quan
hệ đối ứng nào sau đây?
A) Tài sản tăng - Tài sản giảm
B) Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm
C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
Chọn một câu trả lời


D) Tài sản tăng -Nguồn vốn tăng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm
Vì:
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp: tiền giảm, nợ phải trả giảm è Tài sản giảm
-Nguồn vốn giảm
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các mối quan hệ đối ứng, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 331 - phải trả cho người bán có số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Chỉ có số dư bên nợ
C) Chỉ có số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có số bên có và có thể có số dư bên nợ

Sai. Đáp án đúng là: Có số bên có và có thể có số dư bên nợ
Vì:
TK 331 “phải trả cho người bán” là tài khoản lưỡng tính, nó phản ánh cả số phải trả cho người bán cả số doanh
nghiệp đã ứng trước cho người bán, cuối kỳ nó có thể có cả số dư nợ và số dư có: dư nợ phản ánh số đã ứng trước
cho người bán, dư có phản ánh số còn phải trả cho người bán
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu của một số tài khoản đặc biệt

Không đúng

Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Nghiệp vụ ‘Trả lương còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt’ sẽ được định khoản…


A) Nợ TK Chi phí công nhân/Có TK Tiền mặt
B) Nợ TK Tiền mặt/Có TK Chi phí nhân công
C) Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả công nhân viên
Chọn một câu trả lời

D) Nợ TK Phải trả công nhân viên/Có TK Tiền mặt

Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK Phải trả công nhân viên/Có TK Tiền mặt
Vì:
Nghiệp vụ đó làm cho tiền mặt(tài sản) giảm và khoản phải trả công nhân viên (nợ phải trả) giảm.
Nợ TK Chi phí công nhân/Có TK Tiền mặt: sai
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Chi phí nhân công: sai
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả công nhân viên: sai
Nợ TK Phải trả công nhân viên/Có TK Tiền mặt: đúng
Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khoản kế toán

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1


Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng thì
Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
A) 450 triệu đồng
B) 750 triệu đồng
C) 1200 triệu đồng
Chọn một câu trả lời

D) 1650 triệu đồng

Sai. Đáp án đúng là: 750 triệu đồng
Vì:
Vốn CSH = Tổng NV - nợ phải trả = tổng TS - nợ phải trả = 1.200 – 450 = 750 triệu đồng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng, bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 411– nguồn vốn kinh doanhcó số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Số dư bên nợ
C) Số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Sai. Đáp án đúng là: Số dư bên có

Vì:
TK 411 “nguồn vốn kinh doanh” là tài khoản nguồn vốn, cuối kỳ có số dư bên có
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.2.Tài khoản phản ánh nguồn vốn

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 156 – hàng hoá có số dư như thế nào?
A) Không có số dư
B) Có Số dư bên nợ
C) Có Số dư bên có
Chọn một câu trả lời

D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Sai. Đáp án đúng là: Có Số dư bên nợ
Vì:
TK 156 “hàng hoá” là tài khoản tài sản, cuối kỳ có số dư bên nợ
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1. Tài khoản phản ánh tài sản

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1


Khi bán hàng, giá ghi trên hoá đơn là giá nào?
A) Giá thành sản xuất của lô hàng bán.
B) Giá bán của đối thủ cạnh tranh
C) Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
Chọn một câu trả lời

D) Giá mua của lô hàng bán.

Sai. Đáp án đúng là: Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
Vì:
Hoá đơn là chứng từ chứng minh việc bán hàng, giá trên hoá đơn là giá bán của doanh nghiệp hoặc giá do hai bên
thỏa thuận.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Kế toán quá trình mua hàng, bài 4.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào:
A) Trị giá hàng hoá, vật tư.
B) Trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
C) Chi phí bán hàng.
Chọn một câu trả lời

D) Chi phí quản lý DN.

Sai. Đáp án đúng là: Trị giá hàng hoá, vật tư.
Vì:

Chi phí thu mua nằm trong giá thực tế nhập kho.
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài, bài 4 (Trang 63 Giáo trình Topica - Nguyên lý kế
toán).

Không đúng


Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20.08.N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái Bình, ngày
28/08/N công ty H chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận và ký hoá đơn,
ngày 10/09/N doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho công ty B. Ngày phản ánh mua
hàng là ngày nào?
A) 20/08/N.
B) 28/08/N.
C) 10/09/N.
Chọn một câu trả lời

D) 09/10/N.

Sai. Đáp án đúng là: 28/08/N.
Vì:
Ngày mua hàng là ngày xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Kế toán quá trình mua hàng, bài 4 (Trang 70 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 28/05/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Vĩnh Phúc để mua
một lô vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, khoản giảm giá được
hưởng do mua nhiều 1% tính trên giá bán chưa thuế. Trị giá nhập kho của lô vật liệu này
là bao nhiêu:
A) 24.750.000 đ
B) 25.000.000 đ
C) 27.250.000 đ
Chọn một câu trả lời

D) 27.500.000 đ

Sai. Đáp án đúng là: 24.750.000 đ

Giá nhập kho = giá mua chưa thuế - khoản giảm giá = 25.000.000 - 250.000 = 24.750.000 đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài ( Trang 63 )

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Năm 2009, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán vào 28/04, người mua nhận được hàng
vào ngày10/05 và chấp nhận mua vào ngày 20/05 và thanh toán tiền vào ngày 02/06, vậy
doanh thu được ghi nhận vào ngày nào ?
Chọn một câu trả lời


A) 10/05
B) 28/04


C) 02/06
D) 20/05
Sai. Đáp án đúng là: 20/05
Vì:
Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, không lệ thuộc vào thời điểm thanh
toán tiền. Ngày 20/05 bên mua đồng ý chấp nhận mua, như vậy doanh thu hạch toán vào ngày 20/05.
Tham khảo: Xem mục 4.4.3. Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(Trang 76 – Giáo trình Nguyên lý kế toán)

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 28/07/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Hải Phòng để mua
một lô hàng, giá mua chưa thuế 4.500.000đ, thuế GTGT 10%, số lượng hàng mua là 90
chiếc, do mua nhiều doanh nghiệp được nhà cung cấp tặng 10 sản phẩm. Tính tổng trị
giá nhập kho và đơn giá/sản phẩm của lô hàng.
A) 4.500.000đ và 50.000 đ/chiếc
B) 4.500.000đ và 45.000 đ/chiếc
C) 4.950.000đ và 55.000 đ/chiếc
Chọn một câu trả lời

D) 4.950.000đ và 49.500 đ/chiếc


Sai. Đáp án đúng là: là:
4.500.000đ và 45.000 đ/chiếc
Vì:
Giá trị nhập kho lô hàng = giá mua = 4.500.000đ
Số lượng lô hàng = số lượng hàng mua + số được tặng = 90 +10 = 100 chiếc
Đơn giá = 4.500.000/100 = 45.000đ/chiếc
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do
doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2%
trên giá bán chưa thuế. Hãy xác định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A) 490 triệu đồng
B) 500 triệu đồng
C) 540 triệu đồng
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: 490 triệu đồng
Vì:
Giá mua chưa thuế=
550/(1+10%) =500tr

D) 550 triệu đồng



Chiết khấu TM = 2% x 500 =10
Giá nhập kho = giá mua - chiết khấu =500 -10 = 490
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Ông Thanh góp với ông Hải một mảnh đất theo giá thoả thuận là 1 tỷ đồng để cùng thành
lập công ty TNHH Thanh Hải và ông Thanh làm giám đốc công ty. Một năm sau, do đất
đai tăng gía, mảnh đất này có giá thị trường khoảng 2,5 tỷ đồng, nếu theo khung giá đất
của Nhà nước thì khoảng 1.5 tỷ đồng. Trường hợp này giá trị ghi sổ của mảnh đát sẽ là
bao nhiêu?
A) 1 tỷ: Không thay đổi giá trị ghi sổ của ngôi nhà.
B) 2.5 tỷ đồng: theo giá thị trường.
C) 1.5 tỷ đồng: theo giá đất của Nhà nước.
Chọn một câu trả lời

D) Nên mời cơ quan thẩm định giá định lại giá rồi điều chỉnh theo giá được định lại.

Sai. Đáp án đúng là:
1 tỷ: Không thay đổi giá trị ghi sổ của ngôi nhà.
Vì:
Áp dụng nguyên tắc giá gốc: tài sản được ghi nhận theo giá trị ban đầu.
Tham khảo: Xem mục 4.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá - Nguyên tắc giá gốc, bài 4 (Trang 60
Giáo trình Topica - Nguyên lý kế toán).


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua
chưa thuế 1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Tuy nhiên, đến cuối tháng hàng mới về nhập kho 1/3 (500.000.000đ), số còn lại vẫn
chưa về nhập kho. Nghiệp vụ này được hạch toán thế nào ?
A) Nợ TK151: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
B) Nợ TK151: 1.000.000.000
Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
C) Nợ TK156: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
D) Nợ TK151: 500.000.000
Nợ TK156: 1.000.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Chọn một câu trả lời

Có TK 112: 1.650.000.000


Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK151: 1.000.000.000

Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
Vì:
Trị giá hàng về nhập kho phản ánh trên TK TK 156
Trị giá hàng mua đang đi đường phản ánh trên TK 151
Tham khảo: Xem mục 4.4.1.3 Trình tự kế toán (Trang 71 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20/09 doanh nghiệp mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT
10%, tiền hàng chưa thanh toán, tuy nhiên khi mang hàng về để nhập kho, doanh nghiệp
phát hiện ra một lô hàng trị giá 2.000.000đ không đúng hợp đồng nên trả lại cho người
bán, người bán đã đồng ý. Vậy trị giá lô hàng doanh nghiệp mua là:
A) 18.000.000đ
B) 20.000.000đ
C) 22.000.000đ
D) 19.800.000đ

Chọn một câu trả lời

Sai. Đáp án đúng là: 18.000.000đ
Vì:
Trị giá lô hàng mua
= 20.000.000 -2.000.000
= 18.000.000đ

Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Tổng điểm : 0/20 = 0.00

Tài khoản 156 – hàng hoá có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Không có số dư



B) Có Số dư bên nợ



C) Có Số dư bên có




D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Đúng. Đáp án đúng là: Có Số dư bên nợ
Vì:
TK 156 “hàng hoá” là tài khoản tài sản, cuối kỳ có số dư bên nợ
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1. Tài khoản phản ánh tài sản
Đúng

Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm:
Chọn một câu trả lời


A) Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm



B) Tài sản tăng - Tài sản giảm



C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm



D) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng

Đúng. Đáp án đúng là: Tài sản tăng ­ Tài sản giảm
Vì:
Xem các mối quan hệ đối ứng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2 Các mối quan hệ đối ứng
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1


Nếu một doanh nghiệp có Nợ  phải trả  là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu
đồng thì Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
Chọn một câu trả lời


A) 450 triệu đồng



B) 750 triệu đồng



C) 1200 triệu đồng



D) 1650 triệu đồng

Đúng. Đáp án đúng là: 750 triệu đồng
Vì:
Vốn CSH = Tổng NV ­ nợ phải trả = tổng TS ­ nợ phải trả = 1.200 – 450 = 750 tri ệu đồng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng, bài 3
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhóm tài khoản nào chỉ có số dư Nợ?
Chọn một câu trả lời


A) Phải thu, tiền mặt.



B) Đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ.



C) Tiền mặt, Hàng tồn kho.




D) Phải trả công nhân viên, chi phí kinh doanh.

Đúng. Đáp án đúng là: Tiền mặt, Hàng tồn kho
Vì:
Nhóm “Tiền mặt, Hàng tồn kho” là các tài khoản phản ánh tài sản, luôn có số dư nợ. Các nhóm khác có
tài khoản có dư có hoặc có cả hai số dư.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Tài khoản 641 – chi phí bán hàng có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Không có số dư



B) Có Số dư bên nợ



C) Có Số dư bên có



D) Có cả số dư bên nợ và bên có

Đúng. Đáp án đúng là: Không có số dư
Vì:
Tài khoản TK 641: “chi phí bán hàng” là tài khoản loại 6, tài khoản chi phí, cuồi kỳ không có số dư
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.3. Tài khoản chi phí
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]



Điểm : 1

Đối tượng nào sau đây là tài sản của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời


A) Lợi nhuận chưa phân phối



B) Phải trả người bán



C) Chi phí quản lý doanh nghiệp



D) Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)

Đúng. Đáp án đúng là: Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)
Vì:
TK141 ­ tạm ứng thuộc nhóm TK tài sản; nói các khác, bản chất của khoản tạm ứng là tài sản của doanh
nghiệp đang giao cho nhân viên đi thực hiện hoạt động nào đó của doanh nghiệp ­ mua hàng
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]

Điểm : 1

Tài khoản điều chỉnh giảm của một tài sản sẽ có kết cấu như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có và có số dự Nợ



B) Ghi Tăng bên Có, giảm bên Nợ và có số dự Nợ



C) Ghi Tăng bên Có, giảm bên Nợ và không có số dự




D) Ghi tăng bên Có, giảm bên nợ và có số dư Có

Đúng. Đáp án đúng là: Ghi tăng bên Có, giảm bên nợ và có số dư Có
Vì:
Tài khoản điều chỉnh giảm có kết cấu ngược lại với kết cấu của tài khoản mà nó điều chỉnh. Do vậy tài
khoản điều chỉnh giảm sẽ có kết cấu ngược lại kết cấu của tài khoản tài sản. 
Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khoản kế toán, bài 3
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu8 [Góp ý]

Điểm : 1

Tài khoản 131 ­ phải thu khách hàng có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Không có số dư



B) Chỉ có số dư bên nợ



C) Chỉ có số dư bên có



D) Có số bên nợ và có thể có số dư bên có

Đúng. Đáp án đúng là: Có số bên nợ và có thể có số dư bên có
Vì:
TK 131 là tài khoản lưỡng tính
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu của một số tài khoản đặc biệt
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]



Điểm : 1

Trong các TK sau, tài khoản chỉ có số dư cuối kỳ bên Có là TK nào ?
Chọn một câu trả lời


A) Phải trả người bán



B) Giá vốn hàng bán



C) Hao mòn tài sản cố định hữu hình



D) Doanh thu bán hàng

Đúng. Đáp án đúng là: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Vì:
TK214 là tài khoản có kết cấu ngược nên có số dư cuối kỳ bên Có. (TK Phải trả người bán có thể có cả
dư Nợ và dư Có, TK Giá vốn hàng bán, TK doanh thu bán hàng không có số dư).
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán (Bài 3­Giáo trình Nguyên lý Kế
toán ­ Topica)
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu10 [Góp ý]

Điểm : 1

Kết chuyển chi phí “Giá vốn hàng bán” vào TK “Xác định kết quả  kinh doanh
“được định khoản như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Nợ TK632/Có TK911



B) Nợ TK911/Có TK632




C) Nợ TK632/Có TK421



D) Nợ TK421/Có TK632

Đúng. Đáp án đúng là:
Nợ TK911/Có TK632
Vì:
TK632 là tài khoản trung gian, phát sinh Nợ khi ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ, phát sinh Có khi cuối
kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 3.1.2. Kết cấu của các tài khoản chủ  yếu (Bài 3­Giáo trình Nguyên lý Kế  toán ­
Topica)
Đúng

Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Năm 2009, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán vào 28/04, người mua nhận được 
hàng vào ngày10/05 và chấp nhận mua vào ngày 20/05 và thanh toán tiền vào 
ngày 02/06, vậy doanh thu được ghi nhận vào ngày nào ?
Chọn một câu trả lời


A) 10/05



B) 28/04



C) 02/06



D) 20/05

Đúng. Đáp án đúng là: 20/05


Vì:
Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, không lệ thuộc vào thời 

điểm thanh toán tiền. Ngày 20/05 bên mua đồng ý chấp nhận mua, như vậy doanh thu hạch toán vào 
ngày 20/05.
Tham khảo: Xem mục 4.4.3.  Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(Trang 76 – Giáo trình Nguyên lý kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá 
mua chưa thuế 1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng 
tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, đến cuối tháng hàng mới về nhập kho 1/3 
(500.000.000đ), số còn lại vẫn chưa về nhập kho. Nghiệp vụ này được hạch toán 
thế nào ?
Chọn một câu trả lời


A) Nợ TK151: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000



B) Nợ TK151: 1.000.000.000
Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000




C) Nợ TK156: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000


Có TK 112: 1.650.000.000



D) Nợ TK151: 500.000.000
Nợ TK156: 1.000.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000

Đúng. Đáp án đúng là:
Nợ TK151: 1.000.000.000
Nợ TK156: 500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000
Có TK 112: 1.650.000.000
Vì:
Trị giá hàng về nhập kho phản ánh trên TK TK 156
Trị giá hàng mua đang đi đường phản ánh trên TK 151
Tham khảo: Xem mục 4.4.1.3 Trình tự kế toán (Trang 71 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 20/09 doanh nghiệp mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế 

GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, tuy nhiên khi mang hàng về để nhập kho, 
doanh nghiệp phát hiện ra một lô hàng trị giá 2.000.000đ không đúng hợp đồng 
nên trả lại cho người bán, người bán đã đồng ý. Vậy trị giá lô hàng doanh nghiệp 
mua là: 
Chọn một câu trả lời


A) 18.000.000đ


×