Chương 3 - Sulfo hóa
Mục tiêu học tập:
1. Khái niệm và cơ chế phản ứng sulfo hoá.
2. Các tác nhân của qúa trình sulfo hoá.
3. Điều kiện của phản ứng sulfo hoá.
4. Phạm vi ứng dụng, cách tiến hành phản ứng và
phân lập sản phẩm.
5. Các ví dụ ứng dụng của phản ứng sulfo hoá.
12/16/2017
1
1. Đại cương
- Sulfo hoá là quá trình thế H của hợp chất hữu
cơ bằng nhóm sulfonyl (-SO3H).
R-H => R-SO3H
- Cần phân biệt với các quá trình sulfat hoá,
sulfamic hoá:
CH3 CH2 SO3H
CH3 CH2 OSO3H
Acid Ethyl-sulfonic
Ethyl-sulfat
12/16/2017
CH3 CONH SO3H
Acid Ethyl-sulfamic
2
1. Đại cương
*Danh pháp hóa học một số nhóm hợp chất hữu cơ
chứa lưu huỳnh:
R-SO2H :
acid sulfinic (acid alkyl sulfinic)
R-SO3H :
acid sulfonic (acid alkyl sulfonic)
R-SH
:
mecaptan (alkyl mecaptan)
R2SO :
sulfoxit (dialkyl sulfoxit)
R2SO2 :
sulfon (dialkyl sulfon)
R-SR
:
thioether (dialkyl thioether).
12/16/2017
3
1. Đại cương
Ứng dụng:
*Trong dược phẩm:
-Làm tăng độ tan của thuốc trong nước:
CH2 CH CH2OH
CH2 CH CH2SO3Na
SH
SH
SH
SH
- B.A.L (thuốc tiêm trong dầu)
- Unithiol (thuốc tiêm trong nước)
12/16/2017
4
1. Đại cương
Ứng dụng
-Làm giảm độc tính của thuốc.
RHN
R=
SO2
NHR
H
DDS
CH (CHOH)4 CH2OH
Promin
SO3Na
CH CH2 CH C6H5
SO3Na
CH CH3
Sunfetron
SO3Na
Baludon
SO3Na
12/16/2017
5
1. Đại cương
Ứng dụng
*Trong tổng hợp hóa học:
-Có thể thay thế bằng các nhóm: -OH, -H, -NH2,
-Cl, -NO2, -SH, -CN...
-Các alkyl ester của sulfonat là tác nhân alkyl hóa.
*Trong kỹ nghệ xà phòng:
-Dùng làm chất diện hoạt.
12/16/2017
6
2. Cơ chế phản ứng
2.1. Thế ái điện tử:
-Sulfo hóa hợp chất thơm, tác nhân là acid
sulfuric.
2 H2SO4
H3O
H
+
12/16/2017
SO3
+
+
HSO4
+
SO3
SO 3H
SO 3
7
2. Cơ chế phản ứng
2.2. Thế gốc tự do:
- Sulfo hoá hydrocarbon no, mạch thẳng,
- Nhiệt độ cao,
- Xúc tác ánh sáng,
- Tác nhân SO2 và Cl2.
Cl2
2
Cl
HCl
Cl
+
RH
R
R
+
SO2
RSO2
RSO2
12/16/2017
as
+ Cl2
+
RSO2Cl
+
Cl
8
3. Tác nhân sulfo hóa
3.1. SO3 và các phức hợp của nó:
3.1.1. SO3:
-Dạng monomer: thể khí.
-Dạng ᵧtrime: thể lỏng (t0nc=16,80),
-Dạng ᵦ, alpha-polime: thể rắn (t0nc=32,5, 62,30).
O
S
O
O
S
O
O
(monome)
O
O
O
S
O
S
O
O
( trme)
O
O
O
S
O
O
O
S
O
O
O
S
O
n
(polyme)
-Tác nhân sulfo hóa mạnh (dễ than hóa, sulfo hoá nhiều lần).
-Dung môi: SO2, CCl4, dicloromethan.
12/16/2017
9
3. Tác nhân sulfo hóa
3.1.2. Các phức hợp của SO3:
3.1.2.1. Các dạng hydrat của SO3:
O
O
O
S OH
O
O
S OH
O O
S
O
Acid pirosulfuric
OH
OH
Acid sulfuric
HO S OH
HO OH
Acid sulfuric monohydrat
SO3.3H2O
SO3.5H2O
(H2SO4.2H2O)
(H2SO4.4H2O)
trihydrat
pentahydrat
-Các
hydrat bền ở nhiệt độ thấp. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
(450C).
12/16/2017
10
3. Tác nhân sulfo hóa
3.1.2.2. Các phức hữu cơ của SO3:
O
O
SO3
S
O
SO3
SO3
SO3
O
O
S
O
SO3
SO3
R1
R2 N
R3
SO3
N
SO3
-Sulfo hóa những hợp chất dễ bị phá hủy bởi acid và
hạn chế tốc độ phản ứng.
12/16/2017
11
3. Tác nhân sulfo hóa
3.1.3. Các acid halogen sulfuric:
- Acid Fluorosulfuric ít dùng.
- Hay dùng acid Clorosulfuric
ArH
+
ClSO3H
ArSO2OH
ArH
12/16/2017
+
+
ClSO3H
2 ClSO3H
ArSO2OH
+
ArSO2Cl
ArSO2Cl
+
HCl
+
H2SO4
H2SO4
+
HCl
12
3. Tác nhân sulfo hóa
3.1.4. Acid sulfamic (NH2-SO3H):
- Độ acid mạnh như H2SO4, tác dụng như phức
hợp amin-SO3
- Dùng được trong môi trường khan nước và ở
nhiệt độ cao.
- Thường dùng sulfo hoá hợp chất thơm không no
(styren) và phenol:
C6H5-CH= CH2 + NH2-SO3H => C6H5-CH =
CH-SO3H + NH3.
12/16/2017
13
3. Tác nhân sulfo hóa
3.2. Dẫn chất của SO2 :
3.2.1. Các muối sulfit, bisulfit:
- Dùng điều chế muối sulfonat mạch thẳng:
R-X + Na2SO3 => R-SO3Na + NaX
- Halogen thơm chỉ tác dụng khi có -NO2 ở vị trí
ortho hoặc para.
12/16/2017
14
3. Tác nhân sulfo hóa
3.2.2. Sulfonyl clorid (SO2Cl2):
Dùng sulfo-clor hóa các alkan, cycloalkan,
arakan.
3.2.3. Hỗn hợp khí SO2 và Cl2:
Dùng sulfocloro hoá các parafin.
12/16/2017
15
4. Điều kiện của quá trình sulfo hóa:
- Sulfo hóa là phản ứng thuận nghịch.
-Thường dùng H2SO4 thừa 2-5 lần.
- µ-sulfo hóa: giới hạn nồng độ H2SO4 ở điểm
cân bằng.
-Lượng H2SO4 sulfo hóa 1 kmol hợp chất hữu cơ:
80(100 )
X
a
12/16/2017
-X là số kg H2SO4 cần tính.
-a: nồng độ ban đầu của SO3.
16
5. Ứng dụng
5.1. Sulfo hóa các hợp chất mạch thẳng:
-Thường dùng tác nhân SO2Cl2.
-Từ các halogenid tương ứng:
R-X + Na2SO3 =>
RSO2ONa + NaX
R-X + (NH4)2SO3 => RSO2ONH4 + NH4X
12/16/2017
17
5. Ứng dụng
5.2. Sulfo hóa các hợp chất thơm:
-Dễ sulfo hóa, tác nhân acid sulfuric 65-100%.
*Sulfo hoá Benzen:
SO3H
H2 SO4 /80C
SO3H
H2SO4/220C
SO3H
300 C
SO3H HSO3
12/16/2017
SO3H
18
5. Ứng dụng
*Sulfo hóa Naphtalen:
+
H2SO4
160C
40C
SO3H
SO3H
SO3H
SO3H
96 %
12/16/2017
4
%
15 %
85
%
19
6. Cách tiến hành phản ứng:
6.1. Sulfo hóa các hợp chất thơm:
- Chất phản ứng được hòa tan trong các dung môi thích
hợp (cloroform hoặc tetraclorocarbon).
- Vừa khuấy, vừa thêm tác nhân sulfo hóa (giữ nhiệt độ
-10C đến 150C.
- Làm nguội, đổ vào nước đá. Khuấy kỹ để tách sản
phẩm.
12/16/2017
20
6. Cách tiến hành phản ứng:
6.2. Sulfo hóa các hợp chất mạch thẳng:
- Phản ứng ở pha khí, nhiệt độ cao, tác nhân SO2
+ Cl2.
- Khối phản ứng được ngưng tụ.
- Đổ dịch ngưng tụ vào nước đá và phân lập.
12/16/2017
21
7. Tách acid sulfonic từ hỗn hợp phản ứng:
7.1. Tách bằng muối ăn:
Dùng muối ăn tạo dung dịch bão hòa đẩy sulfonat kiềm ra
khỏi dung dịch.
7.2. Tách bằng cách tạo muối với kim loại kiềm thổ:
Dựa vào khả năng hòa tan khác nhau của muối sulfonat với
kim loại kiềm thổ.
7.3. Tách bằng nước đá:
Một số acid sulfonic đa vòng ít tan trong nước. Khi đổ hỗn
hợp phản ứng vào nước đá, chúng tạo tủa.
12/16/2017
22
8. Một số ví dụ
8.1. Điều chế acid benzensulfonic:
H2SO4100%
Benzen
N-íc hoÆc dd xót
2
3
1
SO 3
12/16/2017
Acid benzensulfonic
23
8. Một số ví dụ
8.2. Sản xuất các thuốc sulfamid:
NH2
+ (CH3CO)2O
+
AcNH
H
AcNH
SO2Cl
AcNH
CSO3H
+
H2NR'
+
AcNH
12/16/2017
AcNH
SO2NHR'
SO2Cl
AcNH
SO2NHR'
NH2
SO2NHR'
-
H hay OH
24