Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bai giang thuoc chong dong kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.17 KB, 25 trang )

Chương 4
Thuốc chống động kinh


THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
• Mục tiêu học tập:
-Nói được phân loại thuốc chống động kinh
theo cấu tạo hoá học (cho ví dụ), nguyên tắc
dùng thuốc chống động kinh.
-CTCT, tên KH, tính chất lý hoá, kiểm nghiệm
và công dụng chính của phenobarbital,
primidon, phenytoin, trimethadion,
carbamazepin, natri valproat.


1. ĐẠI CƯƠNG
Động kinh là hiện tượng rối loạn chức năng não
gây ra cơn co giật
 Thuốc chữa động kinh là thuốc có khả năng loại trừ
hoặc làm giảm :
- Tần số, mức độ của các cơn động kinh
- Các triệu chứng tâm thần kèm theo
Với liều điều trị không gây ngủ


Thuốc chống động kinh có tác dụng :
- Làm tăng ngưỡng kích thích của các TB TK
quanh vùng gây ra các cơn ĐK ngăn cản sự
lan truyền các xung tác bệnh lý gây cơn co giật.
- Làm giảm sự phóng điện của các TB ở vùng
tổn thương.




1.1. Phân loại
Theo cấu trúc hoá học :
1.Các barbiturat:

NH

O

N
R3

O

O=

Tªn
Phenobarbital
Methylphenobar
bital
(Mephobarbital)

R1
-C2H5
- C2H5

R2
-C6H5
-C6H5


R1
R2

R3
-H
-CH3


2.Dẫn chất deoxybarbiturat:

H

VD : Primidon

R1
3.Dẫn chất hydantoin

H

H
N

Tªn

R1

Phenytoin
Methylphenytoin
(Mephenetoin)

Ethotoin

NH

C 2H 5
C 6H 5

O

O

R2
O

NH

O

N
R3

R2

R3

-C6H5
-C2H5

-C6H5
-C6H5


-H
-CH3

-H

-C H

-C2H5


4.Dẫn chất oxazolidindion:
Tªn

R2

R3

Trimethadio -CH3 -CH3
n
-C2H5 -CH3
Parametha
dion
5.Dẫn chất succinimid

-CH3
-CH3

Tªn


R1

R1

Methsuxim -CH3
id
-H
Phensuxim -CH3
id

R2
-C6H5
-C6H5
-C2H5

R3
-CH3
-CH3
-H

O
R1

O

R3
N

O


O
R2

R3
N

R1

O
R2


6.Dẫn chất dibenzoazepin:
VD: Carbamazepin

N
CO-NH2

7.Dẫn chất benzodiazepin:

R1

Clonazepam,
diazepam,
clodiazepoxid,
lorazepam, clobazam, clorazepat.

R2

Vd: phenacemid, acid valproic,


Phenacemid

N
X

8.Các dẫn chất khác:

CH2 -CO-NH-CO- NH2

O

N

CH3- CH2-CH2-CH-COOH
CH2-CH2-CH3

Acid valproic


Phân loại theo cơ chế tác dụng
-ức chế kênh Na+: Phenytoin, carbamazepin
- ức chế kênh Ca++: Ethosiximid, diazepam
-Tăng hoạt tính GABA: phenobarbital,
diazepam, clonazepam…
-đa cơ chế: Acid valproic


Mc


c im

Thuc la chn

co giật toàn
thân
mất ý thức
hoàn
toàn

các barbiturat,
deoxybarbiturat
d/c hydantoin,d/c
dibenzoazepin
a.valproic (hoặc muối
Na)

mất trí
thoáng
qua, thờng ở
TE
với cơn rất
ngắn
(5-30s).

d/chất oxazol
(trimethadion),
d/chất
succinimid(ethosuximid)
Na valproat



1.3.Nguyên tắc dùng thuốc
 Sử dụng đúng thuốc.
 Xác định liều thích hợp.
 Không dừng thuốc đột ngột.
 Điều trị lâu dài,liên tục nhiều năm (~ 3-5 năm).
 Muốn đổi thuốc, ko nên thay đột ngột mà phải thêm
dần thuốc mới cùng với việc giảm dần thuốc cũ
 Dùng đơn trị liệu tốt hơn (giảm pứ có hại), trừ TH
nặng.


PHENOBARBITAL
Xem “Thuốc an thần gây ngủ”
• Tính chất chung của barbiturat
• Tính chất do nhân phenyl
• Các chỉ định của phenobarbital


PRIMIDON
Tên KH: 5-ethyl-5-phenyl-2,3-dihydro-4,6-pyrimidindion

-Hấp thụ UV (đt và đl).
-đt = phổ IR .
-Với H2SO4đ

H

NH


O

C2 H 5

(màu xanh hơi hồng
H
C6 H5
NH
~ phenobarbital).
O
-đun với kiềm gp NH3)
ĐL:đo độ hấp thụ tử ngoại ở 257nm (trong
EtOH).


PRIMIDON
Công dụng: (Giống phenobarbital. )
 Trong cơ thể chuyển thành phenylethylmaloramid và
phenobarbital.
 Primidon dùng để điều trị ĐK toàn bộ và cục bộ.
Tdp : Ngủ rũ, buồn nôn, đau đầu, mệt mỏi, phát ban.
CCĐ: mẫn cảm, porphyrin niệu, bệnh gan/thận/cq tạo
huyết, PN có thai.


PHENYTOIN (HOẶC MUỐI NA)

Công thức (muối natri):
TênKH : Muối Na của 5,5-diphenyl imidazolidin 2,4-dion.

Lý tính:
H

-Dạng muối tan/nc, ngoài kk, hấp
Ph
N
thụ CO2 và gp ra Phenytoin
ONa
định tính:
Ph
-Phổ IR, so với chuẩn.
- SKLM
N
O
-Đun với kiềm sẽ gp NH3.
-Pứ của Na+.
ĐL: pp MT khan (vd dimethyl formamid) ĐL =dd Na
methoxid (CH3ONa), xđ điểm kết thúc bằng đo thế.


Phenytoin và muối natri: Công dụng
• Động kinh toàn bộ (thể lớn) hay cục bộ (thể phức tạp),
động kinh tâm thần vận động.
Tdp: gây nhiều tai biến cho máu (giảm BC & TC, mất BC,
thiếu máu bất sản) và 1 số pứ # (buồn nôn, mất ngủ, lẫn
tâm thần, RL thị giac, phát ban, viêm gan, sưng lợi...).

.



TRIMETHADION (TỰ HỌC)
Tên KH: 3,5,5-trimethyl oxazolidin –2,4-dion.
Me
Tính chất:
N
-Bột khô màu, tan/nước,
O=
=O
rất tan/cồn và Ether.
O
-Tác dụng với Ba(OH)2
Me
Me
cho tủa trắng tan/đ HCl.


TRIMETHADION
Công dụng: điều trị cơn động kinh thể nhỏ
(không lên cơn).
Tác dụng không mong muốn:
độc tính cao, gây nhiều tai biến nên ít dùng.
Chống chỉ định: Người mẫn cảm với thuốc, thiếu
máu, suy thận, suy gan nặng, PN có thai &
nuôi con bú.
Bảo quản: Chai lọ nút kín tránh ánh sáng.


ETHOSUXIMID (TỰ HỌC)
Tên KH: 3-methyl-3-ethylsuccimid
hoặc 3-methyl-3-ethylpyrrolidindion


H
N

Bột trắng, mùi đặc biệt,
tan/nước, ethanol, ether...
O=
=O
đt: -đo độ hấp thụ UV.
Đo phổ hồng ngoại.
Et
- với dd CoCl2 và dd CaCl2/kiềm
Me
cho màu đỏ tía và không có tủa.
- Với resorcinol & acid sulfuric,
đun ở 1400C/ 5 phút, làm lạnh. Thêm dd NH3 sẽ có màu nâu.
ĐL: Bằng dd tetrabutylammonium hydroxyd 0,1M trong
dimethylformamid, CT thymolphtalein, đến mầu xanh rõ.


Ethosuximid:
Công dụng: Các thể ĐK không lên cơn (thể
nhỏ ở trẻ em).
Chú ý: thận trọng khi dùng cho người suy gan,
suy thận.


CARBAMAZEPIN
Tên KH: 5Hdibenz(bf)azepin-5-carboxamid.


ĐT : - Đo độ chảy.
- Đo phổ tử ngoại
(do có nhân thơm).
- Đo phổ hồng ngoại.
- Đun với kiềm giải phóng NH3.
ĐL : phổ UV (hoà vào methanol).

N
CO-NH2


CARBAMAZEPIN
Công dụng:
-Chống ĐK và có td hướng thần,
-Trị đau dây TK sinh 3 & dây TK lưỡi
hầu tự phát.
Tdp: Tai biến về máu (thiếu máu bất sản, mất
BC hạt, giảm TC, giảm BC nhất thời)
nhưng ít khi xẩy ra.
CCĐ : PN có thai (3 tháng đầu), nuôi con bú,
mẫn cảm với thuốc, suy gan…


PHENACEMID (TỰ HỌC)
• Công thức

-CH2- CO -NH- CO- NH2

• Tên KH: N-(aminocarbonyl) benzen acetamid
• Tính chất:

-Khó tan/nước, cồn, ether, tan nhiều hơn/cồn nóng.
-Tc của nhân thơm và chức amid
• Công dụng: Trị các thể ĐK cục bộ phức tạp.
• Độc tính cao, chỉ dùng khi BN không đáp ứng với các
thuốc khác.
• Chú ý: Thận trọng cho người bệnh bị RL tâm thần,
người suy G, suy thận và có tiền sử dị ứng.


NATRI VALPROAT (TỰ HỌC)
Công thức:

CH3-CH2-CH2-CH-COONa
CH2-CH2-CH3

Tên KH: Muối natri của acid-2-propylpentanoic
Lý tính: Không mùi, vị mặn, dễ tan/nc, EtOH ; ko tan/ether;
(dạng acid ít tan/nc, dễ tan/cồn và dm hc).
ĐT:Đo phổ IR so với chất chuẩn), SKLM, pứ của Na+
ĐL: bằng acid percloric trong MT khan.
Công dụng: Điều trị các thể ĐK toàn bộ, các cơn co giật bởi
strychnine, corazol….
CCĐ: Viêm gan cấp, mạn, PN có thai &nuôi con bú, RL c/n tụy.


The end


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×