Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

HẠCH TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.99 KB, 44 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp.
1.1. Mục đích của đấu thầu xây lắp.
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước .Các doanh nghiệp trong mọi
thành phần kinh tế cạnh tranh nhau rất gay gắt, nhằm mục đích chiếm lĩnh được thị trường
và tìm được bạn hàng tốt nhất. Đấu thầu xây lắp là một nội dung trong luật đấu thầu 2003
và Nghị định 111/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo
luật xây dựng để giúp các thành phần kinh tế có cơ sở pháp lý để hoạt động. Đấu thầu xây
lắp giúp cho chủ đầu tư chọn cho mình nhà thầu tốt nhất, đáp ứng được yêu cầu của mình,
đồng thời loại bỏ tính độc quyền của nhà thầu. Về phía nhà thầu thì qui chế đấu thầu xây
lắp có tác dụng: "Đảm bảo tính cơng bằng giữa các thành phần kinh tế, thúc đẩy nhà thầu
tìm biện pháp cơng nghệ tốt hơn và có trách nhiệm cao nhất đối với cơng việc đã thắng thầu
nhằm giữ uy tín đối với khách hàng".
1.2. Vai trị của đấu thầu xây lắp.
Cơng tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:
• Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của các cán bộ các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
- Thơng qua đấu thầu nhiều cơng trình đạt được chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
• Về phía chủ đầu tư:
- Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được yêu cầu cơ bản của chủ đầu tư.
- Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh. Nâng cao vai
trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước uỷ quyền đối với việc thực
hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
• Về phía nhà thầu:
- Đảm bảo tính cơng bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh mỗi nhà thầu
phải cố gằng nghiên cứu, tìm tịi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ
chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy sự phát triển của
ngành xây dựng.


- Có trách nhiệm cao đối với cơng việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo cho
mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện.

43


2.Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trị rất quan trọng
trong việc trúng thầu của doanh nghiệp.
- Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề để
giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
- Giá dự thầu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng có vai trị quyết định đến khả năng thắng
thầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây lắp.
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án.
Hạch toán để xác định giá dự thầu xây lắp (khơng có hệ thống cấp điện, cấp thốt nước)
thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê.

44


Chương I
Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp
1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp.


Theo Điều 3 Quy chế Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá (nếu có)

bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.



Giá dự thầu là mức giá cả của nhà thầu đòi hỏi chủ đầu tư (người mua

hàng) trả cho họ khi gói thầu đó được thực hiện xong, bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng yêu
cầu trong hồ sơ mời thầu.
1.2. Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp.
Giá dự thầu được xác định dựa trên tiên lượng mời thầu hoặc khối lượng cơng việc
bóc từ các bản vẽ thiết kế, trên cơ sở các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ thuật
công nghệ tổ chức chiến lược tranh thầu, mời thầu từ đó tính ra giá dự thầu. Giá dự thầu
bao gồm các thành phần sau:
 Chi phí vật liệu (VL)
 Chi phí nhân cơng (NC)
 Chi phí sử dụng máy (M)
 Chi phí chung (C = f%.NC)
 Thu nhập của nhà thầu trước thuế TNDN (L)
 Thuế GTGT đầu ra
1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.
Phương pháp lập giá dự thầu là cách thức, là cách làm để nhà thầu biết được giá dự thầu
là bao nhiêu thì đáp ứng được khả năng trúng thầu là cao nhất (hoặc một xác xuất nào đó)
nhưng phải thoả mãn những điều kiện đặt ra trước.
1.3.1. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá tổng hợp.
Giá dự thầu được xác định theo cơng thức:
GD.TH = Σ Qj × Đj
Trong đó: - Qj: khối lượng cơng tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp
- Đ j : đơn giá dự thầu tổng hợp công tác xây lắp thứ j do nhà thầu tự xác
định

45



- n: số lượng cơng tác của gói thầu
Mấu chốt của phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá dự thầu tổng hợp là việc
xác định từng đơn giá dự thầu tổng hợp (Đj). Trong thực tế hiện nayviệc xác định ra từng Đj lại
có một số khuynh hướng khác nhau:
- Khuynh hướng tính sẵn các đơn giá dự thầu tổng hợp Đj
- Khuynh hướng tính đơn giá dự thầu tổng hợp Đj theo từng gói thầu cụ thể
1.3.2. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ.
Trong các khoản chi phí tạo thành giá dự thầu, có những khoản mục tính được chi phí
cụ thể như các khoản mục chi phí trực tiếp (T). Đồng thời có những khoản mục khó xác định cụ
thể như chi phí chung, thu nhập doanh nghiệp v.v. và được tính theo tỷ lệ phần trăm so với T
được lấy làm chi phí cơ sở.
1.3.3. Phương pháp lập giá dự thầu như lập dự tốn trọn gói thầu.
Dựa vào tiên lượng mời thầu, các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ thuật-công
nghệ, tổ chức, chiến lược tranh thầu, nhà thầu sẽ tính ra các khoản mục chi phí tạo thành giá dự
thầu như phương pháp lập dự toán thiết kế các khoản mục cơng trình.
1.3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần.
Phương pháp này được xuất phát từ quy chế đấu thầu hiện hành: Giá trúng thầu nhỏ hơn
hoặc bằng giá gói thầu. Từ giá gói thầu dự đoán (GGTH) nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào
đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ ra giá dự thầu (GD.TH), theo công thức sau:
GD.TH = GGTH – x% × GGTH
Tiến hành so sánh mức thu nhập tính tốn (MTLTT) với thu nhập u cầu:
MTLTT ≥ MTLYC : tham dự thầu
MTLTT ≤ MTLYC : từ chối dự thầu
1.4. Một số chiến lược giá dự thầu của doanh nghiệp.
Để làm cơ sở cho việc hình thành giá dự thầu xây lắp các doanh nghiệp sử dụng một số
chiến lược giá dự thầu sau đây:
+ Chiến lược giá cao.
+ Chiến lược giá thấp.
+ Chiến lược giá hướng vào thị trường.

+ Chiến lược phân chia mức giá.
1.4.1. Chiến lược giá cao.

46


Chiến lược giá cao được áp dụng khi doanh nghiệp có cơng nghệ độc đáo hoặc doanh
nghiệp có tính độc quyền. Chiến lược này có 2 hướng:
+ Định hướng giá cao trong một thời gian dài: doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì chất lượng và
hệ thống phân phối tối ưu.
+ Định hướng giá cao trong một thời gian ngắn: áp dụng với những sản phẩm mới và có tính
hấp dẫn thị trường.
Nếu đi theo chiến lược giá cao thì doanh nghiệp phải nghiên cứu rất cẩn thận mọi yếu
tố.
1.4.2. Chiến lược giá thấp.
Khi doanh nghiệp sử dụng chiến lược giá thấp, doanh nghiệp đặt giá thấp hơn đối thủ cạnh
tranh hoặc ít nhất cũng bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất. Điều này hấp dẫn
khách hàng về giá nhưng đồng thời cũng tạo sự nghi ngờ về chất lượng. Chiến lược này có
2 hướng:
+ Định hướng giá thấp dài hạn: doanh nghiệp phải tìm quy mô, địa điểm hợp lý, phát huy sáng
kiến, hợp lý hố sản xuất hoặc có độc quyền về bí quyết công nghệ.
+ Định hướng giá thấp trong một thời gian ngắn: doanh nghiệp áp dụng chiến lược này để tìm
kiếm thị trường, sản phẩm mới hoặc do một số điều kiện cụ thể khác.
1.4.3. Chiến lược giá hướng vào thị trường.
Căn cứ kết quả phân tích thị trường và theo đuổi sự biến động giá thị trường để có chiến
lược định giá linh hoạt.
1.4.4. Chiến lược phân chia mức giá.
Theo chiến lược này giá cả sản phẩm được quy định phân biệt theo từng khu vực, theo
từng nhóm khách hàng, cho từng thời đoạn cho từng mẫu khác nhau, cho từng mục đích sử
dụng và cho từng số lượng mua nhiều hay mua ít.

+ Trong xây dựng, giá cả cần phải phân biệt theo từng khu vực địa lý vì tình hình và
điều kiện thi cơng ở mỗi vùng đều có điểm khác biệt, nhất là điều kiện khai thác và sản xuất vật
liệu xây dựng, điều kiện giao thông và vận chuyển cung ứng vật tư cho xây dựng. Ví dụ giá xây
dựng cịn có thể phân biệt theo từng loại khách hàng nhằm tăng thị phần tăng, tăng việc làm
cho doanh nghiệp.
+ Giá xây dựng cịn có thể phân biệt theo mùa vụ, theo thời gian thi công cơng trình
+ Giá xây dựng có thể phân biệt khi nhận khối lượng xây dựng ít khi nhận thầu khối
lượng xây dựng nhiều nhà thầu có thể định giá thấp hơn. Đây là một quy luật phổ biến của tiền

47


tệ quốc tế cho các nước đang phát triển vay. Họ ln khuyến khích nhà thầu nhận thầu với khối
lượng lớn nhằm giảm giá dự thầu mang lại.
1.5. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp cơng trình.
Quy chế đấu thầu quy định: “ nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu
câù của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá
gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được duyệt thấp
hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu.”
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước tuân theo
các bước sau:


Bước 1: Dự đốn giá gói thầu.
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ vào dự

toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần) của giá dự thầu.
Vì vậy bước đầu tiên của quá trình xác định giá dự thầu là dự đốn giá gói thầu.
Phương pháp lập dự đốn giá gói thầu:
- Tìm kiếm thơng tin từ tư vấn thiết kế

- Hoạt động tình báo để thu thập thơng tin
- Tự xác định từ căn cứ hình thành giá gói thầu

• Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu.
Chi phí tối thiểu là chi phí mà nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế (kể cả
các khoản thuế) để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu trong trường hợp trúng thầu.
Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải pháp
cơng nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá v.v.) hoặc từ chối
dự thầu.


Bước 3: Xác định giá dự thầu.
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu và kết quả 2

bước trên, ta xác định được giá dự thầu.
1.6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
Cách thức thể hiện giá dự thầu là cách trình bày giá dự thầu theo một yêu cầu bắt buộc
nào đó, nhà thầu không được phép lựa chọn.

48


Thơng thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá
dự thầu theo một cách thức cụ thể.
* Cách trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp khác với phương pháp lập giá

dự thầu ở chỗ: để biết được giá dự thầu của một gói thầu nào đó, nhà thầu có thể sử dụng
phương pháp nào thích hợp là tuỳ ý họ.
Phương pháp lập là nội dung, phương pháp thể hiện là hình thức của giá dự thầu.

CHƯƠNG II
HẠCH TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU
XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ
2.1. Giới thiệu gói thầu và yếu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu:
2.1.1. Giới thiệu gói thầu:
- Tên cơng trình: Khu biệt thự cho thuê.
- Hạng mục: 3 nhà kiểu A, 5 nhà kiểu B, 2 nhà kiểu C, 5 nhà kiểu D.
- Địa điểm xây dựng: Từ Liêm- Hà Nội
- Đặc điểm giải pháp kiến trúc và kết cấu:
Thiết kế mẫu nhà A, B, C, D khu biệt thự cho thuê theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh
thiết kế kèm theo.
2.1.2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu có liên quan đến lập giá dự thầu:
- Thời hạn thi công 330 ngày kể từ khi khởi công
- Tiên lượng mời thầu trong bảng.
BẢNG1: TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU

STT
1
2
3

5
6
7

Nội dung cơng việc

Đào móng băng, rộng < 3m, sâu <=1m, đất cấp II. Máy đào, ơtơ
vận chuyển 7km
BTGV lót móng VXM M50
Gia cơng và lắp đặt cốt thép móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f <= 10
f <= 18
f > 18
BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khn móng cổ cột
Xây tờng móng vữa XM M75 dày > 330

Đơn
vị

3a+5b+2c+5d

m3

8734

m3
X
Tấn
Tấn
Tấn
m3
m2
m3

351,395

0
3,884
9,89
39,363
1090,385
2046,35
452,783

49


8

9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27

28
29
30

31
32
33

Gia cơng và lắp đặt cốt thép giằng móng thép Thái Nguyên xuất

X

0

khẩu
f <= 10
f <= 18
BT giằng móng M200, đá 1x2 độ sụt 2-4cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khn giằng móng
Gia cơng và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt thép Thái Nguyên xuất

Tấn
Tấn
m3
m2


3,129
27,849
317,464
634,05

khẩu f <= 10
BT đáy bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đáy bể phốt
Xây bể phốt vữa XM M50 gạch chỉ đặc
Dày <= 330
Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt
f <= 10
f <= 18
BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt, độ sụt 4-6cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm bể phốt
Trát bể phốt VXM M75 đánh màu XM nguyên chất dày 2cm
Láng bể phốt VXM M75 đánh màu XM nguyên chất dày 2cm
Lấp đất móng đầm chặt
Tơn nền bằng cát đen đầm chặt
Gia cơng và lắp đặt tấm đan bể phốt f <= 10 thép Thái Nguyên

Tấn

1,166

m3
m2
m3
X
X

Tấn
Tấn
m3
m2
m2
m2
m3
m3

36,944
118,78
120,004
120,004
0
0,703
2,897
25,162
158,8
715,2
409,68
4423,96
1412,252

Tấn

0,958

m3
m2
Tấm

m3
X
X
Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3
m2

30,934
99,3
90
386,5
0
0
2,121
12,996
0
5,492
18,785
277,17
5012

xuất khẩu
BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bể phốt
Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ cơng
BTGV M50 lót nền nhà

Gia cơng và lắp đặt cốt thép cột, thép Thái Nguyên xuất khẩu
Cột tầng 1 <= 4m
f <= 10
f <= 18
Cột tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
f <= 18
BT cột M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm, giằng thép Thái Nguyên xuất
khẩu
H <= 4m
f <= 10 A1
f<= 18 A2
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10 A1
f <= 18 A2
BT dầm, giằng M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm giằng nhà
Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang

X
Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3
m2
X


0
0
3,279
15,246
0
8,645
39,054
772,92
4030
0

50


34
35

36
37
38

39
40
41

42
43
44


45
46
47
48

49

50

51

Tầng 1 <= 4m
f <= 10 A1
Tầng 2, 3, 4 cao có H> 4m
f <= 10 A1
BT cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm cầu thang
Tầng 1 <= 4m
f <= 10 A1
f <= 18 A2
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10 A1
f <= 18 A2
BT dầm cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang
Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10

BT sàn mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái
Gia công cốt thép mái hắt ô văng
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
BT mái hắt ô văng
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng
Cốt thép lanh tô
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
BT lanh tô M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô
Lắp lanh tô bằng thủ công
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dầy 220
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dầy 110
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Xây lan can, bệ bếp gạch chỉ vữa XM M50
Tầng 1 < 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Xây bậc cầu thang, tam cấp gạch chỉ vữa XM M50
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m


X
Tấn
X
Tấn
m3
X
X
Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X
Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X
Tấn
m3
m2
X
X

Tấn
X
Tấn
m3
m2
Tấm
X
m3
m3
X
m3
m3
X
m3
m3
X
m3
m3

0
6,549
0
6,01
57,32
0
0
4,784
5,55
0
0,158

1,592
55,8
1505,1
0
0
13,157
0
25,167
1296,045
15312,5
0
0
2,008
0
4,089
130,051
1300,5
0
0
0,542
0
0,811
24,178
241,8
1059
0
1003,982
3189,269
0
93,586

35,842
0
23,445
106,274
0
116,311
82,836

51


52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66

67
68
69

70
71
72
73
74
75

76
77
78
79
80
81

82

83
84
85
86
87
88
89

Gia công và lắp đặt tấm đan, bệ bếp đúc sẵn D <= 10
BT tấm đan bệ đúc sẵn M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bệ bếp
Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nớc trên mái f <= 10
BT đáy bể nớc trên mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6

Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bể nớc mái
Xây bể nớc tờng 220 gạch đặc VXM M50
Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nớc đúc sẵn
BT tấm đan bể nớc đúc sẵn M200 đá 1x2 độ sut 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khn tấm đan bể nớc
Trát trong, ngồi bể nớc VXM M75 đánh màu XM nguyên chất
dày 2cm
Lắp tấm đan bể nớc mái bằng thủ công
Láng đáy bể nớc dày 2 cm đánh màu bằng XM nguyên chất
Gia công cốt thép giàn hoa
f <= 10
f <= 18
BT giàn hoa M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
BT tạo dốc trên mái VXM M100 đá 1x2 độ sụt 2-4
Gia công cốt thép chống thấm mái f <= 10
BT chống thấm mái M100 đá 1x2 độ sụt 2-4
Xây gạch chống nóng (200x100x100)
Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái
Láng sênơ thốt nớc mái VXM M75, đánh màu XM dày 2cm
Láng vữa XM M75 dày 2cm trên nắp bể nớc
Trát trong và ngoài nhà vữa XM M50 dày 2cm
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
Trát dầm VXM toàn nhà M50 dày 1,5cm
Trát trần VXM tồn nhà M50 dày 1,5cm
Lắp dựng khn cửa
Lắp cửa vào khn cửa
Sản xuất khn cửa gỗ nhóm 2
70x240 (mua thành phẩm)

70x80 (mua thành phẩm)
Sản xuất các cửa gỗ nhóm 2
Cửa đi panơ
Cửa sổ kính
Cửa sổ chớp
Sản xuất, lắp dựng cửa kính khung nhơm Asia
Sản xuất hoa sắt cửa sắt ơ vuông 12x12
Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa
Sản xuất, lắp dựng lan can cầu thang con tiện gỗ (mỗi mét 4 con)
Gia công lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2
Gia cơng lắp dựng tay vịn lan can, hành lang bằng thép ống f 32
Granito cầu thang

tấn
m3
m2
tấm
tấn
m3
m2
m3
tấn
m3
m2

0,93
8,88
88,8
74
1,11

8,88
1065,6
55,5
1,11
8,88
888

m2

560,9

tấm
m2
X
tấn
tấn
m3
m3
tấn
m3
m3
m2
m2
m2
X
m2
m2
m2
m2
m2

M
m2
M
X
X
X
m2
m2
m2
m2
m2
tấn
M
M
tấn
X

74
66,6
0
0,415
2,265
14,85
74,154
148,5
66,8
137,04
1038
66,6
0

0
8768,4
27078,8
3997,92
3223,08
11789,66
5828,4
1529,61
0
5108,8
820,6
0
1294,42
363,55
363,55
2222,14
372,14
31,005
854,78
854,78
2,7442
0

52


Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
90 Lát gạch Thạch Bàn 300x300 trong phịng (loại bóng, hồng đậm)
Tầng 1 <= 4m

Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
91 ốp men kính khu vệ sinh của ý 200x250
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
92 Lát gạch chống thấrn 200x200 của ý trong phòng vệ sinh
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
93 Bả Ventonit, sơn Silicat tồn nhà
94 Đào móng bó bè và rãnh thoát nớc
95 Xây rãnh thoát nớc xung quanh nhà gạch chỉ đặc VXM M75
96 Đào đất đặt ống thoát nớc từ nhà ra ống chính bằng thủ cơng
97 ống thốt nớc f300 bằng XM đúc sẵn từ nhà ra cống chung
98 ống thoát nớc ma f100 nhựa TP PVC từ trên trần xuống
99 Lát gạch lá dừa 100X200 hè xung quanh nhà
100 Sơn thép các loại 3 nớc
101 Dán ngói Giếng Đáy
102 BT mái nghiêng dày 100 đá 1x2 mác 200 độ sụt 2-4
- Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu

m2
X
X
m2
m2
X
m2
m2
X
m2
m2

m2
m3
m3
m3
M
M
m2
m2
m2
m3

197,272
342
0
3352,72
6206,59
0
799,2
3304,8
0
335,898
1215,36
53628,5
47,4
174,3
158
555
441,25
948
928

0
0

Phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu. Quy định cụ thể như sau:
+ Vật liệu cho bê tông:
- Bêtông đá dăm 1x2cm độ sụt 4 thi công tại công trường
- Cát dùng trong vữa bêtông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với
TCVN hiện hành
+ Vật liệu cho xây dựng:
- Ximăng sản xuất theo cơng nghệ lị quay PC-30 theo TCVN hiện hành
- Cát phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với TCVN hiện hành
- Gạch xây là gạch chỉ đặc do nhà máy sản xuất, mác ≥ 75
- Vữa xây trát mác 50 ÷ 75
- Thép AI, AII theo TCVN
+ Vật liệu cho lát nền, ốp khu vệ sinh:
- Gạch lát nhà 30x30 sản xuất trong nước loại tốt nhất của nhà máy gạch ốp lát Thạch
Bàn, Hà nội
- Gạch ốp tường khu WC là gạch men kính ngoại (Ý, Tây Ban Nha, hoặc tương) kích
thước 15x20mm.
- Thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh là thiết bị của Nhật hoặc Ý sản xuất.
+ Vật liệu cho trát, láng:
- Vữa ximăng mác 75 dày 2cm

53


+ Vật liệu cho sơn, mạ: Bả matít và lăn sơn toàn bộ (sơn ngoại)
- Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho gói thầu:
Giải pháp kỹ thuật, cơng nghệ để thi cơng cơng trình là giải pháp kỹ thuật công nghệ
đang sử dụng phổ biến để thi cơng các cơng trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự, khách sạn có

chiều cao tương ứng với số tầng ≤ 5 tầng.
- Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán:
+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95%
giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2. Giá trị
tạm ứng đợt 2 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng)
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 3. Giá
trị tạm ứng đợt 3 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá trị hợp
đồng)
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh tốn phần cịn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp
đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng giấy bảo lãnh của ngân hàng.
2.1.3. Xác định các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho một số cơng tác chính ảnh hưởng đến giá
dự thầu:
- Đào móng bằng máy đào kết hợp với sữa hố móng thủ cơng, đào rãnh thốt nước thủ
công.
- Công tác bêtông: bêtông được trộn bằng máy trộn, vận chuyển bằng xe cải tiến, vận
thăng, cần trục tự hành, đổ thủ công và đâm bằng máy
- Công tác cốt thép: gia công cốt thép bằng máy cắt uốn, máy hàn, vận chuyển lên cao
bằng vận thăng và cần trục tự hành
- Công tác cốppha, cột chống: sử dụng côppha, đà, nẹp cầu công tác gỗ, chống bằng
giáo chuyên dụng.
- Cơng tác xây và hồn thiện: vữa trộn bằng máy, giáo công cụ thép, vận chuyển lên cao
bằng xe cải tiến, vận thăng và cần trục tự hành, trát trong.
- Công tác khác: mua khuôn cửa và cửa thành phẩm sau đó tiến hành lắp dựng tại cơng
trình, lắp đặt đường ống thoát nước mái và thoát nước mặt.

54



2.2. Tính tốn xác định chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu theo giải pháp kỹ thuật, cơng
nghệ, tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu):
2.2.1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu:
- Biện pháp kỹ thuật cơng nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
- Định mức lao động, định mức sử dụng máy, định mức sử dụng vật liệu nội bộ của
doanh nghiệp phù hợp với giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu.
Định mức nội bộ được thành lập dựa trên Định mức dự toán xây dựng cơ bản công bố
theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 Xây dựng sau đó sửa đổi tuỳ theo từng cơng
tác xây lắp cụ thể.
- Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với giải
pháp kỹ thuật, cơng nghệ áp dụng cho gói thầu.
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ đầu tư cung cấp
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu
của hồ sơ mời thầu.
- Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý công trường) được xác định theo giải
pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt bằng thi cơng, bộ máy quản lý
cơng trường.
- Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống kê bình
quân của doanh nghiệp.
2.2.2. Xác định số lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cho gói thầu
2.2.2.1. Xác định số lượng vật liệu của gói thầu:
Số lượng vật liệu của gói thầu được xác định theo cơng thức:
n

VL j = ∑ Q i × DMVL ij
i =1

VLj : Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i

DMVLij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây
lắp loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính tốn được lập ở bảng 1.
Bảng 1: Xác định nhu cầu vật liệu
STT

Vật liệu
1 Đá cắt
2 Đá mài

TÊN VẬT LIỆU

ĐƠN VỊ

viên
viên

KHỐI LƯỢNG

GHI
CHÚ

54,501
72,862

55


3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

Đá dăm 1x2
Đá trắng nhỏ
Đất đèn
Đinh
Đinh đỉa
Bột đá
Bột màu
Bột phấn
Bật sắt D6
Bật sắt D10
Bu lông M16
Bu lông M18x20
Bu lông M20x1200

Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Cát nền
Cát vàng
Dây thép
ôxy
Gạch ốp 200x250
Gạch lá dừa
Gạch lát 200x200
Gạch lát 300x300
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm
Gạch thẻ 5x10x20
Gạch vỡ
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống
Gỗ chống
Gỗ chèn
Gỗ ván cầu công tác
Gỗ ván khn
Giấy ráp
Nớc
Que hàn
Sơn lót Levis Fix chống kiềm
Sơn Levis Latex
Sơn phủ Maxilite Enamel
Sơn PU Dulux Timber Tone
Sắt vuông đặc 12x12
Thép đệm
Thép hình

Thép tấm
Thép trịn D<=10mm
Thép trịn D<= 18mm
Thép trịn D > 18mm
Thép trịn D > 10mm

m3
kg
kg
kg
cái
kg
kg
kg
cái
cái
cái
cái
cái
m3
m3
m3
m3
kg
chai
m2
viên
m2
m2
viên

viên
viên
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m2
lít
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg

3.680,433
10.242,114
55,648
677,368
272,314

6.474,900
59,398
479,814
10.957,392
699,623
144,245
417,360
1.990,920
1.302,711
1.962,356
1.619,282
2.453,151
7.250,709
13,912
3.877,049
39.654,840
1.465,475
9.030,680
34.007,846
2.827.753,617
43.419,540
619,404
7,333
14,007
180,071
5,748
5,211
51,285
1.020,211
1.654.155,104

2.761,469
8.116,137
15.123,237
174,464
109,040
29.436,147
257,936
10.700,388
12.593,987
229.672,630
128.344,009
37.741,244
2.171,682

56


51
52
53
54
55
56
57

Vơi cục
Vữa lót
Vữa miết mạch
Ven tonit
Xi măng PC30

Xi măng trắng
ống nhựa PVC D100mm,

kg
m3
m3
kg
kg
kg
m

1.689,586
47,604
5,178
60.492,948
2.249.135,396
7.250,711
418,970

L=6m
2.2.2.2. Xác định nhu cầu lao động: (ngày công):
Nhu cầu lao động được xác định theo công thức sau:
n

H j = ∑ Q i × DMLD ij
i =1

Hj : Hao phí lao động cấp bậc j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i
DMLDij : Định mức lao động cấp bậc j để hồn thành 1 đơn vị cơng tác xây lắp

loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính tốn được lập ở bảng 2.

Bảng 2: Nhu Cầu Lao Động
STT
1
2
3
4
5

Nhân công
Nhân công 3,0/7
Nhân công 3,5/7
Nhân công 4,0/7
Nhân công 4,5/7
Nhân công 3,5/7

Đơn vị
công
công
công
công
công

Số lượng
3.755,642
18.813,772
41.182,677
1.660,680

66,868

Ghi chú

2.2.2.3. Xác định số lượng ca máy thi công: (chưa kể ca máy ngừng việc)
Số lượng ca máy thi công được xác định theo cơng thức sau:
n

CM j = ∑ Q i × DMM ij
i =1

CMj : Tổng số ca máy loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i
DMMij : Định mức sử dụng máy loại j để hồn thành 1 đơn vị cơng tác xây lắp
loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính tốn được lập ở bảng 3.

Bảng 3: Nhu cầu ca máy thi cơng cho gói thầu

57


STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Máy thi cơng
Ơ tơ tự đổ 12T
Cần cẩu ơ tơ 10T
Máy đào 0,8m3
Máy đầm cóc
Máy đầm dùi 1,5KW
Máy cắt gạch đá 1,7KW
Máy cắt uốn cắt sắt 5KW
Máy mài 2,7KW
Máy hàn 23KW
Máy trộn vữa 80L
Máy trộn BT 250L
Máy vận thăng 0,8T
Máy hàn nhiệt

Đơn vị
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca

ca
ca
ca
ca
ca
ca

Khối lượng
17,468
59,766
32,490
62,410
520,256
1.154,117
235,469
88,364
742,071
348,736
413,255
624,460
2,560

Ghi chú

2.2.3. Xác định chi phí dự thầu (khơng có thuế VAT)
2.2.3.1. Xác định chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng kế
hoạch và giá vật liệu tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu (theo đơn giá Hà Nội và thơng
báo giá số 02/2003/TBVL – LS Ngày 05/11/2003 của UBND thành phố Hà Nội và sửa đổi do
doanh nghiệp tổ chức thu mua, vận chuyển . . . tốt)

Chi phí vật liệu được tính theo cơng thức:
m

VL dth = ∑ VL j × D vlj
j=1

VLdth : Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu
Dvlj : Giá một đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng
VLj : Số lượng vật liệu loai j
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 4.

Bảng 4: Tính tốn chi phí vật liệu
STT

1
2
3
4
5
6
7

TÊN VẬT TLIỆU

Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Đá dăm 1x2
Đá trắng nhỏ
Đất đèn

Đinh
Đinh đỉa

ĐƠN
VỊ

viên
viên
m3
kg
kg
kg
cái

KHỐI LƯỢNG

54,50
72,86
3.680,43
10.242,11
55,65
677,37
272,31

ĐƠN GIÁ

14.725
14.898
108.585
727

8.740
11.951
974

THÀNH TIỀN

802.521
1.085.487
399.639.837
7.443.456
486.364
8.095.222
265.166

58


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

51
52
53
54
55

Bột đá
Bột màu
Bột phấn
Bật sắt D6
Bật sắt D10
Bu lông M16
Bu lông M18x20
Bu lông M20x1200
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Cát nền
Cát vàng
Dây thép
ôxy
Gạch ốp 200x250
Gạch lá dừa
Gạch lát 200x200
Gạch lát 300x300
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm
Gạch thẻ 5x10x20
Gạch vỡ
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống

Gỗ chống
Gỗ chèn
Gỗ ván cầu cơng tác
Gỗ ván khn
Giấy ráp
Nớc
Que hàn
Sơn lót Levis Fix chống kiềm
Sơn Levis Latex
Sơn phủ Maxilite Enamel
Sơn PU Dulux Timber Tone
Sắt vng đặc 12x12
Thép đệm
Thép hình
Thép tấm
Thép trịn D<=10mm
Thép tròn D<= 18mm
Thép tròn D > 18mm
Thép tròn D > 10mm
Vơi cục
Vữa lót
Vữa miết mạch
Ven tonit
Xi măng PC30

kg
kg
kg
cái
cái

cái
cái
cái
m3
m3
m3
m3
kg
chai
m2
viên
m2
m2
viên
viên
viên
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m2
lít
kg
kg
kg
kg
kg

kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
m3
m3
kg
kg

6.474,90
59,40
479,81
10.957,39
699,62
144,25
417,36
1.990,92
1.302,71
1.962,36
1.619,28
2.453,15
7.250,71
13,91
3.877,05
39.654,84

1.465,48
9.030,68
34.007,85
2.827.753,62
43.419,54
619,40
7,33
14,01
180,07
5,75
5,21
51,28
1.020,21
1.654.155,10
2.761,47
8.116,14
15.123,24
174,46
109,04
29.436,15
257,94
10.700,39
12.593,99
229.672,63
128.344,01
37.741,24
2.171,68
1.689,59
47,60
5,18

60.492,95
2.249.135,40

603
7.296
581
644
1.598
5.342
5.342
27.199
30.742
30.932
31.018
66.044
12.825
55.955
65.455
600
62.510
62.700
1.288
809
959
15.675
1.710.000
1.710.000
1.710.000
1.710.000
1.710.000

1.710.000
6.460
6
11.835
49.422
56.710
37.026
81.320
9.120
11.657
10.794
11.657
11.008
11.293
11.008
11.008
572
230.898
398.780
3.667
647

3.905.983
433.367
278.964
7.057.656
1.117.928
770.536
2.229.475
54.150.038

40.047.936
60.699.611
50.226.067
162.015.898
92.990.346
778.446
253.772.229
23.808.766
91.606.862
566.223.646
43.808.908
2.288.783.778
41.619.800
9.709.155
12.539.792
23.952.430
307.921.666
9.829.251
8.910.461
87.697.269
6.590.564
9.428.684
32.682.260
401.114.515
857.642.551
6.459.748
8.867.133
268.457.661
3.006.631
115.503.997

146.801.812
2.528.265.019
1.449.404.939
415.460.336
23.906.147
966.274
10.991.742
2.065.027
221.827.640
1.455.078.145

59


56 Xi măng trắng
57 ống nhựa PVC D100mm,

kg
m

7.250,71

19.906.826

418,97

L=6m
Tổng

2.746

53.200

22.289.216
12.671.421.181

2.2.3.2. Xác định chi phí nhân cơng:
Chi phí nhân cơng xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng
loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
Chi phí nhân cơng được tính theo cơng thức:
m

NC dth = ∑ H j × D ncj
j=1

NCdth : Tổng chi phí nhân cơng trong giá dự thầu
Dncj : Đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j
Hj : Tổng só ngày cơng tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu
(bảng 2)
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 5.

Bảng 5: Tính tốn chi phí nhân cơng
STT
1
2
3
4
5

Nhân cơng
Nhân công 3,0/7

Nhân công 3,5/7
Nhân công 4,0/7
Nhân công 4,5/7
Nhân công 3,5/7
Tổng

Đơn vị
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng

Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
6.612,856
50.000
330.642.783
31.302,861
55.000 1.721.657.381
58.452,110
60.000 3.507.126.596
2.702,546
65.000
175.665.482
108,878
62.000
6.750.407
5.741.842.650


2.2.3.3. Xác định chi phí sử dụng máy:
Căn cứ xác định:
- Số lượng máy thi cơng theo từng loại máy có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê.
- Đơn giá máy tự có và máy đi thuê: Doanh nghiệp quy định áp dụng đơn giá ca máy
của Nhà nước quy định hiện hành và giảm 10% (đối với máy của doanh nghiệp) và áp dụng
bằng đúng đơn giá ca máy Nhà nước quy định hiện hành (đối với máy thuê ngoài).
- Chi phí vận chuyển máy đến cơng trường, làm cơng trình tạm cho máy hoạt động (chi
phí khác của máy)
Chi phí sử dụng máy được tính tốn theo cơng thức sau:

60


m

m

m

j=1

j=1

j=1

SDM dth = ∑ CM j × D mj + ∑ CM ngj × D ngj + ∑ C kj
SDMdth : Tổng số chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu
CMj : Tổng số ca máy loại j để thi cơng cơng trình (có thể làm máy tự có hoặc đi
thuê)

Dmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc (có thể làm máy tự có hoặc đi thuê)
CMngj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở cơng trường (có thể làm máy tự
có hoặc đi thuê)
Dngj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc (có thể làm máy tự có hoặc đi thuê)
Ckj : Chi phí khác của máy loại j
Thời gian ngừng việc trong q trình thi cơng theo tổng tiến độ xây dựng cơng trình là:
+ Máy hàn: 2 ca máy/ hạng mục xây dựng
+ Máy trộn bêtông: 5 ca máy/ hạng mục xây dựng
+ Máy vận thăng: 4 ca máy/ hạng mục xây dựng.
Tổng số hạng mục: 11 hạng mục
Chi phí trả trong các ca máy ngừng việc theo quy định của doanh nghiệp lấy bằng chi
phí khấu hao trong các ca ngừng việc tương ứng. Định mức số ca máy làm việc trong năm theo
quy định của doanh nghiệp khoảng 250 - 300 ca/năm.
Chi phí khác của máy (chi phí một lần) cho một số máy chủ yếu:
+ Vận chuyển máy hàn và máy trộn bêtông (đến công trường và trả lại nơi cũ) là 2 ca
ôtô loại 7 tấn
+ Vận chuyển máy vận thăng là 4 ca ôtô loại 7 tấn (cả chở đến công trường và trả lại
nơi cũ), chi phí tháo máy là 5 cơng / 1 máy vận thăng, lắp máy và neo buộc là 8 cơng/1 máy vận
thăng (thợ bậc 3.5/7)
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 6.

Bảng 6: Tính tốn chi phí sử dụng máy
Đơn vị tính: đồng
CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CễNG
Số
lượng ca
TT

Loại mỏy


Đơn giá
Mỏy tự

Máy đi

Thành tiền

máy



thuê

Máy đi
Mỏy tự cú

th

Phớ khỏc

Tổng cộng

Ơ tơ tự đổ 12T
1

0

16.843.659

16.843.659


Ca ngừng việc

0

0

0

Cần cẩu ô tô 10T
2

Ca làm việc

0

0

0

0

60.471.956

60.471.956

0

0


0

Ca làm việc
Ca ngừng việc

17,47

59,77

964.258

1.011.812

61


Máy đào 0,8m3
3

Ca làm việc

0
37.702.863

4

Ca làm việc

105.171


Ca ngừng việc
Máy đầm dùi 1,5KW
5

62.997

0

0

6.563.764

6.563.764

0

0

0

0

32.774.559

0

32.774.559

0


0

0

1,7KW

0

0

0

0

74.025.071

74.025.071

Ca ngừng việc
Máy cắt uốn cắt sắt
7

Ca làm việc

520,26

0

0


Ca ngừng việc
Máy cắt gạch đá
6

Ca làm việc

0

0

62,41

37.702.863

0

Ca ngừng việc
Máy đầm cóc

0

0

1.160.428

0

0

32,49


0

0

0

0

5KW

0

0

0

0

16.013.998

16.013.998

0

0

0

0


0

0

0

5.307.422

5.307.422

0

0

0

Ca làm việc

1.154,12

64.140

235,47

68.009

Ca ngừng việc
Máy mài 2,7KW
8


Ca làm việc

88,36

60.063

Ca ngừng việc
Máy hàn 23KW
9

10

Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy hàn nhiệt
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy trộn vữa 80L

11

Ca làm việc

0

0

742,07


115.847

85.966.648

0

85.966.648

30

32.437

973.115

0

973.115

0

0

0

0

416.959

416.959


0

0

0

0

0

0

23.514.548

0

23.514.548

0

0

0

0

2,56

162.904


30
348,74

67.428

Ca ngừng việc
Máy trộn BT 250L
12

Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy vận thăng 0,8T

13

Ca làm việc
Ca ngừng việc
Tổng cơng

1.735.664

1.735.664

0
1.735.664

1.735.664

413,26


91.325

37.740.551

0

37.740.551

75

24.658

1.849.331

0

1.849.331

0

0

624,46

146.656

91.580.771

0


91.580.771

60

41.064

2.463.821

0

2.463.821

4.085.982

4.085.982

501.766.346

2.2.3.4. Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu
Chi phí chung được xác định xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp cơng
trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
2.2.3.4.1. Xác định chi phí quản lý cấp cơng trường (chi phí chung ở cấp cơng trường)
Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) có thể xác định theo một
số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằnd cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại cơng
trường như: lán trại, cơng trình tạm, điện nước phục vụ thi cơng, chi phí trả lương và phụ cấp
cho cán bộ quản lý cơng trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện

62



thi công v.v… Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè nước uống, tiếp khách, văn
phòng phẩm … được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân cơng của gói thầu.
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của cán bộ quản lý gián tiếp trên cơng trường
TL gt = ∑ Sgti × L thi × Tc

TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường
Sgti : Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại cơng trường có mức lương i
Lthi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i
Tc : Thời gian thi cơng tính bằng tháng. Tuỳ theo từng cơng việc mà số thời
giam thi công của từng cán bộ ở cơng trường là khác nhau.
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 7
Bảng 7: Tính tốn chi phí tiền lương và phụ cấp cho
bộ phận gián tiếp của công trường.
Đơn vị tính: đồng
TT
1
2
3
4
5
6

Đơn vị

Lương và

tính

Loại viên chức


Số
lượng

phụ cấp

Người
Người
Người
Người
Người
Người

1
1
2
2
1
3

2.300.000
2.000.000
1.800.000
1.600.000
1.500.000
1.252.800

Chủ nhiệm cơng trình
Phó chủ nhiệm cơng trình
Cán bộ kỹ thuật
Nhân viên y tế

Nhân viên khác
Bảo vệ công trường
Tổng

Thời gian
thi công

Thành tiền

(tháng)
11
25.300.000
11
22.000.000
11
19.800.000
11
17.600.000
11
16.500.000
11
13.780.800
114.980.800

b. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ cơng đồn cho cán bộ cơng nhân viên
xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi cơng cơng trình.

BH = ( TL gt × K gt + NC dth × K nc ) × M

Kgt : Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên côg trường sang

tiền lương theo cấp bậc (chức danh)
Knc : Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc.
M : Mức bảo hiểm y tế, xã hội, trích lập quỹ cơng đồn mà doanh nghiệp (công trường)
phải chi nộp cho người lao động. M = 19%
Lấy gần đúng Kgt và Knc là 0.7
BH = (114.980.800+5.741.842.650) x 0.7 x 19% = 778.957.519 đồng

c. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các cơng cụ, dụng cụ phục vụ thi công

63


Gi
× ti
i =1 Ti
m

Kc = ∑

Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
Ti : Thời gian sử dụgn tối đo của công cụ, dụng cụ loại i
ti : Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào q trình thi cơng

Bảng tính
Đơn
TT
1
2

Tên cơng cụ

Xe cải tiến
Giáo cơng cụ

vị
cái
Bộ

Số

Thời gian

lượng
Đơn giá
10
85.000
3
50.000.000
Số tiền khấu hao

Thời hạn sd tại

Tiền khấu

Khấu hao
1
6

cơng trường
1
1


hao
850.000
25.000.000
25.850.000

d. Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự
có dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được vốn lưu động đi vay và chi phí trả lãi tín dụng
cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay 3 tháng hoặc 6
tháng…) và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.
Tl = ∑Vldj × rj × t j
Vldj

: Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt

đợt thi công thứ j
Do doanh nghiệp vay đều đặn hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt j nên
lượng vốn phải chịu lãi tính trung bình trong suốt thời gian đợt j là:
Vldj =

v
Vldj

2

v
y
tc
Vldj = Vldj/ c − Vldj − Vtuj

v
Vldj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j

y
Vldj/ c : Lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt j. Xác

định lượng vốn lưu động u cầu để thi cơng của đợt j có thể dự trù chi tiết hoặc có thể lấy theo

64


tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công thứ
j.
tc
Vldj : Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi

công đợt j. Vốn lưu động của doanh nghiệp là 60%
Vtuj : Lượng vốn lưu động được chủ đầu tư cho nhà thầu tạm ứng theo quy định

huy động để thi công đợt j.
- Chủ đầu tư tạm ứng như sau:
+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95%
giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2. Giá trị
tạm ứng đợt 2 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng)
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 3. Giá
trị tạm ứng đợt 3 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá trị hợp
đồng) nhưng có trừ 10% giá trị hợp đồng đã được tạm ứng từ lúc bắt đầu khởi công.
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh tốn phần cịn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp

đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng giấy bảo lãnh của ngân hàng.
- Kế hoạnh của nhà thầu:
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: 10% GHD, do Ngân hàng đứng ra bảo lãnh nên doanh
nghiệp chỉ phải nộp 5% giá trị bảo lãnh. Nhà thầu thanh toán thành 5 đợt.( Đợt 5 khơng tính lãi
suất)
+ Đợt 1: từ 1/1/đến 31/3/ thực hiện được 30% giá trị hợp đồng, tạm ứng đợt 1 của chủ
đầu tư là 15%GHD
+ Đợt 2: từ 1/4/ đến 30/6/ thực hiện 30% giá trị hợp đồng, tạm ứng đợt 2 của chủ đầu
tư là 95% (30% GHD) = 28.5% GHD
+ Đợt 3: từ 1/7/ đến 30/9/ thực hiện 30% giá trị hợp đồng, tạm ứng đợt 3 của chủ đầu
tư là 95% (30% GHD) = 28.5% GHD.
+ Đợt 4: từ 1/10/ đến 30/11/ thực hiện 10% giá trị hợp đồng, tạm ứng đợt 4 của chủ
đầu tư là 95% (30% GHD) = 28.5% GHD , doanh nghiệp hoàn trả lại 15% GHD tạm ứng ban đầu
+ Đợt 5: sau khi hồn thành cơng trình, cơng trình này có giá trị bảo hành là 5%G HD
trong thời gian 12 tháng. Trong thời gian bảo hành doanh nghiệp được trả lãi như lãi suất đi
vay.
- Lãi suất vay vốn lưu động là 0.9% tháng
- Giá trị hợp đồng dự đoán = 25.821.934.000 đồng.

65


- Giá trị hợp đồng tạm tính bằng 95%* giá trị hợp đồng dự đoán
= 95% * 25.821.934.000= 24.530.837.300 đ
Trong đó CPC = 6% T (tạm tính)
Khấu hao máy thi cơng lấy bằng 25% giá ca máy.

Bảng tính tốn chi phí trả lãi tín dụng
Đơn vị tính: đồng
STT


Nội dung

Tổng số

Đợt 1
Tháng
1:3

1

Chi phí vật liệu

3.801.426.354

1.267.142.118

Chi phí nhân cơng

3.801.426.354
1.722.552.795

3.801.426.354

2

12.671.421.181
5.741.842.650

1.722.552.795


1.722.552.795

574.184.265

3

Chi phí máy

501.766.346

150.529.904

150.529.904

150.529.904

50.176.635

4

Chi phí chung

1.151.925.338

345.577.601

345.577.601

345.577.601


115.192.534

I

Giá thành xây lắp

20.066.955.514

6.020.086.654

6.020.086.654

6.020.086.654

2.006.695.551

5

Chi phí khấu hao máy

125.441.586

37.632.476

37.632.476

37.632.476

12.544.159


II

Nhu cầu vốn

19.941.513.928

5.982.454.178

5.982.454.178

5.982.454.178

1.994.151.393

III

Vốn tạm ứng
Vốn thanh toán theo giai

3.679.625.595

3.679.625.595

0

0

0


17.294.240.297

0

6.991.288.631

6.991.288.631

3.311.663.036

1.226.541.865

1.226.541.865

0

0

0

3.529.370.448

-1.008.834.452

-1.008.834.452

-1.317.511.643

6
7


đoạn
Bảo lãnh thực hiện hợp

IV

đồng
Vốn lưu động yêu cầu

V

Vốn lưu động tự có
Vốn lưu động đi vay
Chi phí trả lãi vay

Đợt 4
Tháng
10:11

1.411.748.179

VII

Đợt 3
Tháng
7:9

2.117.622.269

VI


Đợt 2
Tháng
4:6

19.058.600

e. Chi phí lán trại, cơng trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi cơng
* Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể
điện cho máy xây dựng hoạt động)
Cđ = Qđ x gđ
Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (không kể điện cho
máy xây dựng hoạt đông)

66


Qđ : Tổng điện năng tiêu thụ trong suốt quá trình thi cơng (kWh)
gđ : Giá 1 kWh điện năng khơng có thuế VAT; gđ = 1000 đồng/kWh
Giả thiết cơng trình cần sử dụng 30 kWh trong một ngày đêm
Qđ = 30x 330 = 9900 kWh
Cđ = 9900 x 1000 = 9.900.000 đồng
* Chi phí cấp nước cho thi cơng (không kể lượng nước được sử dụng làm vật liệu xây dựng
như để trộn bêtông, trộn vữa…)
Cn = Qn x gn
Cn : Tổng chi phí cấp nước phục vụ thi công trên công trường (không kể điện
cho máy xây dựng hoạt đông)
Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi cơng (m3)
gn : Giá 1 m3 nước khơng có thuế VAT; gn = 3500 đồng/m3
Giả thiết cơng trình cần sử dụng 10 m3 trong một ngày đêm

Qn = 10 x 330 = 3.300 m3
Cn = 3.300 x 3500 = 11.550.000 đồng
* Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước,
nhà ở … phục vụ cho thi công trên công trường

m
 m
C t =  ∑ Fj × g j  − ∑ G thj


 j=1
 j=1
Ct : Tổng chi phí xây dựng lán trại cơng trình tạm có trừ giá trị thu hồi
Fj : Quy mơ xây dựng cơng trình tạm loại j
gj : Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục cơng trình tạm j
khơng thuế VAT
Gthj : Giá trị thu hồi cơng trình tạm loại j khi kết thúc xây dựng

Bảng tính tốn chi phí xây dựng lán trại cơng trình tạm
Đơn vị tính: đồng
TT

Loại cơng việc
Nhà kho lợp Phibrơximăng tường

Đơn
vị

Đơn giá


Quy


gạch, nền láng ximăng, vì kèo thép

Thành
tiền

Thu hồi
%

Giá trị
thu hồi

Chi phí
lán trại

80

32.000.000

8.000.000

40.000.00

1

hình.

m2


400.000

100

0

2
3

Nhà kho tạm lợp bằng giấy dầu
Sân bãi chứa vật liệu

m2
m2

200.000
10.000

75
400

15.000.000
4.000.000

4

Giếng khoan ngầm + máy bơm

giếng


3.500.000

2

7.000.000

15.000.000
4.000.000
50

3.500.000

3.500.000

67


×