Một số phương pháp điều trị ung thư
gan qua đường động mạch
Bs. Đào Danh Vĩnh
Nội dung
•
•
•
•
Giới thiệu
Chẩn đoán HCC
Điều trị HCC
Một số PP điều trị qua đường động mạch
• TACE
• DCB-TACE
• SIRT
• HAIC
Giới thiệu
• HCC là loại u phổ biến nhất trong các
khối u ác tính của gan
• WHO:
• 8th trong các loại ung thư trên toàn
thế giới.
• ~ 1 triệu người mới mắc/năm
• ~ 600.000 người tử vong/năm
• Việt Nam (Phạm Thị Hoàng Anh, 2000):
• 3rd ở nam, 6th ở nữ.
• Tỉ lệ mắc: 22,6/100.000 ở nam và
5,8/100.000 ở nữ.
• Độ tuổi thường gặp nhất: 40-60.
/>
Giới thiệu
•
Age-standardized incidence rates of liver cancer in males per 100,000
population. IARC: International Agency for Research on Cancer.
Giới thiệu
• Yếu tố nguy cơ:
• viêm gan vi rút (B, C)
• nghiện rượu
• xơ gan…
• Tiên lượng: xấu
Giai đoạn
Tỷ lệ sống 5 năm
Khu trú
28
Xâm lấn vùng
7
Di căn xa
2
Overall
15
/>
Chẩn đoán HCC
AASLD: American Association for the Study of Liver Diseases (2004)
Chẩn đoán HCC
Chẩn đoán
Chẩn đoán HCC
• Giai đoạn: Barcelona Clinic Liver Cancer
Điều trị HCC
Điều trị HCC
• Phẫu thuật cắt gan: 90% các trường hợp không còn chỉ định phẫu
thuật tại thời điểm chẩn đoán.
• Phẫu thuật ghép gan: ?!
• Đốt sóng cao tần RFA: một số hạn chế như vị trí khối u sát bao
gan hoặc rốn gan, đồng âm (tỷ trọng) với nhu mô gan lân cận
Điều trị HCC
• Nút động mạch gan TIA:
• Phương pháp phổ biến nhất hiện
nay
• Phạm vi áp dụng rộng
• Nhiều cải tiến: TACE, DCBeadTACE, TARE, ChemoinfusionTACE…
• Nguyên lý: huyết động khối u và nhu
mô gan lành
• Điểm quan trọng nhất: xác định và
kiểm soát được chọn lọc các
cuống ĐM cấp máu cho khối u
TACE: trans-catheter arterial chemoembolization
Điều trị HCC
• Xác định và kiểm soát cuống nuôi:
• Tăng hiệu quả điêu trị của TIA
• Chất diệt tế bào ung thư tập
trung cao ở trong khối u
• Kéo dài thời gian tái phát
• Giảm thiểu biến chứng:
• Nhu mô gan lành
• Viêm túi mật hoại tử
• Viêm tụy cấp
• Viêm dạ dày cấp
• Hóa chất đi vào tuần hoàn hệ
thống…..
Điều trị HCC: BCLC
• Chiến lược điều trị: BCLC
Nội dung
•
•
•
•
Giới thiệu
Chẩn đoán HCC
Điều trị HCC
Một số PP điều trị qua đường động mạch
• TACE
• DCB-TACE
• SIRT
• HAIC
TACE
Lược sử
• Doyon (France, 1972):
• Gây tắc động mạch gan bằng Gelfoam
• Tuy nhiên kết quả không thực sự hiệu quả.
• Nakaguma (Japan, 1979):
• Người đầu tiên bơm Lipiodol vào động mạch gan
• Chẩn đoán & điều trị
• Llovet (2003)
• Meta-analysis: RCT, 1978-2002
• Child-Pugh A (70-100%)
• Tỷ lệ đáp ứng điều trị: 35%
• TACE cải thiện tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm của các bệnh
nhân HCC không còn chỉ định phẫu thuật.
TACE
Nguyên lý
• Nhu mô gan lành được cấp máu chủ yếu từ
hệ TM cửa (75%).
• Khối u được cấp máu chủ yếu từ hệ thống
ĐM (80%).
• TACE
• Nghẽn mạch gây thiếu máu cục bộ khối u
• Hoá chất tập trung trong khối u cao hơn
so với dùng đường toàn thân 20-100 lần.
• Thời gian lưu giữ thuốc ở khối u kéo dài,
khoảng 1 – 4 tháng.
• 85% hoá chất được lưu giữ ở gan -> giảm
độc tính toàn thân (liều cao).
TACE
• Đặc tính Lipiodol siêu lỏng:
• Không có ái lực với nhu mô gan lành. Có ái lực cao với tế bào
ung thư, được khối u chiếm giữ một cách chọn lọc.
• vận chuyển chuyên chở hóa chất chống ung thư ngấm vào khối
u gây độc tế bào.
• gây tắc mạch tại chỗ, cắt nguồn dinh dưỡng khối u.
/>
TACE
TACE
TACE: case 1
TACE: case 2
TACE: case 3
TACE: case 3