Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

PHÕNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH – KIỂM TRA THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 116 trang )

PHÕNG NGỪA RỦI RO TRONG
THANH – KIỂM TRA THUẾ

Cập nhật những qui định mới nhất 2015


MỘT SỐ KIẾN THỨC & KỸ NĂNG DN CẦN BIẾT

1.Pháp luật về thuế và Quản lý thuế.
2. Pháp luật về kế toán.
3. Pháp luật có liên quan: Pháp luật về thanh tra;
dân sự; thƣơng mại; doanh nghiệp; đầu tƣ; lao
động, tiền lƣơng, bảo hiểm; hình sự; xử lý vi phạm
hành chính; ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật; tố tụng hành chính; khiếu nại, tố cáo;….
4. Một số kỹ năng cần thiết: kỹ năng phỏng vấn,
quan xác, truy lần, xác nhận, thu thập thông tin,
phân tích, so sánh, đánh giá để xác định các rủi ro.


MỘT SỐ ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT
1. Kể từ lúc nhận đƣợc QĐ thanh - kiểm tra, đến trƣớc khi kiểm đƣợc
công bố, NNT có thể làm văn bản đề nghị lùi thời gian tiến hành, với lý
do chính đáng và thuyết phục NNT sẽ đƣợc xem xét một cách có trách
nhiệm và thiện chí từ phía CQT.
2. Cho đến khi QĐ thanh - kiểm tra đƣợc công bố , NNT vẫn có quyền
xem xét lại việc kê khai của mình và có quyền khai BS để tránh đƣợc
một số khoản phạt.
3. Trong qúa trình chấp hành QĐ định thanh - kiểm tra NNT chỉ có trách
nhiệm, nghĩa vụ trong giới hạn đƣợc xác định trong QĐ.
4. Khi tiếp nhận biên bản thanh - kiểm tra dù còn ở dạng dự thảo, hãy


hiểu rằng đây là tài liệu hết sức quan trọng. Vậy nên, điều đầu tiên doanh
nghiệp cần làm là: nhìn về phía dƣới của từng trang và phần dƣới của
trang cuối cùng. Vi trí đó cần có chữ ký của trƣởng đoàn kiểm tra,
thanh tra.


MỘT SỐ ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT
5. NNT có quyền bảo lƣu trƣớc khi ký vào BB, với ý kiến này, việc ký
BB không có nghĩa là mình đã đồng ý với ý kiến mà đoàn thanh - kiểm
tra ghi trong BB và ý kiến bảo lƣu của NNT sẽ đƣợc xem xét và cân
nhắc một cách hết sức cẩn trọng bởi ngƣời có trách nhiệm.
6. NNT bị lập BBVPHC về thuế thì có quyền giải trình trực tiếp hoặc
bằng văn bản với ngƣời có thẩm quyền XPVPHC về thuế; ngƣời có
thẩm có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của NNT trƣớc khi ra
QĐXP.
a) TH giải trình bằng văn bản: phải gửi văn bản giải trình cho trong thời
hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập BB.
b) TH giải trình trực tiếp: Ngƣời VPHC thuế phải gửi văn bản yêu cầu
đƣợc giải trình trực tiếp đến ngƣời có thẩm quyền trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày lập BB.


MỘT SỐ ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT
- Ngƣời có thẩm quyền phải TB bằng văn bản cho ngƣời VP về thời gian
và địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày.
- Ngƣời có thẩm quyền tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách nhiệm
nêu căn cứ pháp lý và tình tiết, chứng cứ liên quan đến HVVPHC, hình
thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với
HVVP của ngƣời VP. Ngƣời VPHC về thuế, ngƣời đại diện hợp pháp của
minh có quyền tham gia phiên giải trình và đƣa ra ý kiến, chứng cứ để

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Việc giải trình trực tiếp đƣợc lập thành BB và phải có chữ ký của các
bên liên quan; biên bản này phải đƣợc lƣu trong HS XPVPHC về thuế và
giao cho ngƣời vi phạm 01 bản.
7. Mặc dù vậy, không phải lúc nào một QĐ hành chính đều làm NNT hài
lòng, khi đó NNT hãy nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật có liên quan
và tiếp tục khiếu nại hoặc khởi khiện nếu nếu cho rằng Quyết định
hành chính và trái pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.


CÁC TRƯỜNG HỢP KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NNT
1. Kiểm tra trong trƣờng hợp NNT không giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu theo thông báo của CQT; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải
trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhƣng không chứng minh đƣợc số thuế đã
khai là đúng; hoặc CQT không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp theo
hƣớng dẫn tại Điều 60 TT 156/2013/TT-BTC
2. Kiểm tra đối với trƣờng hợp qua phân tích, đánh giá việc chấp hành
pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế xác định có dấu hiệu vi phạm pháp
luật. Khi xác định NNT có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, CQT thực
hiện ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở NNT.
3. Kiểm tra đối với các trƣờng hợp kiểm tra trƣớc hoàn thuế sau và kiểm
tra sau hoàn thuế theo quy định.
4. Kiểm tra đối với các trƣờng hợp đƣợc lựa chọn theo kế hoạch,
chuyên đề: Hàng năm, cơ quan thuế căn cứ nguồn nhân lực của hoạt
động kiểm tra, số lƣợng ngƣời nộp thuế đang hoạt động và tình hình thực
tế trên địa bàn quản lý để xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra. Việc
hƣớng dẫn xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm tra
do thủ trƣởng cơ quan quản lý thuế cấp trên quyết định.



CÁC TRƯỜNG HỢP KIỂM TRA THUẾ TẠI TRỤ SỞ NNT
5. Kiểm tra đối với các đối tƣợng chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hoá, đóng mã số thuế,
chuyển địa điểm kinh doanh đƣợc áp dụng linh hoạt các
trƣờng hợp kiểm tra theo quy định tại điều 61 TT
156/2013/TT-BTC
6. Phạm vi và tần suất kiểm tra
Kiểm tra đối với các trƣờng hợp nêu tại khoản 2 và khoản 4
đƣợc thực hiện kiểm tra tối đa 1 lần trong 1 năm với phạm
vi kiểm tra toàn diện việc chấp hành pháp luật về thuế hoặc
kiểm tra theo từng dấu hiệu rủi ro về thuế của NNT; đối với
các trƣờng hợp nêu tại khoản 1 và khoản 3 đƣợc kiểm tra
theo nội dung cụ thể.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
1. Ban hành quyết định kiểm tra thuế: QĐKT tại trụ sở NNT (mẫu số
03/KTTT – TT 156/2013/TT-BTC) phải đƣợc gửi cho NNT chậm nhất là
03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
- Trƣờng hợp khi nhận đƣợc QĐ, NNT đề nghị hoãn thì phải có văn
bản, trong thời hạn năm ngày làm việc CQT thông báo chấp nhận hay
không chấp nhận (Mẫu số 06/QTKT) .
- Trƣờng hợp kiểm tra theo thông báo giải trình nhƣng NNT không giải
trình hoặc không chứng minh số thuế đã khai là đúng thì trong 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đƣợc QĐ hoặc trƣớc thời điểm công bố QĐ
mà NNT chứng minh đƣợc với CQT số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ
số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của CQT, thì CQT ban
hành QĐ bãi bỏ QĐ kiểm tra theo mẫu số 19/KTTT – TT 156/2013/TTBTC.
- Trƣờng hợp NNTđã bỏ địa điểm kinh doanh, hoặc ngƣời đại diện theo

pháp luật vắng mặt trong thời gian dài bởi lý do bất khả kháng, hoặc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền đang điều tra, thanh tra tại trụ sở ngƣời
nộp thuế thì CQT ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế
theo mẫu số 19/KTTT


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
2. Thực hiện kiểm tra:
- Việc kiểm tra đƣợc tiến hành chậm nhất là 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ban hành.
- Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trƣởng đoàn kiểm tra
thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập
Biên bản công bố (mẫu số 05/KTTT- TT 156/2013/TT-BTC) .
- Thời hạn kiểm tra không quá 05ngày làm việc thực tế, kể từ
ngày công bố, thời gian gia hạn không quá 05 ngày làm việc
thực tế.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
2. Thực hiện kiểm tra:
- NNT có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các
thông tin, tài liệu (trƣờng hợp ngƣời nộp thuế sử dụng phần
mềm kế toán thì cung cấp cả file mềm) liên quan.
- Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế thực hiện kế toán trên máy vi
tính bằng phần mềm kế toán (đáp ứng quy định tại Thông tƣ
103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán) thì đoàn
kiểm tra yêu cầu cung cấp sổ kế toán đƣợc lƣu trữ trên các
dữ liệu điện tử đọc đƣợc bằng các phần mềm văn phòng
thông dụng, có nội dung nhƣ bản ngƣời nộp thuế đã in ra để

lƣu trữ theo quy định, mà không yêu cầu in ra giấy.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
2. Thực hiện kiểm tra:
- Trong thời gian kiểm tra tại trụ sở NNT phát sinh trƣờng hợp bất khả
kháng phải tạm dừng kiểm tra. Trƣởng đoàn kiểm tra báo cáo lãnh đạo
bộ phận kiểm tra nêu rõ lý do tạm dừng, thời hạn tạm dừng để trình ra
thông báo về việc tạm dừng kiểm tra. Thời gian tạm dừng không tính
trong thời hạn kiểm tra.
- Trƣờng hợp NNT không chấp hành QĐ kiểm tra thuế quá thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày phải chấp hành quyết định; hoặc từ chối trì
hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế
toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc kể từ
khi nhận đƣợc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm
tra tại trụ sở của NNT thì bị xử phạt VPHC theo quy định (lập BBVPHC,
nếu ngƣời vi phạm, hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà
không ký vào BB phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ hoặc của 2
ngƣời chứng kiến).


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
3. Biên bản kiểm tra thuế: đƣợc lập theo mẫu số 04/KTTT
– TT 156/2013/TT-BTC và đƣợc công bố trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
- Biên bản kiểm tra phải đƣợc công bố công khai trƣớc
Đoàn kiểm tra và NNT. Biên bản kiểm tra phải đƣợc Trƣởng
đoàn và NNT ký vào từng trang, đóng dấu của ngƣời nộp
thuế (bao gồm cả dấu giáp lai và dấu cuối biên bản.
- Trƣờng hợp còn vƣớng mắc về cơ chế chính sách phải xin

ý kiến cấp trên thì ghi nhận tại biên bản. Khi có văn bản trả
lời của cấp trên thì đoàn kiểm tra hoặc bộ phận kiểm tra
chịu trách nhiệm lập phụ lục biên bản với ngƣời nộp thuế để
xử lý theo quy định của pháp luật.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
3. Biên bản kiểm tra thuế:
Trƣờng hợp đã công bố BB kiểm tra và NNT không ký thì
chậm nhất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố
công khai biên bản kiểm tra, Trƣởng đoàn phải lập
BBVPHC, báo cáo trình ban hành QĐ XPVPHC theo quy
định, đồng thời thông báo yêu cầu ngƣời nộp thuế ký
BB. Nếu NNT vẫn không ký thì trong thời hạn tối đa không
quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai biên
bản kiểm tra, Thủ trƣởng cơ quan thuế ban hành quyết định
xử lý truy thu thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế
hoặc kết luận kiểm tra thuế theo nội dung biên bản kiểm tra
và dữ liệu, số liệu đã thu thập đƣợc trong quá trình kiểm tra.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
3. Biên bản kiểm tra thuế:
Trƣờng hợp không công bố đƣợc BB kiểm tra và ngƣời
nộp thuế không ký vào BB do NNT không có mặt tại trụ sở
doanh nghiệp, hoặc cố tình trốn tránh, hoặc vì lý do
khách quan thì chậm nhất trong vòng 5 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trƣởng đoàn kiểm tra phải
lấy chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi
phạm hoặc của hai ngƣời chứng kiến vào biên bản kiểm

tra. Theo đó, Thủ trƣởng cơ quan thuế ban hành quyết định
xử lý truy thu thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế
hoặc kết luận kiểm tra thuế theo nội dung biên bản kiểm tra
và dữ liệu, số liệu đã thu thập đƣợc trong quá trình kiểm tra
(không XPVPHC) .


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
4. Xử lý kết quả kiểm tra thuế:
 Trƣờng hợp phải xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm
hành chính duy nhất về hành vi vi phạm thủ tục thuế, Thủ
trƣởng cơ quan Thuế phải ban hành Quyết định xử lý trong
thời hạn Không quá 07 ngày làm việc kể từ (TT 166/2013/TTBTC 07 ngày ) ngày ký biên bản kiểm tra (trƣờng hợp vụ việc
có nhiều tình tiết phức tạp thì trong thời hạn tối đa không quá
30 ngày làm việc (TT 166/2013/TT-BTC 30 ngày ) , kể từ ngày
ký biên bản kiểm tra).


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
4. Xử lý kết quả kiểm tra thuế:
Trƣờng hợp phải xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
hoặc tăng số tiền thuế đƣợc hoàn, tăng số thuế đƣợc miễn,
giảm; hoặc xử phật về hành vi trốn thuế thì cơ quan Thuế phải
ban hành Quyết định xử phạt trong thời hạn Không quá 30
ngày kể từ ngày ký biên bản kiểm tra (Trƣờng hợp vụ việc đặc
biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp mà ngƣời có
thẩm quyền xử phạt xét thấy cần có thêm thời gian để xác
minh, thu thập chứng cứ thì ngƣời có thẩm quyền đang giải
quyết vụ việc phải báo cáo thủ trƣởng trực tiếp của mình bằng

văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản; thời
gian gia hạn không quá 30 ngày).


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC KIỂM TRA THUÊ
4. Xử lý kết quả kiểm tra thuế:
Trƣờng hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm
về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời
hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra (trƣờng hợp
vụ việc có tình tiết phức tạp thì trong thời hạn tối đa không quá
30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra), cơ quan thuế
để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ
sang bộ phận thanh tra hoặc xem xét xử lý theo quy định của
pháp luật.
(TT 166/2013/TT-BTC 30 ngày, gia hạn 30 ngày)


CÁC TRƯỜNG HỢP THANH TRA THUÊ
TẠI TRỤ SỞ NNT
- Thanh tra theo kế hoạch đƣợc tiến hành theo kế hoạch đã
đƣợc phê duyệt: KH thanh tra hàng năm đƣợc lập trên cơ sở
yêu cầu QL của ngành thuế; căn cứ hƣớng dẫn, định hƣớng
của BTC và việc đánh giá, phân tích thông tin, xác định rủi ro
của NNT; KH thanh tra hàng năm phải đƣợc TB cho NNT và
CQT trực tiếp quản lý NNT chậm nhất là 30 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định phê duyệt KH.
Trƣờng hợp có điều chỉnh KH do trùng với kế hoạch cấp trên
thì TB lại cho NNT.
- Thanh tra đột xuất đƣợc tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ
chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; thanh

tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo, chia tách, sáp nhập, giải
thể, phá sản, cổ phần hoá; hoặc theo yêu cầu của thủ
trƣởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trƣởng Bộ Tài
chính.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ

1.Ban hành quyết định thanh tra thuế: Tờ trình ban hành QĐ (mẫu
03/KTTT- TT 156/2013/TT-BTC); dự thảo QĐ (gồm nội dung và phạm vi
thanh tra); nội dung phân tích (mẫu 02/QTTTr); TL liên quan; QĐ phải
đƣợc gửi cho NNT chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ khi ban (ghi cụ
thể DS đơn vi thành viên đƣợc thanh tra).
Trƣờng hợp khi nhận đƣợc QĐ thanh tra, NNT đề nghị hoãn thì phải có
văn bản gửi cơ quan thuế trƣớc khi đến hạn thời gian thanh tra , trong thời
hạn 05 ngày làm việc, CQT TB cho NNT chấp nhận hay không chấp nhận.
Trƣờng hợp vì lý do bất khả kháng phải bãi bỏ QĐTT nhƣ: NNT bỏ địa
điểm kinh doanh, đại diện pháp luật của NNT vắng mặt vì lý do bất khả
kháng, NNT đang bị điều tra thì trƣởng đoàn báo cáo LĐ ban hành QĐ bãi
bỏ QĐTT (mẫu 19/KTTT- TT 156/2013/TT-BTC)


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ

2. Yêu vầu ngƣời nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu
Trƣớc khi tiến hành thanh tra tại trụ sở NNT thuế, đoàn thanh tra đƣợc
quyền yêu cầu đối tƣợng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu hoặc giải
trình những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
3. Tiến hành thanh tra:
a) Thông báo về công bố QĐ: điện thoại, mail, văn bản (nếu cần thiết) về

kế hoạch công bố: gồm thời gian, thành phần tham dự.
b) Công bố QĐ (chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ban hành theo mẫu
05/KTTT-TT 156/2013/TT-BTC): giới thiệu thành viên, nhiệm vụ, quyền hạn
của Đoàn và NNT, thời gian cụ thề làm việc tại từng ĐV thành viên, yêu
cầu NNT báo cáo các nội dung liên quan đến việc triển khai thanh tra (nếu
cần thiết), trình bày những điều NNT cần biết.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ
c) Thực hiện thanh tra:
- Đoàn thanh tra yêu cầu NNT cung cấp HS khai thuế, báo cáo kiểm toán
(nếu có), sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và HS khác có liên quan.
- Xem xét, đối chiếu các hồ sơ có liên quan và đối chiếu với pháp luật
thuế, pháp luật kế toán và pháp luật có liên quan.
- Yêu cần NNT giải trình, tổ chức đối thoại (lập BB theo mẫu 03/QTTTr),
ghi âm (nếu cần thiết).
-Báo cáo lãnh đạo trƣng cầu giám định (nếu cần thiết)
- Niêm phong tài liệu (nếu xét thấy cần thiết đảm bảo nguyên trạng tài liệu)
trong thời hạn thanh tra (BB niêm phong theo mẫu 14/KTTT - TT 156/TTBTC); khi không còn cần thiết thì hủy niêm phong (BB về danh mục tài liệu
hủy bỏ niêm phong theo mẫu 04/QTTTr).
- Kiểm kê tài sản (nếu cần thiết) trong phạm vi, nội dung QĐ TT, việc kiểm
kê phải ra QĐ theo mẫu 16/KTTT - TT 156/TT-BTC và lập BB theo mẫu
17/KTTT - TT 156/TT-BTC; khi không còn cần thiết áp dụng biện pháp
kiểm kê thì ra QĐ hủy bỏ theo mẫu 05/QTTTr).


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ

c) Thực hiện thanh tra :
- Thời hạn thanh tra thuế do TCT tiến hành không quá 45 ngày làm việc,

trƣờng hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhƣng không quá 70 ngày làm
việc; do Thanh tra Cục thuế, Chi cục Thuế tiến hành không quá 30 ngày
làm việc, trƣờng hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhƣng không quá 45
ngày làm việc (trƣớc: theo pháp luật thanh tra chuyên ngành thuế).
- Thời hạn của cuộc TT đƣợc tính từ ngày công bố đến ngày kết thúc việc
thanh tra tại nơi đƣợc thanh tra.
- Trong trƣờng hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh,
thu thập chứng cứ thì chậm nhất 05 ngày làm việc trƣớc khi kết thúc thời
hạn TT, Trƣởng đoàn TT phải báo cáo trình gia hạn TT. QĐ gia hạn thời
gian thanh tra chỉ đƣợc gia hạn một lần, dƣới hình thức QĐ (mẫu 18/KTTT
- TT 156/2013/TT-BTC). Thời gian của QĐ TT và QĐ gia hạn không quá
thời hạn quy định có thể kéo dài cho một cuộc TT phức tạp.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ
c) Tiến hành thanh tra:
-Trong quá trình thanh tra nếu phát hiện vi phạm không thuộc phạm vi
thanh tra thì trƣởng đoàn thanh tra báo cáo lãnh đạo bộ phận thanh tra để
trình ngƣời ban hành QĐ bổ sung nội dung thanh tra.
-Trong trƣờng hợp NNT không chấp hành quyết định thanh tra thuế quá
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phải chấp hành quyết định của CQ
có thẩm quyền; hoặc từ chối trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài
liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời
hạn 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đƣợc yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền trong thời gian thanh tra tại trụ sở của NNT thì bị XP VPHC theo quy
định.
- Khi kết thúc thanh tra, trƣờng hợp NNT không ký Biên bản thanh tra thuế
thì chậm nhất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai BBTT,
Trƣởng đoàn phải lập BB XPVPHC, báo cáo lãnh đạo trình ban hành QĐ
XLVPHC, đồng thời TB yêu cầu NNT ký BB. Nếu NNT vẫn không ký thì

trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày công bố
công khai BB, CQT ban hành QĐXL.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ

4. Báo cáo kết quả thanh tra:
- Định kỳ ngày 10, 20 và ngày cuối tháng BC tiến độ HS đang
thực hiện theo mẫu 21/KTTT – TT 156/2013/TT-BTC.
- Kết thúc thanh tra: chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc thực hiện thanh tra theo mẫu 08/QTTTr.
5. Kết luận : Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đƣợc báo cáo kết quả thanh tra.
- KL thanh tra phải đƣợc công khai theo quy định của Luật
thanh tra và các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật thanh tra.


TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THANH TRA THUÊ

5. Xử lý kết quả thanh tra thuế:
Trƣờng hợp phải xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm hành
chính duy nhất về hành vi vi phạm thủ tục thuế, Thủ trƣởng cơ
quan Thuế phải ban hành Quyết định xử lý trong thời hạn
Không quá 07 ngày kể từ ngày ký biên bản kiểm tra (trƣờng
hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì trong thời hạn tối đa
không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký biên bản kiểm tra).


×