Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Tìm hiểu quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.24 MB, 145 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

Đề tài:

in

TÌM HIỂU QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI

h

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC




́H

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Anh Thư

TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

K48C Kiểm Toán
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 04/2018

́


Họ và tên sinh viên:


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

Lời Cảm Ơn
---    ---


g

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm,

động viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Với tình cảm chân thành nhất, cho

h
ại
Đ

phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua tại ngôi trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS.

ọc

Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

K

Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán &
Kế toán AAC cùng các anh chị phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện thuận

in

lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.


Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè luôn là nguồn

h

động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian thực



tập để hoàn thành khóa luận này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức, năng lực, cũng nhƣ kinh

́H

nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận này không thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Trần Anh Thư

SVTH: Trần Anh Thư

́


giáo và các anh chị trong Công ty để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i

g

MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................vi

h
ại
Đ

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, LƢU ĐỒ ........................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................................... 2

ọc

3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2


K

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
6. Tính mới của đề tài .................................................................................................... 3

in

7. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 5

h

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG



KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................ 5
1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................. 5

́H

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 5
1.1.2. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 5

́


1.1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát........................................................................................ 6
1.1.2.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................................. 8

1.1.2.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................................... 8
1.1.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................................... 10
1.1.2.5. Giám sát .......................................................................................................... 13
1.1.3. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ..................... 13
1.1.3.1. Bảo vệ tài sản của đơn vị ................................................................................ 13
1.1.3.2. Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin ............................................................. 13

SVTH: Trần Anh Thư

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.3. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý .................................................... 13

ờn

1.1.3.4. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý .................................... 13
1.1.4. Những hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................... 14

g

1.2. Quy trình nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo
cáo tài chính................................................................................................................. 15

h
ại

Đ

1.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị ................................................. 15
1.2.1.1. Các kỹ thuật đƣợc áp dụng trong tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ............ 15
1.2.1.2. Tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị .... 16
1.2.1.3. Tìm hiểu chi tiết hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các khoản mục hay chu
trình ............................................................................................................................. 17

ọc

1.2.1.4. Mô tả thông tin thu thập đƣợc để đƣa ra kết luận ban đầu .............................. 18
1.2.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ......................................................................... 20

K

1.2.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................................ 21
1.3. Quy trình đánh giá hệ thống KSNB trong môi trƣờng xử lý thông tin bằng tin học

in

..................................................................................................................................... 24
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống KSNB trong môi trƣờng tin học ................................... 24

h

1.3.2. Các hoạt động kiểm soát trong môi trƣờng tin học ............................................ 26



1.3.2.1. Đối với hoạt động kiểm soát chung ................................................................ 26

1.3.2.2. Đối với hoạt động kiểm soát ứng dụng ........................................................... 27

́H

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM

SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ

́


KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ................................................................................. 29
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ........................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................... 29
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động .................................................................... 31
2.1.3. Các loại hình dịch vụ chuyên ngành ................................................................. 31
2.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán........................................................................................... 31
2.1.3.2. Dịch vụ kế toán ............................................................................................... 32
2.1.3.3. Dịch vụ tƣ vấn tài chính và đầu tƣ .................................................................. 32
2.1.3.4. Dịch vụ tƣ vấn thuế......................................................................................... 33
SVTH: Trần Anh Thư

iii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
2.1.3.5. Dịch vụ tƣ vấn đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng .................................................. 33


ờn

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 35
2.1.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................ 35

g

2.1.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân, bộ phận.................................... 36
2.1.5. Tổ chức bộ máy kiểm toán ................................................................................ 37

h
ại
Đ

2.2. Giới thiệu tổng quan về quy trình kiểm toán BCTC tại AAC................................ 38
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................... 40
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 42
2.2.3. Hoàn thành kiểm toán ....................................................................................... 44
2.3. Thực trạng quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC

ọc

tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ............................................................. 45
2.3.1. Giới thiệu sơ lƣợc về quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm

K

toán BCTC tại công ty AAC ........................................................................................ 45
2.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ (BƢỚC 1) .............................................. 46


in

2.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (BƢỚC 2) .................................................... 47
2.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (BƢỚC 3) ........................... 49

h

2.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát (BƢỚC 4) ......................................................... 49



2.4.Áp dụng quy trình đánh giá hệ thống KSNB do công ty AAC thực hiện tại công ty
XYZ............................................................................................................................. 50

́H

2.4.1. Tìm hiểu hệ thống KSNB.................................................................................. 50
2.4.1.1. Tìm hiểu khách hàng ...................................................................................... 50

́


2.4.1.2. Tìm hiểu chi tiết hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................... 54
2.4.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ........................................................................ 59
2.4.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ............................................... 65
2.4.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát ............................................................................. 66

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BCTC

TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .................................. 71
3.1. Nhận xét chung về công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ............................. 71
3.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 71
SVTH: Trần Anh Thư

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2. Khó khăn........................................................................................................... 72

ờn

3.2. Nhận xét về quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC
tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ............................................................ 73

g

3.2.1. Ƣu điểm ............................................................................................................ 73
3.2.2. Hạn chế ............................................................................................................. 75

h
ại
Đ

3.3. Một số ý kiến và giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC của công ty AAC ......................................... 77

3.3.1.Về cách thức mô tả hệ thống KSNB - Sử dụng kết hợp cách thức trần thuật và
Lƣu đồ ......................................................................................................................... 77
3.3.2. Về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong môi trƣờng tin học – Lập bảng câu

ọc

hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trong môi trƣờng tin học ................................ 80
3.3.3. Về thực tế đánh giá rủi ro kiểm soát - Thiết kế Bảng đánh giá rủi ro kiểm soát

K

cho từng khoản mục theo từng cơ sở dẫn liệu.............................................................. 85
3.3.4. Về công tác chọn mẫu – Áp dụng kỹ thuật chọn mẫu thuộc tính trong thử

in

nghiệm kiểm soát ......................................................................................................... 91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 96

h

1. Kết luận ................................................................................................................... 96



2. Kiến nghị ................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 98

́H


́


SVTH: Trần Anh Thư

v


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

Chữ cái viết tắt

Nội dung

g

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

VACPA

Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề

BCTC


Báo cáo tài chính

GLV

Giấy làm việc

DN

Doanh nghiệp

KH
KSNB

Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Rủi ro kiểm soát

in

RRKS

Khách hàng

K

KTV

ọc


h
ại
Đ

VSA

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

h

XDCB


́H

́


SVTH: Trần Anh Thư

vi



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

ờn

Bảng 1.1 - Các thử nghiệm kiểm soát đƣợc KTV áp dụng để đánh giá hệ thống KSNB

g

của một đơn vị ............................................................................................................. 22
Bảng 1.2 - Bảng hƣớng dẫn vể tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện thủ

h
ại
Đ

tục kiểm soát ................................................................................................................ 23
Bảng 2.1 - Bảng các ký hiệu kiểm toán quy ƣớc sử dụng thống nhất trên GLV .......... 43
Bảng 2.2 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính của chu trình bán
hàng, phải thu, thu tiền ................................................................................................ 60

ọc

Bảng 2.3 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính của chu trình mua
hàng, phải trả, trả tiền .................................................................................................. 63

Bảng 3.1 - Các ký hiệu sử dụng trong lƣu đồ .............................................................. 78

K

Bảng 3.2 - Một số ký hiệu dùng trong môi trƣờng xử lý số liệu bằng phƣơng pháp điện
tử ................................................................................................................................. 78

in

Bảng 3.3 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát chung ..................................... 81

h

Bảng 3.4 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát ứng dụng ............................... 83
Bảng 3.5 - Bảng cho điểm và đánh giá RRKS ............................................................. 86



Bảng 3.6 – Đánh giá RRKS dựa trên tỉ lệ phần trăm khả năng xảy ra rủi ro ............... 87
Bảng 3.7 – Đánh giá RRKS đối với khoản mục tiền mặt ............................................. 88

́H

Bảng 3.8 – Đánh giá RRKS đối với khoản mục tiền gửi ............................................. 89
Bảng 3.9 – Đánh giá RRKS đối với khoản mục phải thu, phải trả ............................... 90

́


Bảng 3.10 - Xác định các thuộc tính và định nghĩa sai phạm ...................................... 92

Bảng 3.11 – Xác định TDR dựa vào mức RRKS ......................................................... 93

SVTH: Trần Anh Thư

vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ, LƯU ĐỒ

ờn

Hình 1.1- Bộ máy tổ chức quản lý của AAC ............................................................... 35

g

Hình 2.2 - Bộ máy kiểm toán của AAC ....................................................................... 37
Hình2.3- Quy trình kiểm toán tại AAC........................................................................ 39

ọc

h
ại
Đ
h


in

K

́H

́


SVTH: Trần Anh Thư

viii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Sự cần thiết của nghiên cứu

g

Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế hội nhập, việc xây dựng hệ thống

kiểm soát nội bộ không còn là vấn đề mới mẻ đối với tình hình hoạt động của các


h
ại
Đ

doanh nghiệp hiện nay. Mức độ cần thiết của nó tỉ lệ thuận với cơ cấu tổ chức ngày
càng phức tạp, môi trƣờng kinh tế ngày càng phát triển và nhiều biến động. Yêu cầu
đặt ra đối với công tác quản lý cũng do đó mà càng khó khăn và chặt chẽ hơn. Tuy
nhiên, một thực tế ở Việt Nam hiện nay là đa phần các doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự
nhận thức rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ hoặc chƣa xây dựng cho mình

ọc

những hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.

Trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính, các kiểm toán viên (KTV) phải

K

xây dựng chƣơng trình kiểm toán với các bƣớc công việc cụ thể tùy vào tình hình thực
tế tại đơn vị khách hàng. Tuy nhiên để thiết lập các thử nghiệm sao cho vừa mang tính

in

hiệu quả, tiết kiệm thời gian công sức lại vừa đảm bảo cuộc kiểm toán đã xem xét tất

h

cả vấn đề trên mọi khía cạnh trọng yếu là một câu hỏi mà KTV luôn đi tìm lời giải
đáp. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là một trong những cách thức hữu dụng để




giải quyết vấn đề trên. Dựa vào kết quả đánh giá này, KTV sẽ xác định phạm vi và
phƣơng hƣớng của những thủ tục kiểm toán sẽ thực hiện. Trong những hoạt động có

́H

kiểm soát nội bộ vững mạnh thì độ tin cậy của thông tin sẽ cao, vì thế chuẩn mực kiểm
toán cho phép KTV đƣợc giảm bớt việc kiểm tra chi tiết những khoản mục hay những
tăng việc kiểm tra chi tiết.

́


nghiệp vụ có liên quan; còn ngƣợc lại khi kiểm soát nội bộ yếu kém, KTV cần phải gia

Nhận thức đƣợc vấn đề trên, qua quá trình tham gia thực tập tại Công ty TNHH
Kiểm toán & kế toán AAC, trên cơ sở những kiến thức đƣợc cung cấp tại nhà trƣờng,
tham khảo các tài liệu có liên quan, nghiên cứu hồ sơ mẫu, thực tế tham gia kiểm toán
tại công ty khách hàng, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các anh chị KTV trong công
ty, tôi đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong

SVTH: Trần Anh Thư

1


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” để đi sâu

ờn

tìm hiểu, nghiên cứu.
2. Mục tiêu của nghiên cứu

g

Đề tài nghiên cứu hƣớng tới các mục tiêu sau:

h
ại
Đ

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán & kế toán AAC.

ọc

Thứ ba, xác định phƣơng hƣớng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Kiểm toán & kế toán AAC.

K


3. Đối tƣợng nghiên cứu

trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

h

4. Phạm vi nghiên cứu

in

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ



Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

́H

Thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC cho Công ty khách hàng trong năm tài chính kết thúc ngày

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận tôi đã sử dụng những phƣơng pháp sau đây:

́


31/12/2016.


- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn Trƣởng nhóm kiểm toán, các
anh chị kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán để mô tả thực tế quy trình đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ tại công ty.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập, nghiên cứu các Chuẩn mực, chế độ
kế toán và kiểm toán Việt Nam, chƣơng trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên
SVTH: Trần Anh Thư

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
hành nghề (VACPA), giáo trình kiểm toán BCTC, các văn bản pháp luật, quyết định

ờn

liên quan nhằm hình thành nên cơ sở lý luận của quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ. Thu thập tài liệu, hồ sơ năm trƣớc liên quan đến đánh giá hệ thống kiểm soát

g

nội bộ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Photo,
scan các giấy tờ làm việc, báo cáo kiểm toán do Kiểm toán viên của công ty thực hiện

h
ại
Đ


để tăng tính thuyết phục của đề tài.

- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: tiến hành phân tích, xử lý số liệu
sau khi thu thập đƣợc để có cái nhìn cụ thể về vấn đề nghiên cứu. Từ đó để đƣa ra các
nhận xét sát với thực tế ở chƣơng 2 và các đề xuất kiến nghị ở chƣơng 3.

ọc

6. Tính mới của đề tài

Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu khóa luận tốt nghiệp các năm trƣớc của
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi nhận thấy đã có một tác giả đã đề cập đến

K

quy trình đánh giá hệ thồng kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC. Đó là đề tài:

in

“Hoàn thiện quy trình đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” của tác giả Phan Thị Thơm (2012). Đề tài

h

trên đã phần nào trình bày và đánh giá một cách cụ thể, xác đáng về quy trình đánh giá
hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC của đơn vị.



So với đề tài trƣớc đã thực hiện, đề tài này có những điểm mới nhất định:


́H

 Đề tài đã đi sâu phân tích thực trạng quy trình đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ tại công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC.

́


 Đề tài đã đi theo một hƣớng tìm hiểu và phân tích mới, là đi từ tổng quát

đến chi tiết và nội dung của từng mảng phân tích sẽ kết hợp đi từ lý

thuyết sang thực tế. Cách tiếp cận nhƣ vậy giúp ngƣời đọc dễ tiếp cận
các nội dung mà ngƣời viết muốn truyền tải.

SVTH: Trần Anh Thư

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
7. Kết cấu đề tài

ờn

Phần nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài gồm 3 chƣơng chính sau:


g

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong

kiểm toán BCTC.

h
ại
Đ

Chƣơng 2: Thực trạng quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm
toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán & kế toán AAC.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán & kế toán AAC.

ọc
h

in

K

́H

́


SVTH: Trần Anh Thư


4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN

g

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

h
ại
Đ

1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400) – Đánh giá rủi ro và
kiểm soát nội bộ, “Hệ thống KSNB là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị
được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và


ọc

các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện sai sót; để lập BCTC
trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn
vị”.

K

Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), “Hệ thống KSNB là một hệ thống

in

chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản
của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ

h

pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động”.



Từ hai định nghĩa trên có thể thấy, hệ thống KSNB là những quy tắc do chính
đơn vị đề ra nhằm đảm bảo cho công tác quản lý hoạt động có hiệu quả. Hệ thống

́H

KSNB ra đời nhằm ngăn chặn tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động nhƣ: nhân viên cố tình gian lận làm thất thoát tài sản, những sai sót không đáng

́



có ảnh hƣởng đến quy trình sản xuất kinh doanh hay nhầm lẫn về số liệu, sổ sách dẫn
đến BCTC không trung thực,…
1.1.2. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ

Để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng nhƣ đảm bảo hiệu quả trong hoạt động các
đơn vị và tổ chức, cần xây dựng và không ngừng củng cố hệ thống KSNB với năm yếu
tố chính: Môi trƣờng kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin và
truyền thông; Giám sát.

SVTH: Trần Anh Thư

5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát

ờn

Môi trƣờng kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đơn vị và bên ngoài

đơn vị có tính môi trƣờng tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của

g


các loại hình KSNB.

Theo VSA 400, “Môi trường kiểm soát là những nhận thức, quan điểm, sự

h
ại
Đ

quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc đối với hệ
thống KSNB và vai trò của hệ thống KSNB trong đơn vị”.
Trên thực tế, tính hiệu quả của hoạt động kiểm tra, kiểm soát trong các hoạt
động của một tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào các nhà quản lý tại đơn vị đó. Nếu các

ọc

nhà quản lý cho rằng công tác kiểm tra, kiểm soát là quan trọng và không thể thiếu
đƣợc đối với mọi hoạt động trong đơn vị thì mọi thành viên của đơn vị đó sẽ có nhận
thức đúng đắn về hoạt động kiểm tra kiểm soát và tuân thủ mọi quy định cũng nhƣ chế

K

độ đề ra. Ngƣợc lại, nếu hoạt động kiểm tra, kiểm soát bị coi nhẹ từ phía các nhà quản
lý thì chắc chắn các quy chế về KSNB sẽ không đƣợc vận hành một cách có hiệu quả

in

bởi các thành viên của đơn vị. Các nhân tố trong môi trƣờng kiểm soát bao gồm:

h


 Đặc thù về quản lý:

Các đặc thù về quản lý đề cập tới quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt



động của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến các chính

́H

sách, chế độ, quy định và cách thức tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị. Bởi vì

chính các nhà quản lý này, đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao sẽ phê chuẩn các quyết

 Cơ cấu tổ chức:

́


định, chính sách và thủ tục sẽ áp dụng tại đơn vị.

Cơ cấu tổ chứ đƣợc xây dựng hợp lý trong đơn vị sẽ góp phần tạo ra môi trƣờng
kiểm soát tốt. Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo một hệ thống xuyên suốt từ trên xuống

dƣới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các quyết định cũng nhƣ kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các quyết định đó trong toàn bộ đơn vị. Một cơ cấu tổ chức
hợp lý còn góp phần ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi gian lận và sai sót trong hoạt
động tài chính kế toán của đơn vị.

SVTH: Trần Anh Thư


6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Một cơ cấu tổ chức hợp lý phải thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên toán bộ

ờn

hoạt động và các lĩnh vực của đơn vị sao cho không bị chồng chéo hoặc bỏ trống.
Thực hiện sự phân chia tách bạch giữa các chức năng, bảo đảm sự độc lập giữa các bộ

g

phận, tạo khả năng kiểm tra kiểm soát lẫn nhau trong các bƣớc thực hiện công việc.
 Chính sách nhân sự:

h
ại
Đ

Sự phát triển của mọi đơn vị luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên bởi họ là nhân
tố quan trọng trong môi trƣờng kiểm soát cũng nhƣ chủ thể trực tiếp thực hiện mọi thủ
tục kiểm soát trong hoạt động của đơn vị. Nếu nhân viên có năng lực và đáng tin cậy,
nhiều quá trình kiểm soát có thể không cần thực hiện mà vẫn đảm bảo đƣợc các mục
tiêu đề ra của KSNB. Ngƣợc lại, dù đơn vị có thiết kế và vận hành các chính sách, thủ


ọc

tục kiểm soát chặt chẽ nhƣng với đội ngũ nhân viên kém năng lực và thiếu trung thực
thì hệ thống KSNB không thể phát huy hiệu quả.

K

 Công tác kế hoạch:

in

Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi quỹ,
kế hoạch hay dự án đầu tƣ, sửa chữa tài sản cố định, đặc biệt là kế hoạch tài chính

h

(những ƣớc tính cân đối tình hình tài chính, kết quả hoạt động, sự luân chuyển tiền
trong tƣơng lai) là những nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kiểm soát. Nếu việc lập



và thực hiện kế hoạch đƣợc tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và

́H

dự toán đó sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy, trong thực tế các nhà
quản lý thƣờng quan tâm xem tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh

hƣởng đến kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thƣờng và điều chỉnh, xử


 Ủy ban kiểm soát:

́


lý kế hoạch kịp thời.

Ủy ban kiểm soát bao gồm những ngƣời trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của
đơn vị nhƣ thành viên của Hội đồng quản trị nhƣng không kiêm nhiệm các chức vụ
quản lý và những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát. Ủy ban kiểm soát thƣờng
có nhiệm vụ và quyền hạn sau: Giám sát sự chấp hành luật pháp của công ty, kiểm tra
và giám sát công việc của kiểm toán nội bộ, giám sát tiến trình lập BCTC và dung hòa
những bất đồng (nếu có) giữa Ban giám đốc đối với các KTV bên ngoài.
SVTH: Trần Anh Thư

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
 Kiểm toán nội bộ:

ờn

Là một trong những nhân tố cơ bản trong môi trƣờng kiểm soát hệ thống KSNB

của đơn vị. Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thƣờng


g

xuyên về toàn bộ hoạt động của đơn vị, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và
vận hành các chính sách và thủ tục về KSNB. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ

h
ại
Đ

giúp cho đơn vị có đƣợc thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong đơn vị,
chất lƣợng của hoạt động kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh và bổ sung các quy chế
kiểm soát thích hợp và hiệu quả.

Kiểm toán nội bộ là hoạt động đánh giá và tƣ vấn nội bộ trong đơn vị, có tính
chất độc lập và khách quan, nhằm đem lại giá trị và cải tiến công tác quản lý ở đơn vị

ọc

thông qua việc tăng cƣờng KSNB và quản lý rủi ro.
 Môi trường bên ngoài:

K

Thuộc nhóm nhân tố này bao gồm: Sự kiểm soát của các cơ quan chức năng của

in

Nhà nƣớc, ảnh hƣởng của các chủ nợ, môi trƣờng pháp lý, đƣờng lối phát triển của đất
nƣớc, … Các nhân tố này tuy không thuộc sự kiểm soát của các nhà quản lý nhƣng có
hành các quy chế và thủ tục KSNB.


h

ảnh hƣởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều hành của họ cũng nhƣ sự thiết kế, vận



1.1.2.2. Đánh giá rủi ro

Dù quy mô, cấu trúc hay loại hình khác nhau nhƣng bất kỳ công ty nào cũng có

́H

thể bị tác động bởi các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài, nên hệ
thống KSNB của đơn vị phải bao gồm công tác đánh giá rủi ro.

́


Đánh giả rủi ro là việc xác định và phân tích những rủi ro có liên quan đến quá
trình hƣớng đến mục tiêu của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc xác định các cách
thức, biện pháp xử lý và hạn chế rủi ro.
1.1.2.3. Hoạt động kiểm soát

Là toàn bộ các chính sách và thủ tục đƣợc thực hiện nhằm trợ giúp ban giám
đốc công ty phát hiện và ngăn ngừa rủi ro để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh.
Theo VSA 400, “Thủ tục kiểm soát là các quy chế và thủ tục do Ban lãnh đạo
đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý các
SVTH: Trần Anh Thư


8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể của đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng

ờn

nguồn lực”. Thông thƣờng, các thủ tục kiểm soát thƣờng bao gồm:
 Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán: tăng cƣờng

g

tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản, giới hạn phạm vi trách nhiệm của
nhân sự đối với tài sản đó.

h
ại
Đ

 Kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu, tài liệu liên quan đến đơn vị.
 Kiểm tra tính chính xác của các số liệu giữa chứng từ và sổ sách, giữa Sổ chi
tiết và Sổ tổng hợp. Tính toán mối quan hệ giữa các chỉ tiêu.
 Kiểm tra chƣơng trình ứng dụng và môi trƣờng tin học…
Các thủ tục kiểm soát đƣợc thiết kế phù hợp với từng loại nghiệp vụ cụ thể nên

ọc


rất khác nhau giữa các đơn vị và từng nghiệp vụ khác nhau. Tuy nhiên, các thủ tục
kiểm soát thƣờng đƣợc xây dựng trên các nguyên tắc phổ biến sau:

K

a) Nguyên tắc phân công phân nhiệm:

Là nguyên tắc hoạt động cơ bản của nhiều đơn vị hay tổ chức. Theo đó, một cá

in

nhân không đƣợc đảm nhiệm toàn bộ công việc từ một chu trình hay nghiệp vụ mà cần

h

đƣợc phân chia cho nhiều ngƣời, mỗi ngƣời sẽ tự chịu trách nhiệm về phần việc đƣợc
giao. Mục đích của nguyên tắc này không chỉ để thực hiện chuyên môn hóa nhằm đạt



hiệu quả tốt hơn, đảm bảo sự độc lập giữa các chức năng, tạo ra sự thúc đẩy lẫn nhau
trong công việc mà việc kiểm tra, kiểm soát cũng thuận lợi hơn. Đồng thời, nó có tác

́H

dụng hạn chế những rủi ro có thể xảy ra do một ngƣời đƣợc quyết định tất cả vấn đề.
b) Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:

́



Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công viêc,

bởi nếu các chức năng này đƣợc thực thi bởi cùng một cá nhân thì khả năng sai sót và
gian lận rất cao.
 Trách nhiệm thực hiện nghiệp vụ và trách nhiệm ghi chép sổ sách.
 Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ sách kế toán.
 Trách nhiệm xét duyệt và trách nhiệm ghi chép sổ sách.
 Chức năng kế toán và chức năng tài chính.
 Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát.
SVTH: Trần Anh Thư

9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Nguyên tắc này cũng giúp cho KTV trong việc kiểm tra, kiểm soát dễ dàng tìm

ờn

ra sai phạm nằm ở khâu nào.
c) Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:

g

Nội dung của nguyên tắc này là ngƣời quản lý trong đơn vị sẽ giao cho cấp


dƣới của mình quyền tự quyết một hoặc một số việc trong phạm vi nhất định và chịu

h
ại
Đ

trách nhiệm với công việc đó. Quá trình ủy quyền đƣợc tiếp tục mở rộng xuống các
cấp thấp hơn tạo nên một hệ phân chia trách nhiệm và quyền hạn.
Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn đòi hỏi các nghiệp vụ phát sinh đều đƣợc ủy
quyền cho các cán bộ phê chuẩn một cách thích hợp. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của
việc quyết định và giải quyết một công việc trong phạm vi quyền hạn đƣợc giao. Việc

ọc

thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn giúp kiểm soát tốt hơn, tránh đƣợc sai sót
do một ngƣời không phải giải quyết quá nhiều việc thực hiện từng nghiệp vụ riêng
1.1.2.4. Thông tin và truyền thông

K

biệt.

in

Theo luật kế toán, “Kế toán là việc thu thập, xửa lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.

h


Theo đó, mục đích thiết lập hệ thống kế toán trong đơn vị là nhằm cung cấp thông tin
cung cấp, chủ nợ hay các cơ quan nhà nƣớc, …)



cho việc ra quyết định của các đối tƣợng sử dụng thông tin (Ban lãnh đạo, các nhà

́H

Hệ thống KSNB về kế toán đƣợc gọi là Hệ thống thông tin kế toán. Hệ thống

thông tin kế toán thƣờng bao gồm hai thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau là hệ

́


thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị. Theo VSA
400, “Hệ thống kế toán là cả quy định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị
được kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi chép và lập BCTC”.

a) Các mục tiêu tổng quát của hệ thống kiểm soát nội bộ về phương diện kế
toán:
 Sự phê chuẩn: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đƣợc phê chuẩn hợp lý
trƣớc khi thực hiện nghiệp vụ đó.

SVTH: Trần Anh Thư

10



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


Tính có thật: Kế toán chỉ ghi chép những nghiệp vụ kinh tế thực sự phát

ờn

sinh, chứ không ghi chép nghiệp vụ giả tạo vào sổ sách đơn vị.



Tính đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh vào sổ

g

sách kế toán của đơn vị, không đƣợc bỏ sót, che dấu, để ngoài sổ.



Sự đánh giá: Không để xảy ra nhƣng sai phạm trong việc tính toán hay



h
ại
Đ


việc áp dụng các nguyên tắc tính giá, đo lƣờng.
Sự phân loại: Đảm bảo số liệu đƣợc phản ảnh vào đúng tài khoản, đúng sổ
sách kế toán có liên quan.


Đúng kỳ: Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đúng kỳ, đảm bảo không
có nghiệp vụ nào để qua kỳ sau hay nghiệp vụ phát sinh ở kỳ sau nhƣng lại



ọc

ghi nhận trong kỳ này.

Tính liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải đƣợc phản ảnh liên tục từ khi

K

phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này


in

phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trƣớc.

Chuyển sổ và tổng hợp chính xác: Số liệu phải đƣợc ghi chép đúng đắn

h


vào Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp; việc tổng hợp số liệu, chuyển số liệu từ Sổ



tổng hợp sang Sổ cái và lên BCTC phải chính xác.

b) Các giai đoạn thể hiện tính kiểm soát của hệ thống kế toán:

́H

 Lập chứng từ:

Là việc sao chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là giai đoạn đầu tiên

́


và rất quan trọng, yêu cầu việc lập chứng từ phải nghiêm túc, chứng từ phải đầy đủ,

hợp lệ, hợp pháp và phản ánh trung thực mọi nghiệp vụ phát sinh. Chứng từ có thể

dƣới dạng văn bản bằng giấy hay thông tin điện tử. Thực tế việc kiểm tra ở quy trình
này có tác dụng lớn trong việc ngăn ngừa sai phạm, đảm bảo đƣợc nhiều mục tiêu
quan trọng của hệ thống kế toán: tính có thật, sự phê chuẩn, sự đầy đủ, sự đánh giá.
 Sổ sách kế toán:
Là giai đoạn mà kế toán ghi nhận các nghiệp vụ vào hệ thống sổ sách kế toán
sau khi đã kiểm tra chứng từ, xử lý và phân tích các giao dịch làm cơ sở cho việc lập
BCTC. Trong KSNB, hệ thống sổ sách có một vai trò quan trọng. Đó là công cụ giúp
SVTH: Trần Anh Thư


11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
theo dõi, bảo vệ tài sản hay tổng hợp, lƣu trữ thông tin một cách hệ thống, khoa học,

ờn

làm căn cứ đối chiếu giữa chứng từ và BCTC, là cơ sở để kiểm tra chứng từ. Không
những thế, qua sổ sách, nhà quản lý có thể tìm kiếm thông tin hữu ích cho công tác

g

kiểm tra việc chấp hành các thủ tục kiểm soát trong đơn vị nhằm đƣa ra hƣớng giải
quyết phù hợp, kịp thời.

h
ại
Đ

Vấn đề KTV cần lƣu tâm khi xem xét sổ sách kế toán là tính thống nhất giữa số
liệu chi tiết và số liệu tổng hợp, số liệu chi tiết và số liệu thực tế, bằng cách đối chiếu
số liệu sổ sách và biên bản kiểm kê, biên bản đối chiếu công nợ, thƣ xác nhận của
ngân hàng, khế ƣớc vay,… Bên cạnh đó quá trình ghi sổ kế toán sẽ để lại những bằng
chứng kiểm toán thể hiện những sai sót vô tình hay sai phạm cố ý khó có thể xóa bỏ

ọc


đƣợc, giúp nhà quản lý đánh giá đƣợc chất lƣợng công tác kế toán và sự chấp hành
những thủ tục kiểm soát trong quá trình xử lý thông tin. Việc kiểm soát quy trình ghi

K

sổ và hệ thống sổ sách này cần tuân thủ theo các chuẩn mực hiện hành và tùy theo tình
hình thực tế ở đơn vị. Thực hiện kiểm tra quy trình này giúp đảm bảo các mục tiêu: Sự
 Lập BCTC:

h

in

phân loại, đúng kỳ, sự đầy đủ, chuyển sổ và tổng hợp chính xác.

Giai đoạn cuối cùng này nhằm thực hiện chức năng cung cấp thông tin của kế



toán. Cụ thể hơn, kế toán sẽ tập hợp những thông tin tổng hợp về tình tài chính, kết
quả kinh doanh và quá trình tạo ra dòng tiền của đơn vị trong một kỳ, sau đó tiến hành

́H

cộng dồn số phát sinh của các giao dịch kinh tế, tài chính diễn ra trong kỳ và tính số

dƣ của các tài khoản liên quan phù hợp với các chỉ tiêu trong BCTC để trên cơ sở đó

́



có số liệu lập báo cáo.

Một yêu cầu đặt ra là các thông tin thể hiện trên BCTC phải phản ánh trung

thực hợp lý tình hình tài chính và hoạt động sản xuất dinh doanh của đơn vị và phải

đƣợc trình bày đúng theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành. Trên
thực tế, KTV sẽ dựa vào các thông tin trên BCTC để tiến hành kiểm tra. Kiểm tra việc
khóa sổ và lập BCTC giúp KTV kiểm tra hầu hết các cơ sở dẫn liệu.

SVTH: Trần Anh Thư

12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.5. Giám sát

ờn

Giám sát là quá trình đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: đánh

giá việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát, kể cả việc điều chỉnh các thủ tục

g


kiểm soát khi cần thiết. Giám sát đƣợc thực hiện thông qua các hình thức nhƣ:
 Giám sát thƣờng xuyên toàn bộ hoạt động của đơn vị

h
ại
Đ

 Đánh giá độc lập

 Báo cáo những sai sót

Quá trình giám sát hệ thống kiểm soát thƣờng đƣợc giao cho bộ phận kiểm toán
độc lập của đơn vị thực hiện.

1.1.3. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

ọc

1.1.3.1. Bảo vệ tài sản của đơn vị

Tài sản vật chất của đơn vị có thể bị đánh cắp, làm dụng vào những mục đích
khách nhau hoặc bị hƣ hại nếu không đƣợc bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích

K

hợp. Điều tƣơng tự cũng đúng với tài sản không là vật chất nhƣ các khoản phải thu và
sách (Sổ cái tổng hợp và Sổ nhật ký).

h


1.1.3.2. Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin

in

các tài sản khác nhƣ tài liệu quan trọng (các hợp đồng bảo mật với Nhà nƣớc) và sổ

Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan



trọng trong việc hình thành quyết định của các nhà quản lý. Nhƣ vậy, các thông tin

́H

cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực
trạng hoạt động, phản ánh đầy đủ và khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt
chi phí sản xuất sản phẩm.
1.1.3.3. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý

́


động kinh tế tài chính. Ví dụ: Giá bán sản phẩm đƣợc dựa một phần vào thông tin về

Hệ thống KSNB đƣợc thiết lập trong đơn vị phải đảm bảo các quyết định và chế
độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và phải đƣợc tuân
thủ đúng mức.
1.1.3.4. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý


Các quá trình kiểm soát trong một đơn vị đƣợc thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
SVTH: Trần Anh Thư

13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
hiệu quả các nguồn lực trong đơn vị. Bên cạnh đó, định kỳ các nhà quản lý thƣờng

ờn

đánh giá kết quả hoạt động trong đơn vị đƣợc thực hiện với cơ chế giám sát của hệ
thống KSNB đơn vị nhằm nâng cao khả năng quản lý, điều hành của bộ máy quản lý

g

đơn vị.

1.1.4. Những hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ

h
ại
Đ

Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi khi có mâu thuẫn
với nhau nhƣ giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách

hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ của các nhà quản lý là xây dựng
một hệ thống KSNB hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục tiêu trên. Vì thế, mỗi hệ
thống KSNB dù đƣợc thiết kế hoàn hảo đến đâu cũng không thể ngăn ngừa hay phát

ọc

hiện mọi sai phạm có thể xảy ra, đó là những hạn chế cố hữu của hệ thống KSNB.
Theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ,

K

những hạn chế đó đƣợc xác định nhƣ sau:

 Ban giám đốc thƣờng yêu cầu giá phí của một thủ tục kiểm tra không vƣợt
hữu hiệu bị giới hạn bởi chi phí thực hiện thủ tục đó.

h

in

qua những lợi ích mà thủ tục đó mang lại nên việc thiết kế thủ tục kiểm soát thực sự
 Phần lớn công tác kiểm tra nội bộ thƣờng tác động đến những nghiệp vụ lặp
vụ bất thƣờng mới dễ xảy ra sai phạm.



đi lặp lại mà không tác động đến những nghiệp vụ bất thƣờng, trong khi những nghiệp

́H


 Không loại trừ đƣợc rủi ro, sai sót của con ngƣời xuất phát từ sự thiếu chủ ý,
đãng trí, sai sót về xét đoán hoặc do không hiểu các chỉ thị vì gian lận và sai sót thì

́


tinh vi hơn so với những biện phát phòng ngừa chúng.

 Khả năng vƣợt tầm kiểm soát của hệ thống KSNB do có sự thông đồng của
một ngƣời trong Ban giám đốc hay một nhân viên với những ngƣời khác trong hay
ngoài đơn vị.

 Khả năng những ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện KSNB lạm dụng đặc
quyền.
 Do có sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát có khả năng không còn
thích hợp và do đó không đƣợc áp dụng.

SVTH: Trần Anh Thư

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Vì những hạn chế này và vì KTV không thể hoàn toàn có sự đảm bảo hợp lý về

ờn


tính hiệu quả của quá trình kiểm soát nên hầu nhƣ luôn có một mức RRKS. Do đó, đối
với hệ thống KSNB đƣợc thiết kế hiệu quả nhất, KTV vẫn phải thu thập bằng chứng

g

kiểm toán ngoài việc khảo sát các quá trình kiểm soát đối với hầu hết các mục tiêu
kiểm toán của từng tài khoản trong yếu trên BCTC.

h
ại
Đ

1.2. Quy trình nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
trong kiểm toán báo cáo tài chính

1.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
Trong giai đoạn này, KTV tìm hiểu về hệ thống KSNB của khách hàng trên hai
mặt chủ yếu: thiết kế hệ thống KSNB bao gồm thiết kế về quy chế kiểm soát và thiết

ọc

kế về bộ máy kiểm soát; hoạt động liên lục và có hiệu lực của hệ thống KSNB.
1.2.1.1. Các kỹ thuật đƣợc áp dụng trong tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

Phỏng vấn nhân viên công ty khách hàng: Đây là phƣơng pháp đƣợc sử

K




dụng rất phổ biến, đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu là Ban giám đốc, Kiểm soát viên, Kế

in

toán trƣởng và những ngƣời liên quan. Công việc này giúp KTV thu thập đƣợc thông
tin ban đầu (đối với khách hàng mới) hoặc nắm bắt đƣợc những thay đổi trong hệ

h

thống KSNB của khách hàng (đối với khách hàng thƣờng niên) để cập nhập thông tin




cho cuộc kiểm toán năm hiện hành.

Kiểm tra, xem xét các tài liệu của khách hàng như chứng từ sổ sách, quy

́H

trình kiểm soát hay các quy định, chính sách: Đây là những yếu tố quan trong giúp

KTV đánh giá tốt hơn về việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB. Qua việc nghiên
và chế độ liên quan đến hệ thống KSNB đang đƣợc áp dụng ở khách hàng.


́


cứu và thảo luận với khách hàng về tài liệu này KTV có thể hiểu rõ đƣợc các thủ tục

Quan sát trực tiếp quá trình kinh doanh và hoạt động của công ty: Cách

thức này giúp KTV có cái nhìn khách quan để từ đó đƣa ra xét đoán về sự hoạt động
hữu hiệu của hệ thống KSNB. KTV có thể theo dõi một quy trình nghiệp vụ, tham
quan nhà xƣởng hay chỉ quan sát thái độ làm việc của các nhân viên, …

SVTH: Trần Anh Thư

15


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


Tham khảo KTV tiền nhiệm: Bằng việc phỏng vấn hoặc xem xét các giấy

ờn

tờ làm việc. Tuy nhiên, công việc này chỉ mang tính chất tham khảo, giúp KTV phần
nào nhận định những vấn đề cần lƣu tâm tại đơn vị khách hàng.

g

Việc phỏng vấn, xem xét, quan sát có thể cùng kết hợp một cách hiệu quả dƣới

hình thức kỹ thật “Kiểm tra từ đầu đến cuối” (Walkthrough test – WT). KTV sẽ chọn


h
ại
Đ

một hoặc một vài nghiệp vụ và theo dõi thực hiện từ đầu đến cuối theo một chu trình
kế toán. Mục đích là tìm hiểu việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trong đơn vị.
1.2.1.2. Tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị

Tìm hiểu về hệ thống KSNB đƣợc thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán, trong đó KTV phải tìm hiểu về việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB của
tố bao gồm:

ọc

khách hàng theo từng yếu tố cấu thành để đạt đƣợc những mục tiêu xác định. Các yếu
 Hiểu biết về môi trường kiểm soát:

K

KTV tìm hiểu việc truyền đạt thông tin, yêu cầu thực thi tính chính trực và các

in

quy định của DN về giá trị đạo đức, năng lực và trình độ nhân viên, sự tham gia của
Ban quản trị, phong cách điều hành và triết lý của Ban Giám đốc, cơ cấu tổ chức, sự

h

phân công quyền hạn và trách nhiệm và các chính sách và thông lệ về nhân sự. Để có




đƣợc thông tin này, KTV có thể phỏng vấn Ban Giám đốc của công ty KH, nhân viên
kế toán và các thành viên có vai trò quan trọng trong Công ty. Môi trƣờng kiểm soát

́H

tốt góp phần tạo nên sự hiệu quả của hệ thống KSNB bởi vì nó liên quan đến sự điều

hành Ban quản trị; thái độ, nhận thức và hành động của Ban quản trị liên quan đến sự

 Hiểu biết về đánh giá rủi ro:

́


KSNB của DN.

KTV tìm hiểu và đánh giá các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC nhƣ: Có
ƣớc tính ảnh hƣởng về mặt tài chính không? Có đánh giá khả năng xảy ra rủi ro kinh
doanh không? Các rủi ro kinh doanh phát hiện đƣợc giải quyết nhƣ thế nào?
 Hiểu biết về các hoạt động, thủ tục kiểm soát:
KTV phải hiểu biết các thủ tục kiểm soát của đơn vị để xây dựng kế hoạch
kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán. KTV dựa vào hiểu biết của mình về
SVTH: Trần Anh Thư

16



×