Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY TNHH xây DỰNG MINH TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 86 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ờn

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
-----  -----

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

in

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

h

TNHH XÂY DỰNG MINH TIẾN



́H

́

PHẠM THỊ THU HÀ

Khóa học: 2014 -2018


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
-----  -----

g
h
ại
Đ

ọc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT


in

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

h

TNHH XÂY DỰNG MINH TIẾN


́H

Giáo viên hƣớng dẫn:

PHẠM THỊ THU HÀ

ThS. PHAN THỊ HẢI HÀ

Lớp: K48C Kiểm toán

Huế, tháng 04 năm 2018

́


Sinh viên thực hiện:


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Lời Cảm Ơn

ờn

Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ của

g

nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ

h
ại
Đ

trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Trƣớc hết em xin gởi tới các thầy cô khoa Kế Toán Kiểm Toán trƣờng Đại học
Kinh tế Huế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành

ọc

luận văn tốt nghiệp cuối khóa.


Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – ThS. Phan Thị Hải

K

Hà đã quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này trong thời gian
qua.

in

Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo Ban giám đốc Công ty TNHH XD Minh

h

Tiến đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.

Do kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn không tránh



khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô để đề tài

́H

này thêm thiết thực và hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công

́



trong sự nghiệp cao quý.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Hà

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

i


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii

g

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... v

h

ại
Đ

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU .................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2

K

5. Kết cấu đề tài.............................................................................................................. 3

in

6. Tính mới của đề tài..................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6

h

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................ 6




1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................... 6

́H

1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 6

́


1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................. 6
1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 10
1.1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 10
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................................... 10
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành ............................................................... 13
1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................. 13
1.1.4.1. Vai trò ............................................................................................................. 13
1.1.4.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 14
1.2. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................... 15
SVTH: Phạm Thị Thu Hà

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 15

ờn

1.2.2. Phƣơng pháp kế toán các chi phí sản xuất ......................................................... 16
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 16
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 17

g

1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 18

h
ại
Đ

1.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................................. 20
1.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí................................................................................. 22
1.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................... 23
1.2.3. Tính giá thành sản phẩm.................................................................................... 24
1.2.3.1. Đối tƣợng tính giá thành ................................................................................. 24

ọc

1.2.3.2. Kỳ tính giá thành ............................................................................................ 24
1.2.3.3. Phƣơng pháp tính giá thành ............................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH


K

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH TIẾN............. 28

in

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Xây Dựng Minh Tiến ............................................ 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 28

h

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................... 29
2.1.2.1. Chức năng ....................................................................................................... 29



2.1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 29

́H

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................... 30
2.1.4. Tình hình nguồn lực công ty qua 2 năm 2016 – 2017........................................ 32

́


2.1.4.1. Tình hình lao động .......................................................................................... 32
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn .......................................................................... 33
2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh ......................................................................... 36
2.1.5. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán ............................................................... 39

2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 39
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................ 39
2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán tại công ty ........................................................ 40

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH Xây Dựng Minh Tiến................................................................................... 43
SVTH: Phạm Thị Thu Hà

iii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

2.2.1. Đặc điểm họat động tại công ty TNHH Xây dựng Minh Tiến ........................... 43

ờn

2.2.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 44
2.2.3. Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ............................................. 44
2.2.4. Kế toán các chi phí sản xuất .............................................................................. 44

g

2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 45


h
ại
Đ

2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 51
2.2.4.3. Kế toán chi phí máy thi công .......................................................................... 57
2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 61
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................. 64
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ................................................................... 67

ọc

2.2.7. Tính giá thành sản phẩm.................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

K

MINH TIẾN ............................................................................................................... 69

in

3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .......................... 69
3.1.1. Ƣu điểm............................................................................................................. 69

h

3.1.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 70
3.2. Giải pháp hoàn thiện ............................................................................................ 71




PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................. 74

́H

1. Kết luận .................................................................................................................... 74
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 75

́


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 76

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ờn
g


: Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

: Xây dựng cơ bản

CPSX

: Chi phí sản xuất

DDCK

: Dở dang cuối kỳ

DDĐK

: Dở dang đầu kỳ

GTGT

: Giá trị gia tăng

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

NCTT

: Nhân công trực tiếp


BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH
NVL

ọc

h
ại
Đ

TNHH

: Bảo hiểm xã hội
: Nguyên vật liệu

K

: Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

: Sản xuất chung

MTC

: Máy thi công


CNMTC

: Công nhân máy thi công

CCDC

: Công cụ dụng cụ

QĐ-BTC

: Quyết định-Bộ Tài Chính

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

TK

: Tài khoản

TSCĐ

: Tài sản cố định

Th.S


: Thạc sỹ

h

́H

́


SVTH: Phạm Thị Thu Hà

in

NVLTT

v


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC BẢNG

ờn

Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2017 ................................. 32
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016 - 2017................ 34


g

Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2016 - 2017.................... 37

h
ại
Đ

Bảng 2.4 Bảng tổng hợp vật tƣ .................................................................................... 46
Bảng 2.5 Bảng chấm công ........................................................................................... 53
Bảng 2.6. Bảng thanh toán lƣơng tháng 7 .................................................................... 53
Bảng 2.7 Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 7 công nhân lái máy ................................ 60
Bảng 2.8 Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 7 bộ phận quản lý.................................... 63

ọc
h

in

K

́H

́


SVTH: Phạm Thị Thu Hà

vi



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC BIỂU

ờn

Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng .................................................................................... 47
Biểu 2.2 Phiếu xuất kho ............................................................................................... 48

g

Biểu 2.3 Bảng kê chứng từ .......................................................................................... 49
Biểu 2.4 Chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 49

h
ại
Đ

Biểu 2.5 Mẫu sổ cái TK 1541 ...................................................................................... 50
Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ TK 1542 .............................................................................. 54
Biểu 2.7 Mẫu số chi tiết TK 1542 ............................................................................... 55
Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản 1542 .................................................................................... 56
Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT mua xăng dầu ...................................................................... 59


ọc

Biểu 2.10 Sổ chi tiết TK 1543 ..................................................................................... 60
Biểu 2.11 Sổ cái TK 1543............................................................................................ 61

K

Biểu 2.12 Sổ cái TK 1544-Chi phí sản xuất chung ...................................................... 64
Biểu 2.13 Sổ cái TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .................................. 65

in

Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 154 ....................................................................................... 66
Biểu 2.15 Thẻ tính giá thành công trình....................................................................... 68

h

́H

́


SVTH: Phạm Thị Thu Hà

vii


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT.................................................................. 17
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 18

g

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ....................................................... 19

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC ........................................................ 21
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................. 22
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH XD Minh Tiến ........................ 30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ....................................................................... 42

ọc

Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty .................................................... 43

h


in

K

́H

́


SVTH: Phạm Thị Thu Hà

viii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp đổi mới đã đặt nƣớc ta trƣớc những thuận lợi và thách thức mới trong

g


tiến trình phát triển nền kinh tế. Hơn bao giờ hết công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại

h
ại
Đ

hóa ngày càng làm tăng thêm vai trò quan trọng của nền sản xuất vật chất tạo của cải.
Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm sao để sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
đảm bảo sự bù đắp chi phí và có lãi. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp
phải giảm chi phí tăng thu nhập sao cho chi phí nhỏ nhất tạo ra thu nhập lớn nhất.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng trong nền kinh tế

ọc

của mỗi Quốc gia. Đó là quá trình xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục các
công trình nhà máy, xí nghiệp, đƣờng xá, cầu cống… nhằm phục vụ cho sản xuất và
đời sống xã hội. Cũng giống nhƣ các ngành sản xuất khác, khi sản xuất đơn vị xây lắp

K

cần biết các chi phí mà đơn vị đã bỏ ra trong quá trình sản xuất và kết tinh vào công
trình là bao nhiêu. Vì vậy, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

in

là công cụ quan trọng phản ánh toàn bộ các biện pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh

h

nghiệp đã áp dụng trong quá trình sản xuất nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời,

chính xác, đầy đủ cho Nhà quản trị ra quyết định quản lý hiệu quả, phù hợp với sự



phát triển trong sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng phát triển hiện nay.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tạo đƣợc sản phẩm có chất lƣợng cao

́H

và giá thành hợp lý. Điều đó đòi hỏi công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý chi
phí và tính giá thành phải thật chặt chẽ, chính xác. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
mọi doanh nghiệp sản xuất.

́


thành sản phẩm có vai trò vị trí vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở

Nhận thấy kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vai trò
vô cùng quan trọng ở mọi doanh nghiệp sản xuất. Công ty TNHH Xây dựng Minh

Tiến là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Kết quả hoạt động sản
xuất tại công ty đƣợc đánh giá là đặc biệt quan trọng và mang ý nghĩa to lớn đối với sự
phát triển của công ty. Với đặc điểm đó, nhu cầu về thông tin kế toán quản trị nói
chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trở

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

1



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

nên đặc biệt quan trọng. Trên thực tế, công ty đã và đang thực hiện tƣơng đối tốt về

ờn

phân tích biến động chi phí. Tuy nhiên, trong tƣơng lai, công ty vẫn cần hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nhằm quản lý tốt hơn chi phí, nâng
cao hiệu quả sản xuất cũng nhƣ vị thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Nhận

g

thức đƣợc tầm quan trọng đó, qua thời gian đƣợc thực tập tại công ty, em đã lựa chọn

h
ại
Đ

đề tài: “CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH TIẾN” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu


ọc

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty TNHH Xây dựng Minh Tiến. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

in

K

hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề tổng quan về

h

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Minh
đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.



Tiến bao gồm: nội dung và phƣơng pháp, đối tƣợng, các loại sổ và tài khoản liên quan

́H

Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là hạng mục Xây lắp của công trình “Nhà
lớp học 2 tầng 8 phòng trường tiểu học Dương Thủy” thuộc quý III năm 2017.


Phƣơng pháp thu thập số liệu:

́


4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: các tài liệu có liên quan đến đề tài nhƣ : sách,
giáo trình kế toán chi phí, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí, các tài liệu kế toán
khác… đƣợc nghiên cứu để hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra còn sử dụng
phƣơng pháp này để nghiên cứu các văn bản, quy định của Nhà nƣớc đƣợc áp dụng
trong doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Thu Hà

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: đây là phƣơng pháp đƣợc thực hiện thƣờng

ờn

xuyên trong quá trình thực tập tại đơn vị. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập

thông tin về tình hình của doanh nghiệp và công tác kế toán thông qua trao đổi trực
tiếp với các nhân viên kế toán và một số phần hành có liên quan để giải đáp các thắc

g

mắc của mình.

h
ại
Đ

Phƣơng pháp xử lý số liệu :

- Phƣơng pháp so sánh, phân tích: So sánh, phân tích tình hình nguyên vật liệu,
lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. Xử lý số liệu đối chiếu lý
thuyết với thực tế để đƣa ra nhận xét, đánh giá về thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

ọc

- Phƣơng pháp kế toán: Thu thập chứng từ kế toán và tiến hành sắp xếo theo trình
tự luân chuyển để chúng minh và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh
hiện và làm cơ sở đối chiếu mọi phần hành kế toán.

5. Kết cấu đề tài

h

Đề tài khoá luận bao gồm 3 nội dung chính:


in

K

nghiệp; đƣa ra các nguyên tắc quy định chung để kế toán dựa vào đó tiến hành thực

́H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



Phần I: Đặt vấn đề

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

́


phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Xây Dựng Minh Tiến.

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây Dựng Minh Tiến.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Thị Thu Hà


3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

6. Tính mới của đề tài

ờn

Vấn đề chi phí không chỉ là sự quan tâm của các doanh nghiệp mà còn là mối

quan tâm của ngƣời tiêu dùng, của xã hội nói chung. Kế toán chi phí sản xuất và tính

g

giá thành sản phẩm không còn là một đề mới mẻ nhƣng lại mang ý nghĩa thiết thực và
quan trọng. Chính vì thế đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến đề tài này đƣợc các anh

h
ại
Đ

chị sinh viên thuộc khối ngành kinh tế đi trƣớc đã thực hiện, qua việc tìm hiểu tài liệu
em đã tham khảo một vài nghiên cứu liên quan đến đề tài về công tác chi phí sản xuất
và tính giá thành, một số đề tài trong đó là:


1) Phan Hồng Nhân (2017) “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp và thƣơng mại Xuân Hồng”.

ọc

Nội dung tóm tắt:

Qua quá trình tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp và thƣơng mại Xuân Hồng,

K

tác giả đã nêu ra đƣợc những đặc điểm cơ bản về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại đơn vị đồng thời đƣa ra đƣợc những nhận xét và kiến nghị để góp

Ưu điểm:



+ Bố cục luận văn rõ ràng, có minh họa số liệu.

h

Một số ƣu nhƣợc điểm của đề tài:

in

phần cải thiện công tác kế toán.


+ Có sự tìm hiểu kỹ lƣỡng về đơn vị làm đề tài cũng nhƣ quy trình sản xuất, hạch
Nhược điểm:

́H

toán, tính toán giá thành tại đơn vị.

nhiệm vụ cụ thể của bộ máy kế toán.

́


+ Trình bày về cơ cấu tổ chức của đơn vị thực tập còn sơ sài, chƣa nêu rõ đƣợc

+ Tác giả chƣa đƣa ra đƣợc phân tích về số liệu chi phí sản xuất và tính giá thành
thực tế tại đơn vị mà chỉ mang tính chất liệu kê.
2) ê Thị Phƣơng Thảo (2017) “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Thành Huy”.
Nội dung tóm tắt:
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại
Thành Huy là một công ty thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản dở dang, tác giả đã đi sâu
SVTH: Phạm Thị Thu Hà

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

nghiên cứu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành. Qua tìm hiểu, tác giả đã đƣa

ờn

ra đƣợc những đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại góp phần cải thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Một số ƣu nhƣợc điểm của đề tài:

g

Ưu điểm:

+ Tác giả có sự tìm hiểu chi tiết về đơn vị thực tập, có số liệu, bảng biểu cung

h
ại
Đ

cấp đầy đủ và chi tiết, có tính thuyết phục.

+ Lý thuyết có sự hệ thống hóa, trình bày cụ thể có kèm theo phân tích để làm
sáng tỏ vấn đề.

+ Tác giả có sự đi sâu tìm hiểu, năm bắt đƣợc rõ quy trình sản xuất, tiêu chuẩn
Nhược điểm:

ọc


chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ các số liệu liên quan đến CPSX và gia thành sản phẩm.
+ Kiến nghị của tác giả đƣa ra mang nặng tính lý thuyết, chƣa chi tiết cụ thể,

K

chƣa triệt để giải quyết đƣợc vấn đề.

Công ty TNHH Xây dựng Minh Tiến - với đặc thù là doanh nghiệp xây lắp thì

in

công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang ý nghĩa quan trọng
đến hoạt động công ty, vì vậy em đã chọn phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính

h

giá thành sản phẩm để làm đề tài nghiên cứu. Đề tài của em tiếp tục góp phần làm rõ,



cụ thể hơn lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp, nắm bắt tình hình thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và

́H

tính giá thành sản phẩm tại công ty và từ đó cũng đƣa ra các giải pháp và kiến nghị

thực tế, cụ thể nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. Ngoài ra có thể


́


vận dụng kết quả nghiên cứu của đề tài để nâng cao hiệu quả tổ chức kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành tại công ty. Kết quả này còn có thể đƣợc ứng dụng trong các
doanh nghiệp có đặc điểm tƣơng tự với đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu.

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

g

TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP


h
ại
Đ

1.1.Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm

* Khái niệm chi phí

ọc

Theo Huỳnh Lợi (2010):

- "Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong

K

một thời kì nhất định".

in

- "Chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh
nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm
* Khái niệm chi phí sản xuất

h

giảm vốn chủ sở hữu".




Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài hoạt động sản xuất có liên quan đến quá trình
sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ còn có những hoạt động khác không có tính chất

́H

sản xuất nhƣ hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý… Và chỉ những chi phí để tiến
hành sản xuất ra sản phẩm , lao vụ, dịch vụ mới đƣợc coi là chi phí sản xuất.

́


Theo Huỳnh Lợi (2010): “ Chi phí sản xuất là những tổn thất về nguồn lực kinh
tế, về tài sản sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.”
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác
nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. trong doanh
nghiệp sản xuất, ngƣời ta thƣờng phân loại chi phí sản xuất theo những cách sau:
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế ban đầu

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

6


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí

ờn

phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không
phân biết công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh, bao gồm:

g

- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngƣời lao động (thƣờng

xuyên hay tạm thời) về tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất

h
ại
Đ

lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng, kinh phí công đoàn, BHYT,
BHXH trong kì báo cáo.

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho
sản xuất trong kỳ báo cáo.

ọc


- Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ,
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

K

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo

in

cáo nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Là các khoản chi mà doanh nghiệp thuê, mua từ bên

h

ngoài nhƣ chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, chi phí tiền điện nƣớc, môi giới,



tiền uỷ thác xuất nhập khẩu, thuê kiểm toán, tƣ vấn và các dịch vụ khác.

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc

họp…

́H

phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội


́


Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu, tỷ

trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất với tổng
chi phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây

dựng các dự toán chi phí sản xuất để các nhà đầu tƣ xác định nhu cầu về vốn của mình,
xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tƣ, tài sản…trong doanh nghiệp. Nó còn là cơ
sở để các nhà kinh doanh phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung
cấp số liệu để lập thuyết minh báo caó tài chính (phần chi phí sản xuất, kinh doanh
theo yếu tố), từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân…

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

ờn


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí vật liệu chính, vật liệu

phụ dùng trực tiếp vào việc xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm chi phí tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng phải trả cho

g

công nhân trực tiếp xây dựng, lắp đặt các công trình và công nhân phục vụ thi công

h
ại
Đ

các công trình (kể cả công nhân thực hiện viếc vận chuyển, bốc dỡ các vật tƣ trong
phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị thi công, thu dọn hiện trƣờng).
Khoản mục này không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân trực
tiếp xây lắp.

- Chi phí sử dụng máy trong thi công: Gồm toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng

ọc

máy trong thi công để xây dựng, lắp đặt công trình. Khoản mục này không bao gồm
các khoản mục trích theo tiền lƣơng của công nhân điều khiển và phục vụ máy trong

K

thi công.

- Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong tổ đội xây


in

dựng hoặc xí nghiệp xây dựng nhƣ: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,

h

chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua bên ngoài và các chi phí khác bằng tiền
phục vụ cho việc quản lý đội, xí nghiệp. Đƣợc hạch toán vào khoản mục này còn bao



gồm: các khoản trích theo tiền lƣơng và tiền ăn ca của công nhân sản xuất và công
nhân điều khiển máy thi công. Chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ đều cho các công

́H

trình, hạng mục công trình.

- Ngoài ra khi tính toàn bộ chỉ tiêu giá thành (giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá

́


thành còn bao gồm các khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp theo dõi từng khoản mục chi phí phát
sinh từ đó tiến hành đối chiếu với các giá thành dự toán của công trình để từ đó có thể

nhận biết đƣợc từng khoản mục chi phí phát sinh ở đâu, tăng lên hay giảm xuống so

với dự toán để doanh nghiệp có hƣớng tìm ra những biện pháp hiệu quả hơn nhằm tiết
kiệm khoản mục chi phí trên, hạ giá thành công tác xây lắp.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả kinh doanh

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận

ờn

trong một kỳ kế toán. Nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc phát sinh và bù đắp chi phí này chỉ diễn ra trong cùng một kỳ kế toán.

g

- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc

mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hƣởng đến nhiều kỳ sản xuất

h

ại
Đ

kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh. Cụ thể với hoạt động sản xuất kinh doanh
thì chi phí sản phẩm là chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.


Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí

ọc

- Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí xét về lý thuyết có sự thay đổi tỷ
lệ thuận với các mức độ hoạt động. Nó phát sinh khi có các hoạt động xảy ra. Nếu
xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp, chi

trực tiếp…

in

K

phí khả biến xuất hiện khá phổ biến nhƣ là chi phí NV trực tiếp, chi phí nhân công
- Chi phí bất biến (định phí): Là những chi phí xét về tồng số ít thay đổi hoặc

h

không có sự thay đổi theo các mức độ hoạt động nhƣng nếu xét trên một mức độ hoạt
động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Trong doanh nghiệp, chi phí bất biến




thƣờng là chi phí khấu hao, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà xƣởng…

- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu tố chi


Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

́H

phí khả biến và chi phí bất biến.

́


- Chi phí trực tiếp: là loại chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng

chịu chi phí nhƣ chi phí NV trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…có thể tính trực

tiếp cho đối tƣợng đó một cách hiệu quả. Loại chi phí này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến đối tƣợng chịu chi phí nhƣng
không thể tính trực tiếp cho đối tƣợng chịu chi phí đó một cách hiệu quả nhƣ chi phí
nhiên liệu, NVL phụ, chi phí quảng cáo.... Nói cách khác, chi phí gián tiếp là chi phí

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

9



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

lên quan đến nhiều đối tƣợng chi phí. Do vậy, nó đƣợc phân bổ cho các đối tƣợng

ờn

bằng các phƣơng pháp phân bổ chi phí.
Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất này đƣợc đáp ứng cho mục đích quản lý hạch

g

toán kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở các góc độ khác nhau. Vì vậy các cách
phân loại chi phí đều tồn tại, bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất định trong quản lý

h
ại
Đ

toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm

Theo giáo trình Kế toán chi phí của tác giả Huỳnh Lợi, xuất bản năm 2010:


ọc

"Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho một
khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định".

Tuy nhiên đối với doanh nghiệp xây lắp thì sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt,

K

nó có thể là các công trình - hạng mục công trình hay là khối lƣợng công việc hoặc

in

giai đoạn công việc có một giá thành riêng. Do đó, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn
bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định.

h

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm



Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản
phẩm, xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực

́H

tiễn cao. Tuy nhiên yêu cầu của quản lý tại những thời điểm và phạm vi khác nhau sẽ

khác nhau. Do vậy, việc phân loại giá thành sẽ là cơ sở để các nhà quản trị doanh


 Giá thành dự toán

́


nghiệp xác định giá thành sản phẩm.

Sản phẩm của ngành xây dựng có đặc điểm là có giá trị lớn, thời gian thi công
dài và mang tính chất đơn chiếc, kết cấu phức tạp, quy mô lớn. Do đó, mỗi giai đoạn
thiết kế có một dự toán tƣơng ứng với mức độ chính xác và cụ thể khác nhau phù hợp
với nội dung của mỗi giai đoạn thiết kế. Căn cứ vào giá trị dự toán của từng công trình,
hạng mục công trình, chúng ta có thể xác định đƣợc giá thành dự toán.

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

10


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lƣợng sản

ờn


phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi phí
theo thiết kế đƣợc duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các
cấp có thẩm quyền ban hành.

g

Công thức:

Giá trị dự toán

h
ại
Đ

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

=

sản phẩm xây lắp

ãi định mức

-

Trong đó:

- Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp đƣợc xác định dựa vào định mức đánh giá của

ọc


các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trƣờng.
- ãi định mức trong xây dựng cơ bản đƣợc Nhà nƣớc quy định trong từng thời kỳ.

K

 Giá thành kế hoạch

in

à giá thành đƣợc xây dựng từ những điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp trên cơ
sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ thuật và tổ chức thi

h

công, các định mức và đơn giá áp dụng trong Doanh nghiệp xây lắp.



Công thức:

Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán

́H

 Giá thành thực tế

́



Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành, bàn giao khối lƣợng công tác

xây lắp mà Doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành này bao gồm các khoản chi phí theo
định mức, vƣợt định mức và các khoản chi phí phát sinh không có định mức (nhƣ chi

phí phát sinh do thiệt hại về sản phẩm hỏng, thiệt hại về ngừng sản xuất...). Nó đƣợc
xác định theo số liệu kế toán cung cấp.
Giá thành thực tế là các khoản chi phí thực tế theo khoản mục quy định thống
nhất cho phép tính vào giá thành. Nó đƣợc xác định vào cuối kỳ kinh doanh. Việc so
sánh giá thực tế với giá dự toán cho phép đánh giá trình độ quản lý và sử dụng chi phí

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

của Doanh nghiệp xây lắp này so với Doanh nghiệp xây lắp khác. Nếu so sánh giá

ờn

thực tế với giá kế hoạch, ta có thể đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất và trình độ
quản lý. Từ đó đƣa ra những ý kiến đóng góp cho các nhà quản trị Doanh nghiệp trong


g

việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

hai chỉ tiêu:

h
ại
Đ

Hiện nay trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp giá thành thực tế đƣợc báo cáo theo

- Giá thành thực tế khối lượng công tác xây lắp: là toàn bộ chi phí bỏ ra để tiến
hành sản xuất một khối lƣợng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định,
thƣờng là một quý. Chỉ tiêu này đƣợc xác định vào thời kỳ đó và có tác dụng phản ảnh

ọc

kịp thời mức giá thành trong thi công để có biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành.
- Giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn thành: Bao gồm toàn

K

bộ chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình từ khi

in

khởi công đến khi hoàn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tƣ.
Ngoài ra sản phẩm xây lắp còn có các loại giá thành sau:


h

+ Giá đấu thầu xây lắp: à một loại giá thành dự toán mà chủ đầu tƣ đƣa ra để



các đơn vị xây lắp làm căn cứ xác định giá đấu thầu của mình với nguyên tắc giá đấu
thầu công tác xây lắp nhỏ hơn hoặc bằng giá dự toán, đáp ứng mục đích tiết kiệm

́H

nguồn vốn đầu tƣ.

+ Giá hợp đồng xây lắp: à loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng

́


kinh tế đƣợc ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tƣ sau khi thoả thuận giao nhận

thầu. Về nguyên tắc giá hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công
tác xây lắp.

Về việc áp dụng hai loại giá nêu trên là yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện
cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng. Nó thể hiện tính cạnh tranh lành mạnh giữa các
đơn vị xây lắp trong cơ chế thị trƣờng. Ngoài ra các đơn vị xây lắp còn có thể tạo thế
chủ động trong việc định giá sản phẩm cũng nhƣ tổ chức sản xuất kinh doanh. Đó là
yếu tố cơ bản để phát triển hoạt động của các đơn vị này.
SVTH: Phạm Thị Thu Hà


12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành

ờn

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,

đó là hai mặt thống nhấtcủa quá trình sản xuất. Một mặt là hao phí phải bỏ ra trong quá

g

trình sản xuất, một mặt là kết quả thu đƣợc từ hoạt động sản xuất.
Về bản chất chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đƣợc

h
ại
Đ

biểu hiện bằng tiền. Tuy nhiên, giữa chúng lại có sự khác nhau căn bản:
Chi phí sản xuất chỉ gồm những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản

phẩm trong kỳ, không tính đến việc sản phẩm đó đã hoàn thành trong kỳ hay chƣa.
Về mặt giá trị, thì chi phí sản xuất nhìn chung khác với giá thành sản phẩm xây

ọc

lắp. Tổng chi phí sản xuất = Tổng giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ chỉ khi giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

K

Về mặt thời gian, thì chí phí sản xuất chỉ phản ánh những hao phí liên quan đến
kỳ hạch toán, còn giá thành thì bao gồm cả các khoản chi phí phát sinh từ kỳ trƣớc

in

chuyển sang nhƣng liên quan tới khối lƣợng xây lắp hoàn thành kỳ này.

h

Về phạm vi biểu hiện: Giá thành sản phẩm là một khái niệm gắn với một khối
lƣợng sản phẩm xây lắp nhất định, không có khái niệm giá thành chung chung mà phải



là giá thành cụ thể của từng sản phẩm, còn chi phí sản xuất lại không gắn với một sản
phẩm cá biệt nào. Giá thành sản phẩm đƣợc tính dựa trên các chỉ tiêu chi phí sản xuất.

phẩm xây lắp hoàn thành

=


Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

+

Chi phí phát
sinh trong kỳ

-

́H

Tổng giá thành của sản

Chi phí sản xuất
dỡ dang cuối kỳ

́


Nhƣ vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, trong đó chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, việc quản lý tốt giá
thành chỉ đƣợc thực hiện triệt để khi doanh nghiệp tiến hành quản lý tốt chi phí sản xuất.
1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Vai trò
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành
công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây
SVTH: Phạm Thị Thu Hà


13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp

ờn

nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán,
phản ánh và giám đốc thƣờng xuyên liên tục sự biến động của vật tƣ, tài sản, tiền vốn,
kế toán sử dụng thƣớc đo hiện vật và thƣớc đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số

g

liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, ngƣời quản lý doanh nghiệp biết đƣợc

h
ại
Đ

chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình của quá trình sản
xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tƣ, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có
biện pháp hạ giá thành, đƣa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lƣợng là điều

1.1.4.2. Nhiệm vụ

ọc

kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trƣờng.

K

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí nhân công, chi

in

phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản

h

chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hƣ hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.

doanh nghiệp.



- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của

́H


- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công

trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện

́


pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung

SVTH: Phạm Thị Thu Hà

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ


ờn

cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.

1.2. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

g

1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

h
ại
Đ

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
phát sinh đƣợc tập hợp theo phạm vi giới hạn đó.
Giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí hạng mục công
trình (phân xƣởng, tổ đội sản xuất…) hoặc nơi gánh chịu chi phí (sản phẩm, công trình).

ọc

Trong sản xuất xây lắp, do những đặc điểm về sản phẩm có tính đơn chiếc, về tổ
chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tƣợng hạch toán chi phí sản

công trình hoàn thành bàn giao.

in


 Phương pháptập hợp chi phí sản xuất

K

xuất là theo từng đơn đạt hàng hoặc cũng có thể đó là một hạng mục công trình, một

h

Vì đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất nhiều và khác nhau do đó hình thành các
phƣơng pháp kế toán hạch toán chi phí sản xuất khác nhau. Thông thƣờng kế toán tập



hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phƣơng pháp chủ yếu:

́H

- Phƣơng pháp trực tiếp:

Áp dụng trong trƣờng hợp các chi phí có quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng tập

́


hợp chi phí riêng biệt. Phƣơng pháp trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban

đầu theo từng đối tƣợng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo
từng đối tƣợng liên quan và tập hợp trực tiếp vào từng đối tƣợng chịu chi phí sản xuất,
nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Phƣơng pháp gián tiếp:

Áp dụng cho những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi

phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tƣợng
đƣợc. Cần tiến hành chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tƣợng.
SVTH: Phạm Thị Thu Hà

15


×