Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TMDV tin học nhật huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

H
U



----- ---

KI
N

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


C

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

ẠI

H

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


TR

Ư



N

G

Đ

TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY

TRẦN THỊ THÙY

Huế, tháng 01 năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

H
U



----- ---


KI
N

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


C

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

H

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

TRẦN THỊ THÙY

Th.S: ĐÀO NGUYÊN PHI

Lớp: K48A Kiểm toán
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn!

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM&DV Tin học Nhật
Huy, em đã có cơ hội tiếp xúc với các công việc thực tế, vận dụng
được những kiến thức đã học được trên giảng đường, học hỏi
thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Đó là nhờ sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo Trường đại

học Kinh tế - Đại học Huế, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị trong đơn vị thực tập.
Qua đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đào
Nguyên Phi đã hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành khóa
luận của mình. Nếu không có những lời nhận xét, giải thích quý
báu của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài thì đề tài của
em khó có thể được hoàn thành.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô giáo
đã giảng dạy em trong suốt thời gian học ở trường. Những kiến
thức mà thầy cô đã giảng dạy chính là nền tảng cho em hoàn thành
bài nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng kế
toán công ty TNHH TM&DV Tin học Nhật Huy, cũng như các anh
chị trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin chúc nhà trường, các Thầy Cô, ban Giám đốc,
cùng toàn thể anh chị công tác tại công ty Nhật Huy sức khỏe và
công tác tốt.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 01 năm
2018
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy

SVTH: Trần Thị Thùy

i


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BTC

Bộ tài chính

BVMT

Bảo vệ môi trường

CQT

Cơ quan thuế

CSKD

Cơ sở kinh doanh

GTGT


Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

HTKK

Hỗ trợ kê khai

KH&CN

Khoa học công nghệ

H
U
TẾ

H

KI
N



C

H

Ngân sách Nhà nước

Đ

ẠI

NSNN

G

PXK

Phiếu xuất kho
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

TR

Ư



N


SXKD
TK



BCTC

TM&DV

Thương mại và dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


UBND

Ủy ban Nhân dân

SVTH: Trần Thị Thùy

ii


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN! ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H
U



1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1


TẾ

2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3

KI
N

H

4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3


C

6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 03 phần: ......................................4

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ẠI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁNTHUẾ GIÁ TRỊ

G

Đ


GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..........................................5



N

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................5

Ư

1.1.1 Khái niệm về thuế ..................................................................................................5

TR

1.1.2 Đặc điểm cơ bản về thuế ........................................................................................6
1.1.3 Vai trò của thuế ......................................................................................................6
1.2 Nội dung thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................6
1.2.1 Nội dung thuế GTGT..............................................................................................6
1.2.1.1 Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT .............................6
1.2.1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................8
1.2.2.2 Nội dung cơ bản của thuế TNDN .....................................................................13
1.3 Nội dung kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................17
1.3.1 Nội dung kế toán thuế GTGT ...............................................................................17
1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................17
SVTH: Trần Thị Thùy

iii


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20
1.3.1.3 Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT ..............................22
1.3.2 Nội dung kế toán thuế TNDN ..............................................................................25
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................25
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................25
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán: ....................................................................................26
1.3.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN ............................................................26
1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp .........................................28
1.3.1 Vai trò ..................................................................................................................28

H
U



1.3.2 Nhiệm vụ..............................................................................................................29

TẾ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGTVÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY ..........................30

KI
N

H


2.1 Tổng quan về đơn vị thực tập ..................................................................................30
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................30


C

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................30

H

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................31

Đ

ẠI

2.1.3.1 Chức năng ..........................................................................................................31

G

2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................31

N

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................32

Ư




2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................32

TR

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................32
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................33
2.1.5.1 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ..............................................................33
2.1.5.2 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................34
2.1.5.3 Hình thức kế toán công ty áp dụng ....................................................................36
2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
TM&DV Tin Học Nhật Huy qua 3 năm 2014 – 2016...................................................38
2.1.6.1 Phân tích tình hình lao động ..............................................................................38
2.1.6.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn...........................................................39
2.1.6.3 Phân tích tình hình kinh doanh ..........................................................................45
SVTH: Trần Thị Thùy

iv


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ......................47
2.2.1 Thực trạng công tác thuế GTGT ..........................................................................47
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ................................................47
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................49
2.2.1.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra ................................................................................60
2.2.1.4 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT...................................................................73
2.2.2 Thực trạng công tác thuế TNDN ..........................................................................79

2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN................................................79
2.2.2.2 Ví dụ minh họa .................................................................................................81

H
U



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

TẾ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY......86

KI
N

H

3.1 Đánh giá và nhận xét ...............................................................................................86
3.2 Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế


C

TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin học Nhật Huy ................................................93

H


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................97

Đ

ẠI

1. Kết luận .....................................................................................................................97

G

2. Kiến nghị...................................................................................................................98

TR

Ư

PHỤ LỤC



N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................99

SVTH: Trần Thị Thùy

v


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2014 – 2016 ...........................39
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2014-2016.....................................41
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014-2016. .............................44
Bảng 2.4 - Tìnhhình kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016. .............................46
Bảng 2.5: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý III/2017 ..........................73
Bảng 2.6: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra quý III/2017 ..................... 74



Bảng 3.1 So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CSLL và thực tế ..........................89

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U

Bảng 3.2 So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CSLL và thực tế ..........................92

SVTH: Trần Thị Thùy

vi


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0019683 ....................................................51
Biểu 2.2. Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 000138 ......................................................53
Biểu 2.3.Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0002448 .....................................................54
Biểu 2.4. Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0006093 ....................................................56

Biểu 2.5: Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0019683 ....................................................57
Biểu 2.6. Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0004405 ....................................................58



Biểu 2.7: Trích sổ Cái tài khoản 1331 của quý III/2017 ...............................................59

H
U

Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 của quý III/2017..........................................60

TẾ

Biểu 2.9: Trích sổ Cái tài khoản 33311 của quý III/2017 .............................................71

H

Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 của quý III/2017......................................72

KI
N

Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý III/2017 ................................................................78

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

Biểu 2.12: Trích Tờ khai quyết toán thuế TNDN ........................................................83

SVTH: Trần Thị Thùy

vii


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước. ......7
Sơ đồ 1.2: Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN (không từ dầu thô) so với tổng thu thuế ....13
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ........................19
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................21

Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán thuế TNDN ............................................................26
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................................32



Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................35

H
U

Sơ đồ 2.3 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................37

TẾ

Sơ đồ 2.4: Các phân hệ kế toán trong phần mềm Misa. ................................................38

H

Sơ đồ 2.5 : Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT................................49

KI
N

Sơ đồ 2.6: Quá trình hạch toán thuế GTGT đầu vào. ....................................................50

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

Sơ đồ 2.7: Quá trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................61

SVTH: Trần Thị Thùy

viii


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nói đến thuế thì hầu như ai cũng biết thuế có vai trò vô cùng quan trọng đối với Nhà
nước, là nghĩa vụ không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Từ trước đến nay thuế luôn
là nguồn thu chủ yếu và bền vững của Ngân sách Nhà nước. Và đây cũng là một trong

những công cụ quản lí kinh tế vĩ mô hữu hiệu, góp phần điều tiết nền kinh tế quốc gia.
Việt Nam với việc gia nhập APEC vào năm 1998, gia nhập WTO vào năm 2006



và tham gia thực hiện các cam kết quốc tế đa phương và song phương đã đưa nền kinh

H
U

tế đi sâu và hội nhập với kinh tế Thế giới. Để làm được điều đó thì trong những năm

TẾ

qua Nhà nước đã không ngừng cải thiện và thay đổi trên tất cả các phương diện, các

H

lĩnh vực của đất nước. Trong đó, thuế là một trong những chính sách được Chính phủ

KI
N

quan tâm hàng đầu.


C

Hiện nay, Nhà nước đã và đang có sự điều chỉnh, bổ sung về Luật Thuế, các


H

chính sách về thuế để cải thiện hệ thống thuế Việt Nam trong thời gian tới thông qua dự

ẠI

án “Luật sửa 5 luật thuế” được giới thiệu vào chiều ngày 15/08/2017. Do đó, các nghị

Đ

định, thông tư, hướng dẫn về thuế, luật thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế

N

G

Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên sẽ được sửa đổi, bổ



sung và cập nhật liên tục.Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời những thay

TR

Ư

đổi này để áp dụng tốt vào công tác kế toán thuế của mình, thực hiện một cách nghiêm
túc nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, thực hiện tốt công tác kế toán
thuế sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp, chủ động trong việc nộp thuế
và Ngân sách Nhà nước, đồng thời bảo vệ được quyền lợi của mình.

Mặc khác, doanh nghiệp cũng như các cá nhân cũng có thể tiết kiệm cho mình
một khoảng chi phí đáng kể nếu nắm bắt kịp thời được những thay đổi về luật thuế.
Chẳng hạn như một sự kiện đang được quan tâm hiện nay đó là “Giá ô tô”. Theo cam
kết trong ASEAN, từ ngày 01/01/2018 Việt Nam sẽ giảm thuế suất thuế nhập khẩu xe
ô tô xuống 0%. Với lộ trình này thì giá ô tô đã giảm khá đáng kể, do đó việc lựa chọn
mua xe ô tô vào ngày 31/12/2017 và ngày 01/01/2018 cũng gây ra sự chênh lệch
SVTH: Trần Thị Thùy

1


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

không nhỏ về giá. Doanh nghiệp cũng như các cá nhân có thể tiết kiệm được một
khoảng tiền không nhỏ từ việc lựa chọn đơn giản này.
Bất kể doanh nghiệp nào hoạt động cũng hướng tới mục tiêu lợi nhuận, ngoài các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và các chi phí khác thì thuế là một trong những yếu tố
ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Vì thế, kế toán thuế là một phần hành
thiết yếu và quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Đặc biệt, công ty TNHH TM&DV
Tin Học Nhật Huy là công ty thương mại, có nhiều hoạt động mua bán diễn ra, liên
quan rất nhiều đến thuế. Do đó, công tác kế toán thuế cần phải hoàn thiện hơn. Kế toán



cần phải hiểu đúng và sâu hơn về thuế, luật thuế, các thông tư hướng dẫn và cập nhật

H
U


đầy đủ những thay đổi về luật thuế để có thể áp dụng một cách chính xác hơn, từ đó

TẾ

giúp công ty thực hiện tốt nghĩa vụ của mình, và tăng tính hợp pháp cho hóa đơn,

H

chứng từ góp phần nâng cao uy tín của mình trên thị trường.

KI
N

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế đối với doanh nghiệp


C

nên em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về thuế, quy trình thực hiện kê khai, hạch
toán thuế tại công ty TNHH M&DV Tin học Nhật Huy. Nhằm góp phần xây dựng một

ẠI

H

quy trình kế toán thuế tốt hơn, phù hợp với quy mô, hoạt động của công ty, hoàn thiện

Đ


hơn về công tác kế toán thuế. Do đó em đã chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán

N

G

thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV

Ư



Tin Học Nhật Huy” làm đề tài cho khóa luận của mình.

TR

2. Mục tiêu của đề tài
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM&DV
Tin học Nhật Huy, từ đó tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra giải pháp thích
hợp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế của công ty.
b. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn các vấn đề lý luận về thuế, công tác kế toán thuế,
chỉ ra những thay đổi, những điểm mới của các văn bản pháp luật, thông tư liên quan
đến thuế GTGT và TNDN….

SVTH: Trần Thị Thùy

2



GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Làm rõ quá trình kê khai thuế hàng quý và quyết toán thuế năm của doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình thực tế công tác kế toán thuế tại công ty, từ đó so sánh, phân tích,
xem xét sự khác biệt giữa cơ sở lý luận và thực tế. Sau đó đưa ra các giải pháp thích hợp.

3. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: thực hiện tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
 Về thời gian:
- Khoảng 13 tuần, từ 02/10/2017 đến 07/01/2018
- Thu thập số liệu của 03 năm, từ năm 2014 – 2016 để phân tích tình hình nguồn



lực, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty.

H
U

- Sử dụng số liệu của quý III năm 2017 để phục vụ cho việc mô tả công tác kế toán

TẾ

thuế GTGT và số liệu năm 2016 để mô tả công tác kế toán thuế TNDN tại doanh nghiệp.
 Về nội dung:

KI

N

H

Do thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về công ty ngắn, nên nội dung của đề
tài chỉ dừng lại tìm hiểu hai loại thuế, đó là: thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu


C

nhập doanh nghiệp (TNDN). Đây cũng là hai loại thuế phải nộp chủ yếu của công ty.

H

4. Đối tượng nghiên cứu

Đ

ẠI

- Các văn bản pháp luật, thông tư bổ sung và sửa đổi về luật thuế GTGT và thuế

G

TNDN.



N


- Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế TNDN”.

Ư

- Quá trình kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT và thuế TNDN.

TR

- Quá trình hạch toán thuế GTGT và TNDN.
Nghiên cứu các đối tượng trên nhằm mục đích phục vụ cho việc nghiên cứu
côngtác kế toán thuế tại công ty Nhật Huy, cụ thể là công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Quan sát, phỏng vấn: trực tiếp quan sát tình hình tổng quát tại công ty, sơ bộ
về công tác kế toán. Quan sát cách làm việc của các nhân viên kế toán nói chung và
nhân viên kế toán thuế nói riêng. Quan sát các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán,
cách ghi chép, hạch toán số liệu; cách sử dụng phần mền kế toán MISA, phần mềm hỗ
SVTH: Trần Thị Thùy

3


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

trợ kê khai thuế… Đồng thời, phỏng vấn cán bộ kế toán về các thông tin cần thiết phục
vụ cho quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài. Phương pháp này giúp em có cái nhìn

tổng quát và đưa ra được nhận định sơ bộ về kế toán thuế.
+ Tìm kiếm tài liệu: tham khảo tài liệu ở trong các giáo trình về thuế, trên các
bài báo, tạp chí kế toán; các bài viết, luận văn trên thư viện của trường Đại học Kinh tế
Huế và trên các diễn đàn, web…. thu thập các số liệu liên quan. Nhằm mục đích hệ
thống hóa cơ sở lí luận về kế toán thuế và phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu để chọn lọc và đưa

H
U



ra đánh giá khác quan.

+ Tổng hợp: tập hợp các số liệu đã thu thập được để làm cơ sở cho bài nghiên

TẾ

cứu, đồng thời có cái nhìn nhận tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

H

+ So sánh và phân tích: sử dụng các phương pháp như phương pháp biến động

KI
N

tuyệt đối, biến động tương đối, cơ cấu… để xử lý số liệu thô nhằm phân tích tình hình



C

nguồn lực, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh của công ty, làm sáng tỏ nội

H

dung nghiên cứu về lý luận, thực trạng…

ẠI

Sau đó, tiến hành so sánh giữa lý thuyết và thực tế để đưa ra đánh giá và nhận

Đ

định của bản thân.

N

G

6. Kết cấu đề tài



Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 03 phần:

TR

Ư


Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH TM&DV Tin học Nhật Huy.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin học Nhật Huy.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Thùy

4


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGVÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển cả Nhà
nước và nền kinh tế hàng hóa. Đối với mọi quốc gia, thuế luôn là nguồn thu chủ yếu
của Ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng là công cụ điều tiết vĩ mô nền Kinh tế - Xã
hội. Hệ thống thuế được xây dựng trên cơ sở những điều kiện Kinh tế - Chính trị - Xã

H
U




hội cụ thể trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. Tại Việt Nam, thuế là một trong nhiều

TẾ

mục tiêu để Đảng lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945.
1.1.1 Khái niệm về thuế

KI
N

H

Cho đến nay, trên Thế giới vẫn chưa thống nhất tuyệt đối được khái niệm về thuế.
Đứng trên các góc độ khác nhau, theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì


C

có các định nghĩa về thuế khác nhau:

H

• Theo Gaston Jege, trong cuốn “Tài chính công” (2006) : “ Thuế là một khoản

ẠI

trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho công dân đóng


G

Đ

góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của

N

Nhà nước.”

Ư



• Theo Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu

TR

nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ
các điều kiện nhất định.”
• Theo Phạm Văn Khoan, Giáo trình Quản lý Tài chính công (2007): “Thuế là
một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân
phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào NSNN
để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng.”
Như vậy, chúng ta có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau:Thuế là một
khoản thu bắt buộc của Nhà nước mà cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước theo luật định. Các khoản thu này có tính chất xác định,
không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
SVTH: Trần Thị Thùy


5


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Đặc điểm cơ bản về thuế
-

Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách

-

Thuế gắn với yếu tố quyền lực, do Quốc hội lập ra và được đảm bảo thực hiện
bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
Thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp. Nguồn thu từ mỗi loại

-

thuế đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước.
-

Thuế có phạm vi áp dụng rộng.

1.1.3 Vai trò của thuế
Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

-


Là công cụ điều tiết nền kinh tế - xã hội, ổn định nền kinh tế vĩ mô.

-

Là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.

KI
N

1.2 Nội dung thuế GTGT và thuế TNDN

H

TẾ

H
U



-


C

1.2.1 Nội dung thuế GTGT

H

1.2.1.1Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT


Đ

ẠI

a. Nguồn gốc hình thành

G

Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới



N

ban hành Luật thuế GTGT (1954). Luật thuế GTGT được Quốc hội Việt Nam thông

TR

Ư

qua và chính thức có hiệu lực thi hành 01/01/1999 (thay thế thuế doanh thu trước đây).
b. Khái niệm

Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGTlà thuế tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.”
c. Đặc điểm
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa,
dịch vụ nên có tính lũy thoái.

- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, thuế GTGT đánh trên hầu hết tất cả các HHDV
- Thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp.
SVTH: Trần Thị Thùy

6


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Thuế GTGT là loại thuế có tính lãnh thổ và tính trung lập cao.
d. Vai trò
Thuế GTGT được coi là một sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục được nhiều
nhược điểm của thuế doanh thu, giúp nhà nước đạt được nhiều mục tiêu lớn:
- Ổn định giá cả, khuyến khích, thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa.
- Góp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN.
- Thuế GTGT có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Góp phần tăng cường công tác hạch toán, kế toán, thúc đẩy việc mua bán có



hóa đơn, chứng từ.

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

thu thuế của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á:

H
U

Dưới đây là sơ đồ biểu hiện tỷ trọng đóng góp thuế của thuế GTGT vào tổng nguồn

(Nguồn: Lê Hoàng Anh, slide bài giảng Quản lý thuế, 2017)

Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước.


SVTH: Trần Thị Thùy

7


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2Nội dung cơ bản của thuế GTGT

a. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
(1) Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hoặc nhập khẩu HHDV chịu thuế GTGT ở
Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh). Đối với hoạt
động nhập khẩu thì Nhà nhập khẩu là người nộp thuế GTGT.
* Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: (Phụ lục 01)
(2) Đối tượng chịu thuế



Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các HHDV dùng cho sản xuất, tiêu dùng,

H
U

kinh doanh ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

TẾ


(3) Đối tượng không chịu thuế

KI
N

+ Mang tính chất thiết yếu.

H

Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 26 nhóm HHDV có tính chất sau:


C

+ Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội.

H

+ Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển.

ẠI

+ Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng ở Việt Nam.

Đ

+ Khó xác định giá trị tăng thêm.

N


G

b. Căn cứ và phương pháp tính thuế



(1) Căn cứ tính thuế:Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT

TR

Ư



của HHDV đó, cụ thể:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước bán ra: giá tính thuế là giá chưa có thuế
GTGT ghi trên hóa đơn.
-

Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB: giá tính thuế là giá đã bao gồm thuế TTĐB

nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT: giá tính thuế là giá đã có thuế BVMT
nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: giá tính thuế là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập
khẩu thực tế phải nộp, thuế tiêu thụ đăc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

SVTH: Trần Thị Thùy


8


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp


Thuế suất:Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức: 0%, 5% và 10%. (Theo thông tư

219/2013/TT-BTC)
 Thuế suất 0%:
- Áp dụng cho HHDV xuất khẩu; Vận tải quốc tế, dịch vụ của ngành hàng không,
hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức nước ngoài hoặc thông qua đại lý và các
HHDV khác.
- Không áp dụng thuế suất 0% đối với thuốc lá, rượu bia nhập khẩu sau đó xuất
khẩu. Thuốc lá, rượu bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính
thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

H
U



 Thuế suất 5%:Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và
các hàng hóa cần ưu đãi, hiện nay gồm 16 loại:

TẾ

- Nước sạch phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống


H

đóng chai, bình và các loại nước giả khát thuộc diện áp dụng mức thuế xuất 10%.


C

- Đồ chơi trẻ em, sách các loại.

KI
N

- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.

H

- Thức ăn cho gia súc, gia cầm và cho vật nuôi khác.

Đ

- Thiết bị dụng cụ y tế.

ẠI

- HHDV trực tiếp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

G

- Một số hàng hóa, dịch vụ khác.




N

 Thuế suất 10%:Áp dụng cho HHDV thông thường không thuộc diện chịu thuế

TR

 Chú ý:

Ư

GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
+ Các mức thuế suất GTGT được áp dụng thống nhất cho từng loại HHDV.
+ Cơ sở kinh doanh có nhiều loại HHDV có mức thuế GTGT khác nhau phải kê
khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định, nếu CSKD không xác định theo
từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của HHDV
mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
(2) Phương pháp tính thuế
Có 02 phương pháp tính thuế GTGT đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp
trực tiếp. Tuy nhiên, để phục vụ cho đề tài thì bài nghiên cứu chỉ sử dụng phương pháp

SVTH: Trần Thị Thùy

9


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó sẽ không đề cập đến phương pháp
trực tiếp. Dưới đây là nội dung của phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
Phương pháp này áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ.Thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó:

=

H
U

Giá tính thuế của

x

tính thuế

x

Thuế suất

HHDV bán ra

KI
N


H

đầu ra

Số lượng

TẾ

Thuế GTGT



• Thuế GTGT đầu ra:

 Số lượng tính thuế:


C

Là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế, kể cả trường hợp trao đổi, tiêu dùng nội

H

bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh, cho, biếu tặng.

Đ

ẠI


 Giá tính thuế GTGT đầu ra:

G

Là giá các loại HHDV đã bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá



N

HHDV mà CSKD được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí CSKD phải nộp NSNN.

Ư

Trường hợp CSKD áp dụng hình thức chiết khấu thương mại thì giá tính thuế là giá

TR

bán đã có chiết khấu thương mại.
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:Là số thuế GTGT của HHDV mua vào
phục vụ cho hoạt động sản SXKD HHDV chịu thuế GTGT của doanh nghiệp. Bao
gồm cả HHDV mua vào để hình thành TSCĐ, được sử dụng để biếu, tặng, khuyến
mãi, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho việc SXKD HHDV chịu thuế GTGT.
 Nguyên tắc khấu trừ:
-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì

được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ của doanh nghiệp như nhà ăn


SVTH: Trần Thị Thùy

10


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các
khu công nghiệp,.. được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mà DN sử dụng để biếu, tăng, cho, khuyến
mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì
được khấu trừ.

H
U



- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì được kê khai, khấu trừ khi xác
định số thuế phải nộp trong kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn trong kho...

H

TẾ


 Điều kiện khấu trừ:
Có hóa đơn GTGT hợp pháp.

-

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào từ 20


C
H

triệu đồng trở lên.

Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đồng

ẠI

-

KI
N

-

Đ

nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở




N

G

lên thì được khấu trừ nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Ư

1.2.2 Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp

TR

1.2.2.1Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
a. Nguồn gốc

Thuế TNDN ra đời xuất phát từ yêu cầu nhu cầu tăng chi NSNN, do xu hướng đòi
hỏi bình đẳng, dân chủ của mỗi công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với
Nhà Nước. Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội khóa IX thông qua vào ngày
10/05/1997, có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/1999 thay thế cho Thuế lợi tức.
b. Khái niệm
Theo Phạm Văn Khoan, Giáo trình Quản lý tài chính công, năm 2007: “Thuế
TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.”

SVTH: Trần Thị Thùy

11


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

Theo Phạm Thị Thúy Hằng, Giáo trình kế toán thuế, năm 2011: “Thuế TNDN là
sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.”
Theo Lê Quang Cường, Giáo trình Thuế I, năm 2016: “Thuế TNDN là loại thuế
trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN
là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ các
chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.”
Từ các định nghĩa về thuế TNDN nêu trên, ta có thể hiểu khái niệm về thuế TNDN
như sau: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các tổ



chức kinh doanh trong kỳ tính thuế.

H
U

c. Đặc điểm

TẾ

- Là loại thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế được quy

H

định rõ ràng.

KI

N

- Thuế TNDN chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp


C

thuế và số thu thuế còn chịu nhiều tác động từ các chính sách kinh tế - xã hội khác.

H

- Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, tác động đến lợi ích kinh tế của người

ẠI

nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư.

G

Đ

- Thuế TNDN có tính ổn định tương đối theo thời gian, đặc biệt là thuế suất.



N

d. Vai trò

Ư


- Góp phần khuyến khích đầu tư, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập

TR

và tạo thêm tiềm lực tài chính để các doanh nghiệp đang hoạt động đổi mới thiết bị, bổ
sung vốn đầu tư phát triển kinh doanh.
- Thuế TNDN góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề, vùng, lãnh thổ.
- Tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
Dưới đây là sơ đồ biểu hiện tỷ trọng đóng góp thuế TNDN (không từ dầu thô) so
với tổng thu thuế của một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á:

SVTH: Trần Thị Thùy

12


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

H
U



Khóa luận tốt nghiệp

TẾ

(Nguồn: Lê Hoàng Anh, slide bài giảng Quản lý thuế, 2017.)


1.2.2.2Nội dung cơ bản của thuế TNDN

H


C

a. Đối tượng nộpthuế

KI
N

H

Sơ đồ 1.2: Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN (không từ dầu thô) so với tổng thu thuế

ẠI

Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng

Đ

chịu thuế. Đó là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu

N

G

thuế; Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh


Ư



nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

TR

b. Căn cứ và phương pháp tính thuế
(1) Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuếvà thuế suất. Mức thuế suất phổ
thông thuế TNDN hiện nay là 20%.
Kỳ tính thuế: được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp
dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài
chính áp dụng.(Theo khoản 2, điều 3, thông tư 78/2014/TT-BTC).

SVTH: Trần Thị Thùy

13


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

(2)Phương pháp tính thuế: (Theo điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC)
Số thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN

=


phải nộp

(

Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)

)

x

Thuếsuất
thuế TNDN

Trong đó:
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập

=

chịu thuế


-

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

H
U



 Thu nhập chịu thuế:(Theo điều 2, Thông tư 96/2015/TT-BTC)

TẾ

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,

KI
N

H

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác

H



C

Trong đó:

N

G

Đ

ẠI

- Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao
gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng, không phân biệt đã thu tiền
hay chưa.



Doanh thu = Số lượng HHDV tiêu thụ * Đơn giá tính thuế

TR

Ư

 Số lượng HHDV tiêu thụ là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế, kể cả trường
hợp trao đổi, tiêu dùng nội bộ (không phục vụ sản xuất kinh doanh).
 Đơn giá tính thuế:
+ Đối với CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: giá bán để xác

định doanh thu là giá bán không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với CSKD hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường: giá bán để xác định doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
bảo vệ môi trường.
+ Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng
SVTH: Trần Thị Thùy

14


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Chú ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động SXKD áp dụng nhiều mức thuế suất khác
nhau thì phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
- Chi phí được trừ: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ các khoản chi
nếu các khoản chi đó thuộc nhóm chi phí không được trừ và đồng thời các chi phí
được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:



+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp; có

H
U

đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.


TẾ

+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên

KI
N

H

(giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt.


C

Chú ý:Trường hợp mua HHDVtừng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên

H

hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh

Đ

ẠI

nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi

G


thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh



N

nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị HHDV không có

TR

bằng tiền mặt.

Ư

chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán

 Chi phí không được trừ:(theo khoản 2, điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC)
- Các loại chi phí không đáp ứng đủ các điều kiện quy định về chi phí được trừ.
Trừ trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
- Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD.
+ Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở
SVTH: Trần Thị Thùy

15


×