Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 179 trang )

Qua quá trình tìm hiểu thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA, kết hợp với kiến
thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình

uế

với đề tài: “Công tác kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo

H

cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán AFA”.

Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự

tế

quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, tập thể cán bộ nhân viên tại công ty cùng toàn

h

thể gia đình bạn bè.

in

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán cũng như

cK

Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức, đó
chính là nền tảng và là hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.

họ



Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, các anh chị trong kiểm toán

ại

đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp xúc với thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc
mắc trong quá trình thực tập tại Công ty.

Đ

Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến cô Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà đã tận tình

Tr
ườ
ng

giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều, chỉ dựa vào lý

thuyết được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này
không thể không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
của Thầy cô để khóa luận của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Loan


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính


BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

GTGT

Giá trị gia tăng

CĐKT

Cân đối kế toán

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

H


tế

h

in

cK

Sổ chi tiết

họ

SCT

Bảng cân đối phát sinh

ại

BCĐPS

Tr
ườ
ng

Đ

KTV
TK


uế

BCTC

Kiểm toán viên
Tài khoản

XDCB

Xây dựng cơ bản

BGĐ

Ban giám đốc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Mục tiêu khoản mục Nợ phải thu khách hàng .......................................................... 10
Bảng 1.1 Bảng thủ tục kiểm soát đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng ....................... 12
Bảng 1.2 Ma trận rủi ro phát hiện............................................................................................. 18
Bảng 1.3 Các thủ tục và mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng................... 21

uế


Bảng 2.1 Các vấn đề quan trọng cần xem xét khi chấp nhận khách hàng mới ........................ 33

H

Bảng 2.2 Phân tích sơ bộ bảng CĐKT ( khoản phải thu khách hàng)...................................... 41
Bảng 2.3 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu tại công ty ABC .............................. 42

tế

Bảng 2.4 GLV A710 Xác định mức trọng yếu tại công ty ABC.............................................. 44

in

h

Bảng 2.5 GLV A640 Rà soát yếu tố rủi ro có gian lận............................................................. 47

cK

Bảng 2.6 Chương trình kiểm toán khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn................................... 52
Bảng 2.7 Giấy làm việc D340: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng...................................... 57

họ

Bảng 2.8 Giấy làm việc D310: Lead sheet, phân tích tổng quát, trình bày công bố. ............... 59

ại

Bảng 2.9 Phân tích biến động số dư Phải thu KH .................................................................... 60


Đ

Bảng 2.10 So sánh các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân qua 2 năm 2016, 2015 ........... 61

Tr
ườ
ng

Bảng 2.11 Giấy làm việc D341: Kiểm tra chi tiết công nợ ...................................................... 63
Bảng 2.12 Giấy làm việc D342: Bảng theo dõi công nợ .......................................................... 66
Bảng 2.13 Giấy làm việc D343.: Bảng kiểm tra dự phòng nợ phải thu khó đòi, phân loại nợ
ngắn hạn, dài hạn CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA....................................................... 70
Bảng 2.14 Giấy làm việc D344: Kiểm tra các khoản trả trước ................................................ 73
Bảng 2.15 Giấy làm việc D348: Kiểm tra cut off..................................................................... 75
Bảng 2.16 Giấy làm việc D347: Các thủ tục cần thiết khác..................................................... 77

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Chu trình hạch toán TK 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC ................................. 7
Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán TK 2293.............................................................................. 9
Sơ đồ 1.3 Giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán......................................................... 15
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH AFA .................................................. 28

Tr
ườ
ng

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2 Chu trình bán hàng, phải thu tu tiền của công ty ABC ............................................ 40

iii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1

uế


1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2

H

3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 2

tế

4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 2

h

5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 2

in

6. Kết cấu của khoá luận ......................................................................................................... 3

cK

7. Tính mới của đề tài ............................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................................................................... 4


ại

1.1. Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng.................................................. 4

Đ

1.1.1. Khái niệm và phân loại Nợ phải thu khách hàng................................................... 4

Tr
ườ
ng

1.1.2. Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng ........................................................................ 5
1.1.3. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng ......... 6
1.1.4 Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán nợ phải thu khách hàng .... 6
1.1.5 Tài khoản sử dụng, chu trình hạch toán Tài khoản Nợ phải thu khách hàng ....... 7
1.1.6. Dự phòng Nợ phải thu khó đòi .............................................................................. 8

1.2. Những vấn đề lý luận chung về Kiểm toán Nợ phải thu khách hàng ........................... 10
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC....................................................................................... 10
1.2.2 Gian lận và sai sót có thể xảy đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng........ 10
1.2.3. Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC....................................................................................... 11
1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng ................................... 11

iv


1.2.5. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh

nghiệp trong kiểm toán BCTC....................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN AFA..................................................................................................... 27
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm Toán AFA ......................................................... 27
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm Toán AFA ................................................... 27

uế

2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán AFA.......................... 28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm toán AFA..................... 31

tế

H

2.2 Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty ABC
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán AFA thực hiện ............................ 32
2.2.1 Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán..................................................................... 32

in

h

2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................. 56
2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ........................................................................... 78

họ

cK


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA......................................................................... 81
3.1 Đánh giá về công tác quản lý và cách thức tổ chức chung cho các cuộc kiểm toán ........... 81

ại

3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 81

Đ

3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................... 83

Tr
ườ
ng

3.1.3 Giải pháp .............................................................................................................. 84
3.2 Đánh giá về quy trình kiểm toán Nợ phải thu khách hàng tài Công ty TNHH Kiểm
toán AFA ........................................................................................................................... 84
3.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 84
3.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................... 87
3.2.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu
tại công ty TNHH Kiểm toán AFA ............................................................................... 88

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 91
3.1 Kết luận ..................................................................................................................... 91
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 93


v


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, nhu cầu thông tin có
độ chính xác cao, tin cậy và trung thực càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Đáp
ứng yêu cầu của nền kinh tế, hoạt động kiểm toán ra đời đã trở thành bộ phận cần thiết
và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Trong những năm

uế

gần đây, kiểm toán ngày càng có những bước tiến vượt bậc từ kiểm toán nhà nước cho

sức cạnh tranh và thu hút đầu tư của các doanh nghiệp.

H

đến kiểm toán độc lập, trở thành một trong những chìa khóa tăng cường sự minh bạch,

tế

Trong đó, Kiểm toán báo cáo tài chính là một loại hình đặc trưng nhất của kiểm

h

toán. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về các bảng khai tài chính, kiểm toán

in


BCTC không chỉ có chức năng xác minh tính trung thực của các thông tin trên BCTC

cK

mà còn giúp các nhà đầu tư, nhà quản lý ra các quyết định phù hợp. Đặc biệt nợ phải
thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT. Nên nó rất quan trọng trong quá

họ

trình kiểm toán. Nó cho chúng ta biết về tình hình tài chính của công ty, khả năng
thanh toán cũng như tình hình chiếm dụng vốn của công ty. Để từ đó có thể đưa ra

ại

quyết định công ty làm ăn có hiệu quả hay không. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu

Đ

khách hàng giúp doanh nghiệp xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực hợp lý,

Tr
ườ
ng

phát hiện ra các sai sót trên các khía cạnh trọng yếu. Nhưng việc kiểm toán khoản mục
này có đem lại hiệu quả hay không thì phụ thuộc vào quy trình kiểm toán của mỗi đơn
vị kiểm toán áp dụng. Cho nên việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ
phải thu khách hàng rất cần thiết.
Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA kết hợp với


những kiến thức đã được học tài nhà trường, nhận thức được tầm quan trọng của
khoản mục nợ phải thu này, nên em quyết định lựa chọn đề tài :” Công tác Kiểm toán
khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán AFA”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách
hàng trong BCTC.
- Tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH AFA để nắm bắt được quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, rút ra những kinh nghiệm về kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng.
- Đưa ra các đánh giá chung về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng, chỉ

uế

ra ưu điểm và nhược điểm trong quá trình kiểm toán. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công

H

ty TNHH Kiểm toán AFA.

tế

3. Đối tượng nghiên cứu


h

Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty

in

TNHH Kiểm toán AFA.

cK

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán

họ

AFA và cuộc kiểm toán được thực hiện tại công ty ABC.

ại

- Phạm vi về thời gian: thu thập số liệu và thông tin liên quan: Thuộc về BCTC

Đ

của công ty ABC niên độ 2016.

Tr
ườ
ng


5. Phương pháp nghiên cứu

Có 2 hệ thống phương pháp nghiên cứu chính : Phương pháp thu thập số liệu và

phương pháp xử lý số liệu.
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội

dụng các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện. Trực tiếp tham
gia vào một số công đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý kiểm toán viên.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ
thể để có thể năm bắt được các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài
thực hiện
- Phương pháp nghiên cứu thực hiện: Nghiên cứu các văn bản pháp luật, Hệ
thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

2


Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình, bài giảng có liên quan đến quy trình kiểm toán
khoản mục nợ phải thu để hình thành cơ sở lý luận.
Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu, ta tiến hành so sánh, phân tích, tổng hợp, đối chiếu số
liệu để từ đó có những đánh giá và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán AFA.
- Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh các số liệu liên quan trong quá trình

uế

kiểm toán để nhận ra những biến động bất thường. So sánh đối chiếu các số liệu giữa

các thời kỳ, giữa đối tượng này với đối tượng khác.

H

- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích dự trên các số liệu

tế

thu thập được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ
sách và báo cáo của đơn vị. Từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán các

in

h

nghiệp vụ liên quan đến NPT tại đơn vị khách hàng và tiến hành trao đổi.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

cK

6. Kết cấu của khoá luận

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

họ

Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm
toán báo cáo tài chính.


ại

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng

Đ

trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA.

Tr
ườ
ng

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Nợ phải
thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7. Tính mới của đề tài

Đề tài đã đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách

hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA. Có đầy đủ hồ sơ kiểm toán, GLV trong các
bước kiểm toán: lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


1.1.1. Khái niệm và phân loại Nợ phải thu khách hàng

H

 Khái niệm:

uế

1.1. Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng

tế

- Khái niệm: “ Khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các

in

h

khoản dịch vụ chưa thanh toán cho doanh nghiệp” (Giáo trình kế toán tài chính NXB

cK

Học viên tài chính, Hà nội- GS.TS Ngô Thế Chi & TS.Trương Thị Thủy,2013).
- Ta có thể nói các khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang

họ

bị các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thu hồi.


ại

 Phân loại các khoản Nợ phải thu

Đ

 Phân loại theo đối tượng (Theo Điều 17 Thông tư 200/2014/TT-BTC)
- Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại

Tr
ườ
ng

phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác.
- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thương mại, không
liên quan đến giao dịch mua – bán như:

4


+ Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

+ Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại, Các khoản bên nhận ủy
thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác.
+ Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
 Phân loại theo thời gian (Theo điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

uế

- Các khoản phải thu ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản

H

phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế

tế

hoạch hợp đồng xây dựng, phải thu về cho vay ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn
khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh

in

h

thông thường tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi khoản dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi).

cK

- Các khoản phải thu dài hạn: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị các khoản phải


thu dài hạn của khách hàng, trả trước cho người bán dài hạn, vốn kinh doanh ở đơn vị

họ

trực thuộc, các khoản phải thu nội bộ dài hạn, phải thu về cho vay dài hạn, và các

ại

khoản phải thu dài hạn khác có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản

Đ

xuất kinh doanh tại thời điểm báo cáo.

Tr
ườ
ng

1.1.2. Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng
- Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế

toán, vì có mối liên hệ mật thiết đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc trích lập dự
phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính mang tính chủ quan của Ban giám
đốc nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. Bản chất của khoản dự phòng các
khoản phải thu khách hàng là làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì lập dự
phòng, làm giảm lợi nhuận của kì báo cáo. Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt
những điều khoản quy định của chế độ tài chính hiện hành về những điều kiện lập dự
phòng phải thu khó đòi.
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
như bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.


5


- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót, là đối
tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận của
đơn vị, doanh nghiệp có xu hướng khai tăng các khoản phải thu để tăng tài sản.
1.1.3. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng
Nguyên tắc kế toán Nợ phải thu khách hàng như sau: (Theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 200/TT-BTC)

uế

- Phải theo dõi chi tiết từng khoản Nợ phải thu theo từng đối tượng.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ, đặc biệt là đối với

H

các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn.

tế

- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và
quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế.

h

- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng

in


vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

cK

- Phải phân loại các khoản Nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.

họ

- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu để
lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT mà tuyệt đối không được bù trừ số dư.

Đ

 Chứng từ

ại

1.1.4 Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán nợ phải thu khách hàng

Tr
ườ
ng

Hệ thống chứng từ trong hạch toán khoản phải thu khách hàng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng ( Hóa đơn thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng
- Các chứng từ thanh toán :giấy báo có, phiếu thu, séc..
- Hợp đồng kinh tế giữa các bên liên quan hoặc yêu cầu mua hàng
 Sổ sách


- Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu khách hàng ( SCT 131), sổ cái tài khoản
phải thu khách hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết ngân hàng.
- Bảng tổng hợp phải thu khách hàng. Bảng theo dõi tuổi nợ các khoản phải thu.
- Sổ chi tiết theo dõi chi tiết dự phòng các khoản phải thu khó đòi, sổ cái TK dự
phòng phải thu khó đòi.
- Bảng đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng.

6


1.1.5 Tài khoản sử dụng, chu trình hạch toán Tài khoản Nợ phải thu khách hàng
1.1.5.1 Tài khoàn sử dụng

(Theo khoản 2 điều 18- Thông tư 200/TT-BTC)
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản Phải thu của khách hàng dùng để phản ánh tình hình khoản tiền mà
công ty phải thu từ những khách hàng đã được công ty cung ứng hàng hóa theo

uế

phương thức bán chịu ( bao gồm tiền hàng chưa có thuế GTGT hoặc đã có thuế GTGT

H

) hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.

1.1.5.2 Chu trình hạch toán Tài khoản Nợ phải thu khách hàng

tế


TK 131 Phải thu của khách
hàng

TK 511, 515

h

Tổng giá thanh toán

in

Doanh thu

CKTM, GGHB, HBBTL

Chưa thực hiện

cK

TK 33311

TK 635

Chiết khấu thanh toán

TK 521

Thuế GTGT (Nếu có)


TK 711

Các khoản chi hộ khách hàng

Tr
ườ
ng

TK 111, 112

Đ

ại

họ

Tổng số tiền
Thu nhập
do
do thanh lý nhượng bán Khách hàng
TSCĐ chưa thu tiền
phải thanh toán

TK 33311
Thuế GTGT (Nếu có)

Khách hàng ứng
Bù trừ nợ

TK 337


Phải thu theo tiến độ kế hoạch
HĐXD

TK 3331

Thuế GTGT (Nếu có)

TK 413

Chênh lệch tỷ giá tăng (Đánh giá lại
cuối kỳ)

Nợ khó đòi xử lý xóa sổ

TK 111, 112, 113

TK 331

TK 2293,642

Khách hàng thanh toán nợ TK 152, 153, 156, 611
Bằng hàng tồn kho

TK 133

Thuế GTGT (Nếu có)

Chênh lệch tỷ giá giảm (Đánh giá
lại cuối kỳ)


Sơ đồ 1.1 Chu trình hạch toán TK 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC

7


1.1.6. Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
1.1.6.1 Khái niệm dự phòng Nợ phải thu khó đòi

- Dự phòng Nợ phải thu khó đòi: Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ
phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. (Theo Điều 45-Thông tư 200/TT-BTC)
1.1.6.2 Điều kiện các khoản nợ phải thu khó đòi

uế

- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền

H

còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết

tế

nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

- Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử

h


lý như một khoản tổn thất.

in

- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

nợ hoặc các cam kết nợ khác.

cK

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay

họ

+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty,

ại

doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,...) đã lâm vào tình trạng phá sản

Đ

hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

Tr
ườ
ng

1.1.6.3 Phương pháp lập dự phòng


(Theo Điều 6-Thông tư 228/2009/TT-BTC)
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của

các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.

8


Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
Thời gián quá hạn

30%

6 tháng đến dưới 1 năm

50%

1 năm đến dưới 2 năm

70%

2 năm đến dưới 3 năm

100%

3 năm trở lên

uế


Giá trị của khoản phải thu

- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào

H

tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị

tế

các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết…
thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

in

h

- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch

họ

1.1.6.4 Tài khoản sử dụng

cK

toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 229 - Dự


TK 411

Đ

ại

phòng tổn thất tài sản (Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi)
TK 2293Dự phòng phải thu khó đòi

Tr
ườ
ng

Khoản dự phòng phải thu khó đòi

sau khi bù đắp được tổn thất
được hạch toán tăng vốn NN(
Khi DN 100% vốn NN
chuyển thành công ty CP)

TK 131, 138, 128, 244

Xóa sổ NPT khó đòi

TK 642

Trích lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
TK 642

Phần được tính vào CP
TK 111, 112, 331,334

Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường

Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán TK 2293

9


1.2. Những vấn đề lý luận chung về Kiểm toán Nợ phải thu khách hàng
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC
 Mục tiêu chung
- Khoản phải thu khách hàng được phản ánh trên BCTC một cách trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
 Mục tiêu cụ thể ( Giáo trình “Kiểm toán tâp 2” của trường Đại học kinh tế TP

uế

HCM)

tế

H

Bảng 1.1 Mục tiêu khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Diễn giải

Tính hiện hữu


Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC là có thật

in

h

Mục tiêu

cK

Tính Quyền và nghĩa Nợ phải thu khách hàng thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu của
đơn vị

Tính đầy đủ

Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng đã được ghi chép đầy đủ

Đánh giá và phân bổ

Các khoản nợ phải thu khách hàng được thể hiện trên BCTC và

ại

họ

vụ

Đ


những điều chỉnh có liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp
Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải thu khách hàng khớp đúng với

Tr
ườ
ng

Ghi chép chính xác

số dư trên sổ cái Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải thu
khách hàng đều chính xác về số học

Trình bày và thuyết Các khoản nợ phải thu được trình bày và thuyết minh thì có thật,
minh

thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng

1.2.2 Gian lận và sai sót có thể xảy đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
- Khả năng ghi nhận sai các khoản phải thu và sự không nhất quán trong ghi
nhận doanh thu giữa các chi nhánh và giữa các kỳ khác nhau.
- Các khoản phải thu được phản ánh sai giá trị do bị đem cầm cố, chuyển
nhượng hay chiết khấu.

10


- Cấn trừ sai Nợ phải thu giữa các khách hàng và phân loại sai các khoản phải
thu khách hàng và phải thu nội bộ.
- Không trình bày đầy đủ khoản phải thu với các bên có liên quan.
- Có khả năng tồn tại hóa đơn nhưng không tồn tại nghiệp vụ bán hàng

- Ghi nhận Nợ phải thu không đúng kỳ.
- Rủi ro đã thu được tiền từ khoản nợ phải thu kéo dài nhưng lại xóa sổ khoản
nợ này để thu được lợi ích cá nhân.

uế

- Lập sai dự phòng phải thu do đánh giá khả năng thu hồi của các khoản phải

H

thu không chính xác.

tế

1.2.3. Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh

h

nghiệp trong kiểm toán BCTC

in

- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT, do

cK

đó kiểm toán Nợ phải thu khách hàng nhằm xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung
thực và hợp lý của khoản nợ phải thu khách hàng được trình bày trên BCTC.

họ


- Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sản của doanh nghiệp. Do đó,
thực hiện kiểm toán khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài

ại

sản trong doanh nghiệp cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của doanh

Đ

nghiệp qua các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán.

Tr
ườ
ng

- Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập
dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm toán
Nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng (hoặc
giảm) chi phí trong kỳ do phát sinh các khoản phải thu khó đòi hoặc không thể thu hồi
được, từ đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ.
- Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng có thể phát hiện ra các sai
phạm liên quan đến HTKSNB và giảm rủi ro kiểm toán. Cũng qua đó, KTV có thể đề
xuất những kiến nghị trong thư quản lý giúp công ty khách hàng hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả của HTKSNB trong đơn vị.
1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng
(Giáo trình” kiểm toán tập 2” của trường Đại học Kinh tế TP HCM)

11



Nếu doanh nghiệp không có HTKSNB hữu hiệu sẽ dẫn đến phê chuẩn bán chịu
hàng hoá, dịch vụ cho những khách hàng mang lại rủi ro cao, không kiểm soát được
các khoản phải thu, các khoản phải thu khách hàng quá hạn hoặc không có khả năng
thu hồi không được trích lập dự phòng, ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận của công ty.
BCTC không phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty.
Để tìm hiểu về KSNB đối với các khoản phải thu khách hàng, KTV thu thập
thông tin về HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng-thu tiền. Một HTKSNB

uế

đượccoi là hiệu quả phải dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản: bất kiêm nhiệm, phân công -

H

phân nhiệm, uỷ quyền và phê chuẩn. HTKSNB phải đảm bảo việc ghi nhận các khoản

tế

phải thu là đúng đắn, trích lập dự phòng đầy đủ, các chính sách tín dụng thương mại
được tuân thủ, cuối kì tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Khoản phải thu

in

h

khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng và thu tiền. Trong doanh
nghiệp có quy mô lớn và có chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng, chu

Tr

ườ
ng

Đ

ại

họ

cK

trình bán hàng –thu tiền thường được chia thành các chức năng sau :

Bảng 1.1 Bảng thủ tục kiểm soát đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Thủ tục Kiểm soát

Nội dung

1. Xử lý Đơn đặt - Kiểm tra đơn đặt hàng phải có chữ ký của người có thẩm quyền và

12


hàng

của

hàng

khách đóng dấu của doanh nghiệp mua.

- Trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax thì cần có
những thủ tục đảm bảo tính pháp lý về việc đặt hàng của khách hàng.
- Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng
loại, quy cách, mẫu mã,…để xác định về khả năng cung ứng đúng hạn
của đơn vị.

uế

- Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết

H

để tránh các tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai.

chịu

tế

2. Xét duyệt bán - Doanh nghiệp cần thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng.
- Bộ phận xét duyệt bán chịu đánh giá về khả năng thanh toán của

in

h

khách hàng.

- Lập danh sách các khách hàng thường xuyên giao dịch và luôn cập

cK


nhật các thông tin tài chính, khả năng thanh toán và uy tín trong thanh

họ

toán của khách hàng.

- Trong những môi trường kinh doanh có rủi ro cao, có thể yêu cầu

ại

khách hàng thế chấp tài sản hoặc ký quỹ.

Đ

3. Điền vào Phiếu - Phiếu xuất kho được gửi đến cho thủ kho điền vào số lượng thực

Tr
ườ
ng

xuất kho và chuyển xuất.
giao hàng hóa

- Thủ kho chỉ được xuất kho khi Phiếu xuất kho đã có sự phê duyệt
- Bộ phận gửi hàng khi nhận được hàng từ kho phải kiểm tra sự khớp
đúng giữa số hàng nhận được với Đơn đặt hàng và Phiếu xuất kho đã
được phê duyệt, lập chứng từ gửi hàng và gửi cho khách hàng.
- Phân ly trách nhiệm vận chuyển hàng với việc phê duyệt và điền
phiếu xuất kho.


4. Lập và kiểm tra - Trước khi lập HĐ phải kiểm tra sự khớp đúng giữa các chứng từ liên
hóa đơn

quan: đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận
chuyển, thông báo điều chỉnh (nếu có)…

13


- Ghi các dữ liệu cần thiết vào hóa đơn.
- Sử dụng bảng giá đã duyệt khi lập hóa đơn.
- Trước khi hóa đơn được gửi đi, cần có sự kiểm tra độc lập về giá và
sự chính xác của hóa đơn.
- Tổng cộng hóa đơn phát hành từng ngày phải được ghi vào tài khoản
tổng hợp trên sổ cái. Từng hóa đơn được sử dụng để ghi vào tài khoản

- Yêu cầu bộ phận xét duyệt bán chịu định kỳ lập báo cáo nợ phải thu

tế

thanh toán

H

5. Theo dõi việc - Cần tách rời chức năng bán hàng và thu tiền.

uế

chi tiết giúp theo dõi nợ phải thu của từng khách hàng.


theo từng nhóm tuổiđể có biện pháp thu hồi nợ.

in

h

- Định kỳ gửi thư thông báo nợ cho khách hàng

cK

6. Xét duyệt háng - Doanh nghiệp cần quy định chính sách chiết khấu thương mại, xét
bán bị trả lại và duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán rõ ràng.
- Đơn vị có thể thiết kế một chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt

họ

giảm giá

ại

đối với hàng bị trả lại hay giảm giá, làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ trên.

Đ

7. Cho phép xóa sổ - Phân loại nợ phải thu quá hạn theo độ tuổi và trích lập dự phòng theo
các khoản nợ không tỉ lệ quy định.

Tr
ườ

ng

thu hồi được

- Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản nợ không thu
hồi được

1.2.5. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC
Quy trình kiểm toán được chia thành 3 giai đoạn : Lập kế hoạch và thiết kế
phương pháp kiểm toán, thực hiện kế hoạch kiểm toán, hoàn thành kiểm toán và công
bố báo cáo kiểm toán. (Giáo trình” kiểm toán tập 2” của trường Đại học Kinh tế TP
HCM)
1.2.5.1 Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán

14


Chuẩn bị kiểm toán là bước công việc đầu tiên của tổ chức công tác kiểm toán
nhằm tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi thực hành kiểm toán. Đây là
công việc có ý nghĩa quyết định chất lượng kiểm toán. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
được chia thành hai giai đoạn nhỏ là:
 Giai đoạn tiền lập kế hoạch kiểm toán

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Tr
ườ
ng

Sơ đồ 1.3 Giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán

 Tiền kế hoạch kiểm toán
Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
- Đối với khách hàng mới: KTV cần lưu ý tìm hiểu lý do mới kiểm toán của

khách hàng. Thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính…từ các
nguồn như BCTC, ngân hàng dữ liệu, báo chí, sách báo chuyên ngành…Tìm hiểu lý
do KTV tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc qua việc trao đổi trực tiếp. KTV cũng
cần đảm bảo tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng.

15



- Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi kiểm toán, KTV cập nhật thông tin
nhằm đánh giá lại khách hàng hiện hữu, xem xét có phát sinh vấn đề mới, xung đột,
tranh chấp, mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán, thủ tục kiểm toán,… không.
 Phân công đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán chung: “ Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một kiểm toán
viên”. Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên dựa trên: yêu cầu về số người, trình độ

uế

khả năng của kiểm toán viên, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức

H

về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.

tế

Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng

Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm toán, kiểm toán viên sẽ trao đổi và

in

h

thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề như: Mục đích và phạm vi kiểm toán ,


cK

việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán của
khách hàng, vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới, phí kiểm
toán…

họ

 Hợp đồng kiểm toán

ại

Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký

Đ

kết về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty
kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của

Tr
ườ
ng

mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về
xử lý khi tranh chấp hợp đồng. (Theo VSA 210 –Hợp đồng kiểm toán).
 Lập kế hoạch kiểm toán
 Tìm hiểu về khách hàng

- Thu thập thông tin cơ sở: Ngành nghề kinh doanh, thu thập thông tin cơ bản về


mức độ sai phạm của doanh nghiệp năm trước với khoản mục phải thu khách hàng,
KTV cần thu thập các tàu liệu, số liệu kế toán do kế toán trưởng khách hàng cung cấp
về phải thu khách hàng như : BCĐKT, BCĐSPS, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền,
sổ cái TK 131.. để tiến hành phân tích sơ bộ.
- Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: thông qua Giấy phép
thành lập và điều lệ công ty, các BCTC, báo cáo kiểm toán thanh tra hay kiểm tra của

16


năm hiện hành hay trong vài năm trước, biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng
quản trị và Ban giám đốc, các hợp đồng và cam kết quan trọng như Hợp đồng mua
bán, các nội quy, chính sách của khách hàng: chính sách tín dụng, tiếp thị, tài liệu
khác..
- Tìm hiểu chính sách kế toán và chu tình bán hàng thu tiền: tìm hiểu trước chính sách
kế toán và các đặc điểm của chu trình bán hàng, phải thu thu tiền cũng như các phần hành
khác.

uế

Phân tích sơ bộ BCTC

H

Kiểm toán viên khi có số liệu về tình hình tài chính công ty ABC sẽ thực hiện
phân tích sơ bộ về báo cáo tài chính. Chủ yếu là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết

tế

quả hoạt động sản xuất kinh doanh.


h

Phân tích sơ bộ BCTC giúp KTV hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh

in

doanh của khách hàng và phát hiện những biến động bất thường. Khi phân tích cần

cK

kiểm tra tính hợp lý, phân tích ngang, phân tích dọc..

Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán

họ

a) Xác lập mức trọng yếu

Theo điều 9 trong VSA 320 định nghĩa “Mức trọng yếu là một mức giá trị do

ại

KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được

Đ

đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt

Tr

ườ
ng

chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin
phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.”
 Thiết lập mức trọng yếu:
- Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ

BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu
tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài sản, doanh thu hoặc lợi
nhuận tùy vào xét đoán của KTV.
- Mức trọng yếu thực hiện: là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng
yếu tổng thể, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán
trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn

17


chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng
yếu. Việc thiết lập mức trọng yếu thực hiện này dựa trên xét đoán cụ thể của KTV.
- Ngưỡng sai sót không đáng kể: Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc
xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng
hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC
b) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là rủi ro KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến không xác

uế

đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro kiểm toán


H

(AR) bao gồm rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR), rủi ro phát hiện (DR).

tế

Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn (DAR)
cho từng khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm

in

h

toán cần thực hiên.

Mô hình rủi ro kiểm toán được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau:

cK

AR=IR*CR*DR hoặc DR=AR/(IR*CR)

Để giúp KTV ước tính về mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa

họ

trên đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm ràng có ma trận rủi ro phát hiện như sau:

Tr
ườ
ng


Đ

ại

Bảng 1.2 Ma trận rủi ro phát hiện

Đánh

giá

Đánh giá KTV về Rủi ro kiểm soát (CR)
Cao

Trung bình

Thấp

Thấp

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình


Cao

Thấp

Thấp

Cao

Cao

của Cao

KTV về Rủi ro
tiềm tang (IR)

Ngoài ra, trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu
mức sai sót có thể chấp nhận tăng lên, rõ ràng là rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống và
ngược lại.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát

18


a) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo VSA 315: “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và
các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên
quan”.
b) Đánh giá rủi ro kiểm soát


uế

Theo ISA 400, Đánh giá rủi ro và KSNB “Sau khi hiểu được hệ thống kế toán

tế

cơ sở dẫn liệu cho số dư của mỗi tài khoản trọng yếu”.

H

và kiểm toán nội bộ, KTV phải thực hiện đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát theo các

in

Kế hoạch kiểm toán bao gồm 3 bộ phận :

h

 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
a) Lập kế hoạch chiến lược

cK

Kế hoạch chiến lược là những định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu

họ

biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.


ại

b) Lập kế hoạch tổng thể

Đ

Kế hoạch kiểm toán tổng thể là việc cụ thể hóa kế hoạch kiểm toán chiến lược
và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình về phạm vi dự kiến của các thủ

Tr
ườ
ng

tục kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán tổng thể được lập cho mọi cuộc kiểm toán, là cơ sở
để lập chương trình kiểm toán.
c) Chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên tham gia

vào cuộc kiểm toán và là phương tiện để theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm
toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung
lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết
cho từng phần hành. Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc
kiểm toán.
1.2.5.2 Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán

19



×