in
h
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
...... ......
họ
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ườ
n
g
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN ĐÔNG PHƯƠNG
Lớp: K47A - KTKT
Niên khóa: 2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S HỒ PHAN MINH ĐỨC
Huế, 5/2017
LỜI CẢM ƠN
Sau những năm học ở trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, tôi đã được các thầy cô trang bị những kiến
uế
thức chung về kinh tế và kiến thức chuyên về ngành kế
H
toán- kiểm toán. Một lời cảm ơn trong cuốn khóa luận
tế
này thì không bày tỏ hết lòng biết ơn sâu sắc đến mọi
người, nhưng tôi mong rằng mọi người sẽ nhận tấm lòng
in
h
biết ơn này của tôi.
cK
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy bảo
họ
và truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho
tôi trong suốt thời gian bốn năm học vừa qua.
ại
Kế đến, tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc
Đ
đến thầy giáo Hồ Phan Minh Đức- người đã tận tình
g
hướng dẫn, luôn quan tâm và không ngừng động viên,
ườ
n
góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành bài khóa
luận này tốt nhất có thể.
Tr
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
anh/chị tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển VN BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là Anh Nguyễn Lê
Hiếu- phó giám đốc chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo,
chia sẻ kinh nghiệp, kiến thức và tạo mọi điều kiện
giúp tôi có thêm kiến thức về thực tế. Cuối cùng,
tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè, những người luôn
động viên và ủng hộ tôi trong thời gian qua.
Huế, ngày 06 tháng 05 năm
2017
Sinh viên
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Nguyễn Đông Phương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC
Ngân hàng thương mại
1. NHNN
Ngân hàng nhà nước
3. NH
Ngân hàng
3. TCTD
Tổ chức tín dụng
4. TCTC
Tổ chức tài chính
6. TSĐB
Tài sản đảm bảo
7. TMCP
Thương mại cổ phần
8. DN
Doanh nghiệp
9. DPRR
Dự phòng rủi ro
10. CBTD
Cán bộ tín dụng
11. CBQHKH
Cán bộ quan hệ khách hàng
12. CN
Cá nhân
1. CIC
Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng
14. KH
Khách hàng
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1. NHTM
Kết quả kinh doanh
15. KQKD
Hoạt động tín dụng
ại
16. HĐTD
Hoạt động kinh doanh
Đ
17. HĐKD
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
19. PGD
Phòng giao dịch
20. SXKD
Sản xuất kinh doanh
21. WTO
Tổ chức thương mại thế giới
22. RRTD
Rủi ro tín dụng
23. ĐCTC
Định chế tài chính
24. VN
Việt Nam
25. HTXHTDNB
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
26. BIDV - Huế
BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế
27. HĐQT
Hội đồng quản trị
28. GTCG
Giấy tờ có giá
Tr
ườ
n
g
18. POS- Point Of Sale
MỤC LỤC
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................................................3
uế
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................3
H
6. Những đóng góp dự kiến của nghiên cứu....................................................................4
7. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................4
tế
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................6
in
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................................6
cK
1.1.1. Khái niệm về tín dụng, hoạt động tín dụng ..........................................................6
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ...............................................................................7
họ
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng .............................................................................9
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................................9
ại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .....................................................................................9
Đ
1.2.2. Các bộ phận của rủi ro tín dụng..........................................................................10
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................................11
g
1.2.4. Hậu quả do rủi ro tín dụng..................................................................................15
ườ
n
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng..........................................................16
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng..........................................................................................19
Tr
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ............................................19
1.3.2. Sự cần thiết của công tác quản lý rủi ro tín dụng ...............................................19
1.3.3. Nội dung và quy trình quản lý rủi ro tín dụng ....................................................20
1.3.4. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng...............................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV - CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ ............................................................................................................................24
2.1. Khái quát về BIDV Việt Nam và BIDV - Huế.....................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư &
Phát triển Việt Nam (BIDV)..........................................................................................24
2.1.2. Giới thiệu về BIDV - Huế ..................................................................................24
2.1.3. Tình hình lao động, hoạt động kinh doanh của BIDV - Huế .............................27
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Huế.................33
2.2.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của BIDV - Huế .....................................33
2.2.2. Công tác quản lý RRTD tại BIDV - Huế ...........................................................49
uế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI
RO HOẠT ĐỘNG TÍN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
H
& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ..........59
tế
3.1. Đánh giá rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV - Huế ....................59
3.1.1. Đánh tình hình rủi ro tín dụng tại BIDV - Huế ..................................................59
in
h
3.1.2. Đánh giá công tác quản lý RRTD tại BIDV - Huế.............................................60
cK
3.1.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về công tác quản lý RRTD.....................64
3.2. Định hướng phát triển của BIDV - Huế.................................................................66
3.3. Một số giải pháp ngăn ngừa và hạn chế RRTD tại BIDV - Huế ..........................67
họ
3.3.1. Các gợi ý nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ...................................................68
3.3.2. Các gợi ý nhằm nâng cao năng lực quản lý RRTD ............................................70
ại
PHẦN III – KẾT LUẬN .............................................................................................80
Tr
ườ
n
g
Đ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................82
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 ...............................28
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 .......................30
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh BIDV - Huế giai đoạn 2014-2016 ................31
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ tại BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016...............................34
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn của BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016.....................41
uế
Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 ..................................43
H
Bảng 2.7. Tình hình RRTD của BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 ...............................46
tế
Bảng 2.8. Tổng hợp xếp loại KH...................................................................................54
Bảng 2.9. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 .......57
in
h
Bảng 3.1. Đánh giá về TSĐB ........................................................................................73
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
Bảng 3.2. Ma trận về mức độ rủi ro ..............................................................................74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các bộ phận của RRTD................................................................................11
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV - Huế ........................................26
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý RRTD BIDV - Huế............................................................50
Sơ đồ 2.3. Mô hình chấm điểm và xếp hạng KH ..........................................................54
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 3.1. Quy trình quản lý RRTD..............................................................................72
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 ............29
Biểu đồ 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 ..........32
Biểu đồ 2.3. Tăng trưởng dư nợ tín dụng BIDV - Huế giai đoạn 2014-2016 ...............33
Biểu đồ 2.4. Dư nợ tín dụng BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 theo kỳ hạn .............35
Biểu đồ 2.5. Dư nợ tín dụng BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 theo đối tượng KH .........36
uế
Biểu đồ 2.6. Dư nợ tín dụng BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 theo ngành nghề......37
H
Biểu đồ 2.7. Tình hình nợ quá hạn của BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016.................40
Biểu đồ 2.8. Tình hình nợ xấu BIDV – Huế giai đoạn 2014 - 2016 .............................44
tế
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ BIDV - Huế giai đoạn 2014 - 2016 .45
h
Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ của BIDV - Huế giai đoạn 2014-2016 .47
in
Biểu đồ 2.10. Tình hình RRTD theo chỉ tiêu hệ số RRTD BIDV - Huế giai đoạn 2014-
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
2016 ...............................................................................................................................48
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam (VN) là một quốc gia đang ở thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế, nền kinh tế VN đã và đang có những bước chuyển mình và kỳ vọng
sẽ có những sự bứt phá vào những năm tới đây. Sự phát triển của nền kinh tế thị
trường VN và đời sống xã hội của người lao động luôn gắn liền với sự hình thành, tồn
uế
tại và phát triển của Ngân hàng (NH). Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế thì
H
NH nói chung và Ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng đóng vai trò quan trọng
tượng thiếu tiền vay phục vụ sản xuất, tiêu dùng…
tế
bởi các chức năng của nó như huy động những nguồn tiền nhàn rỗi và cho những đối
in
h
Theo Luật Tổ chức tín dụng (TCTD) số: 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
cK
2010 của Quốc hội thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
họ
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Như vậy“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
ại
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
Đ
khấu và làm phương tiện thanh toán”. NHTM như một sản phẩm độc đáo của nền sản
xuất hàng hoá trong kinh tế thị trường, một tổ chức có tầm quan trọng và là một loại
ườ
n
g
hình Doanh nghiệp (DN) đặc biệt hoạt động kinh doanh (HĐKD) trong lĩnh vực cho
vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác. Do đó, HĐKD của NHTM
không thể không tồn tại những rủi ro, gian lận hay những sai phạm tiềm ẩn bên trong.
Tr
Hoạt động tín dụng (HĐTD) là một trong những hoạt động quan trọng nhất đối
với NHTM bởi theo Phan Thị Cúc (2009), lợi nhuận của hoạt động này chiếm hơn 2/3
tổng thu nhập và có tính quyết định trong sự phát triển và ổn định của các NHTM. Các
loại nghiệp vụ trong HĐTD khá phức tạp và có tính rủi ro cao, bởi nó liên quan đến
các Cá nhân (CN), các tổ chức DN trong toàn bộ nền kinh tế, các KHCN và KHDN
luôn chứa đựng rủi ro thậm chí là phá sản cho nên khi đặt mối quan hệ tín dụng giữa
NH - Khách hàng (KH) thì rủi ro tiềm ẩn mà NH phải gánh chịu là điều hiển nhiên.
Tài sản của hầu hết các NHTM chính là các khoản cho vay nên vấn đề chất lượng của
1
các khoản vay đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của các NHTM.
Do đó, quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay trở thành yêu cầu cấp thiết đối với
NHTM nhất là khi những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ngày
càng đa dạng và phức tạp.
BIDV là một trong những NHTM lớn ở nước ta, theo Báo cáo tình hình thực hiện
kết quả kinh doanh (KQKD) năm 2015, Ông Phan Đức Tú, Tổng Giám đốc BIDV VN
cho biết: “Cùng với thành công của thương vụ sát nhập MHB, BIDV đã hoàn thành
uế
toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2015. Tính đến 31/12/2015, tổng tài
H
sản BIDV có quy mô dẫn đầu thị trường, đạt trên 857 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 25%
tế
so với năm 2014; vốn điều lệ đạt trên 34 ngàn tỷ đồng; tổng dư nợ tín dụng và đầu tư
đạt trên 799 ngàn tỷ đồng, tăng trưởng trên 22% so với năm 2014; tỷ lệ nợ xấu giảm
in
h
xuống 1,71%; tín dụng bán lẻ tăng trưởng 44%, chiếm 22,7% tổng dư nợ. Tổng nguồn
vốn huy động đạt gần 793 ngàn tỷ đồng, tăng trưởng 26%; lợi nhuận trước thuế khối
cK
NHTM đạt 7.036 tỷ đồng, tăng 16% so với năm trước; ROE đạt gần 15% và ROA
0,76%”.
họ
Với việc tăng trưởng mạnh như vậy luôn luôn chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nhất
ại
là xuất phát từ chính những HĐKD của NH, tín dụng tăng cao làm gia tăng Rủi ro tín
Đ
dụng (RRTD), từ đó làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế việc mở
rộng tín dụng của NHTM.
ườ
n
g
Việc phòng ngừa và hạn chế RRTD đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của
NHTMCP Đầu tư & Phát triển BIDV nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn
định và bền vững.
Tr
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn
chế RRTD nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong HĐKD của NH, tôi đã thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm nghiên cứu công tác
quản lý rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho Ngân
2
hàng thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV - chi nhánh Thừa Thiên
Huế (BIDV - Huế) nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín
dụng của BIDV - Huế.
Nhận diện rủi ro và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của BIDV - Huế.
Đề xuất các giải pháp nhằm để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng cho BIDV
uế
- Huế
H
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
tế
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín
in
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
h
dụng của BIDV - Huế.
cK
Về nội dung: HĐTD bao gồm cho vay và các hoạt động khác như chiết khấu
thương phiếu, cho thuê tài chính... Tuy nhiên, trong quá trình thực tập do bị giới hạn
họ
bởi nguồn lực, thời gian và nguồn thông tin, đồng thời hoạt động cho vay là một hoạt
động chủ yếu của BIDV - Huế. Vì vậy, khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
ại
động cho vay, các rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay và thực trạng công tác quản
Đ
lý rủi ro trong hoạt động cho vay của BIDV - Huế.
Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại BIDV - Huế.
ườ
n
g
Về thời gian: đề tài được thực hiện trong thời gian từ 06/01/2017 đến
30/04/2017. Các số liệu sử dụng trong phân tích thực trạng hoạt động cho vay, các rủi
ro liên quan đến hoạt động cho vay và thực trạng công tác quản lý rủi ro trong hoạt
Tr
động cho vay trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để giải quyết những mục tiêu trên, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nghiên
cứu một số giáo trình, bài báo khoa học, văn bản pháp luật và các nghiên cứu liên quan
tới hoạt động động tín dụng, RRTD và công tác quản lý RRTD. Từ đó, tôi hệ thống
hóa cơ sở lý luận về RRTD và quản lý RRTD trong các NHTM.
3
Phương pháp thu thập số liệu: chủ yếu thu thập các số liệu thứ cấp từ các sổ
sách, các báo cáo tài chính giai đoạn 2014 - 2016 của BIDV - Huế. Phương pháp này
giúp tôi có được các thông tin cần thiết về HĐKD và công tác quản lý RRTD của
BIDV - Huế.
Phương pháp phỏng vấn, quan sát: đây là phương pháp tôi sử dụng nhiều nhất
trong suốt quá trình nghiên cứu. Sử dụng phương pháp quan sát giúp tôi thấy rõ những
hoạt động công việc hàng ngày của các nhân viên trong NH cũng như nhân viên bộ
uế
phận tín dụng - cho vay. Kết hợp với phương pháp quan sát tôi đã sử dụng phương
H
pháp phỏng vấn trực tiếp giúp tôi biết được thực trạng RRTD, công tác quản lý RRTD
tại BIDV - Huế.
tế
Phương pháp xử lý số liệu: để xử lý các thông tin và số liệu thu thập được tôi đã
in
h
sử dụng một số phương pháp như phân loại tài liệu, số liệu sau đó tổng hợp, phân tích
thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích cơ cấu,
cK
phân tích xu hướng và phương pháp phân tích chỉ số để phân tích và đánh giá HĐTD
và rủi ro HĐTD.
họ
6. Những đóng góp dự kiến của nghiên cứu
ại
Về phương diện lý luận: lý luận về RRTD và công tác quản lý RRTD tại NHTM
Đ
trong nghiên cứu này có thể sẽ là nguồn tư liệu hữu ích cho những nghiên cứu tiếp
theo về RRTD và quản lý RRTD kế thừa và phát triển.
ườ
n
g
Về phương diện thực tiễn: kết quả của đề tài có được từ khảo sát và phân tích
một cách có hệ thống về công tác quản lý rủi ro của BIDV - Huế. Do đó, nó sẽ là một
nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản lý của BIDV - Huế trong việc hoạch định và
Tr
đưa ra các quyết định trong quản lý.
7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần phụ như mục lục, danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ, danh mục tài
liệu tham khảo, đề tài gồm các phần như sau:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu;
4
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV - chi nhánh
Thừa Thiên Huế (BIDV - Huế);
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác quản lý rủi ro hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV - chi
nhánh Thừa Thiên Huế (BIDV - Huế);
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Phần III - Kết luận và kiến nghị.
5
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng, hoạt động tín dụng
Nhiều người vẫn hiểu khái niệm HĐTD và hoạt động cho vay của NH là một
nhưng thực tế không phải vậy. HĐTD rộng hơn cho vay, hay nói đúng hơn HĐTD bao
uế
gồm cho vay và các hoạt động khác như chiết khấu thương phiếu, cho thuê tài chính...
H
Trong đó, cho vay là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong HĐTD.
Theo Trần Huy Hoàng (2003),“Tín dụng có thể được xem là sự chuyển nhượng
tế
tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức thực hiện vật hay tiền tệ từ
h
người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
in
Nó thể hiện ở ba nội dung: sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người
cK
này sang người khác; sự chuyển giao này mang tính tạm thời và khi hoàn lại lượng giá
trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi
họ
là lợi tức”. Như vậy, tín dụng thể hiện quan hệ chuyển nhượng nhưng chỉ tạm thời
ại
trong một thời gian nhất định, có hoàn trả đồng thời dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa
hai bên là bên đi vay và bên cho vay.
Đ
Theo Luật các TCTD Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII thông qua ngày
g
16/06/2010, Điều 20,“Hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc các Tổ chức tín
ườ
n
dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho
khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
Tr
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Khái niệm này cho thấy
HĐTD là một hoạt động đóng vai trò quan trọng, sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo
ra thu nhập, lợi nhuận chủ chốt của NH và các khoản cho vay chiếm phần lớn trong
HĐTD.
Do đó, thực chất tín dụng NH là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng, được hiểu như là mối quan hệ tín dụng giữa một
bên là NH và bên kia là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó NH đóng vai trò
vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Giá (hay lãi suất) của khoản vay do NH ấn
6
định cho KH vay là mức lợi tức mà KH phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của
khoản vay.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
a. Phân loại theo thời hạn cho vay
Phân loại theo thời hạn, tính chất của các khoản vay tạo điều kiện cho việc xây dựng
chính sách tín dụng, kế hoạch huy động vốn và cho vay phù hợp với từng giai đoạn cụ
thể. Theo quy định Ngân hàng Nhà nước (NHNN) VN:
uế
Tín dụng ngắn hạn: thường liên quan đến đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ
H
sung nguồn ngân quỹ phục vụ cho việc mua sắm tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu
tế
tiêu dùng CN có thời hạn không quá 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: thời hạn thường trên 1 năm đến 3,5,7 năm tuỳ theo quan
ngày 06-03-1991 của Thống đốc NHNN).
in
h
điểm của mỗi quốc gia (nước ta là đến 3 năm- theo Điều 7 Quyết định số 23-NH/QĐ
cK
Tín dụng dài hạn: trên 3,5,7 năm (nước ta từ 3 năm trở lên- theo Điều 7 Quyết
định số 23-NH/QĐ ngày 06-03-1991 của Thống đốc NHNN).
họ
b. Phân loại theo tính chất bảo đảm tín dụng
ại
Tín dụng có đảm bảo (thế chấp): là khoản tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp
Đ
hay bảo lãnh bởi bên thứ ba.
ườ
n
bản thân KH.
g
Tín dụng không có đảm bảo (tín chấp): là khoản tín dụng chỉ dựa vào uy tín của
c. Phân loại theo mức độ rủi ro
Các khoản nợ được chia làm năm (05) nhóm:
Tr
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
d. Phân loại theo mục đích tín dụng
Tín dụng công thương nghiệp: là tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hoá,
loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá.
7
Tín dụng nông nghiệp: khoản tín dụng cấp cho nông dân nhằm hổ trợ cho họ có
đủ vốn để trồng trọt, chăn nuôi gia súc; gia cầm...
Tín dụng bất động sản: Là việc NH cấp vốn cho KH vay liên quan đến đầu tư
kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà để chờ tăng giá bán, mua nhà trả góp...
Tín dụng cho các TCTC: khoản tín dụng cấp cho các công ty bảo hiểm, công ty
tài chính và các TCTC khác.
Tín dụng tiêu dùng: khoản cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của CN và
uế
hộ gia đình.
H
e. Phân loại theo đối tượng tín dụng
tế
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế.
in
h
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công
cK
trình mới.
f. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
họ
Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá (GTCG) khác: NHTM
ại
thỏa thuận mua thương phiếu hay GTCG khác chưa đáo hạn của KH. Khi đó, KH sẽ được
Đ
nhận số tiền bằng mệnh giá sau khi đã trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng.
Cho vay: “Tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
ườ
n
g
dụng vào mục đích và thời gian ấn định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc lẫn lãi”- theo Quyết định 1627/200/QĐ-NHNN.
Cho thuê tài chính: NH bỏ tiền ra mua tài sản và cho KH thuê trong một thời gian
Tr
nhất định theo hợp đồng thuê tài chính, khi đến hạn hợp đồng thì KH phải hoàn trả cả
vốn gốc và lãi thuê trong thời gian thuê cho NH.
Bảo lãnh NH: “là cam kết của NH (hay bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền
đã được trả thay”- theo Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN.
8
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng
a. Đối với nền kinh tế: tín dụng đóng vai trò là cầu nối trung gian giúp quá trình
luân chuyển vốn trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, góp phần làm cho người cần vốn
có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD) được liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an
toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
b. Đối với DN: HĐTD NH đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với các DN. Thực
uế
tế đã cho thấy rằng, tín dụng NH có tác động rất lớn tới quá trình HĐKD của DN, bởi
H
nguồn vốn của DN bao gồm vốn tự có và vốn vay, chủ yếu vay từ NH. Đặc trưng cơ
tế
bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi, vì vậy các DN
phải có kế hoạch kinh doanh hợp lý để thu được nhiều lợi nhuận từ nguồn vốn đi vay.
in
h
c. Đối với NH: tín dụng là một trong những hoạt động chính của NH, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong tổng tài sản Có của NH. Nhờ hoạt động cấp tín dụng
cK
cho KH, NH có thể tiếp cận được với các DN hoặc các Tổ chức tài chính (TCTC)
nhằm nâng cao thương hiệu, mở rộng thị phần...
họ
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
ại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Đ
Rủi ro là một khái niệm phổ biến, hầu như ai cũng có thể biết đến phạm trù này.
Tuy nhiên lại không có một quan điểm thống nhất nào về rủi ro.
ườ
n
g
Allan Willett cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện
một biến cố không mong đợi”, quan điểm này nhận được sự ủng hộ của một số học giả
như Hardy, Blanchard, Crobough và Redding, Klup, Anghell,...
Tr
Trong một nghiên cứu của John Haynes và được nhắc lại một lần nữa trong cuốn
Lý thuyết Bảo hiểm và Kinh tế của Irving Pfeffer thì rủi ro là: “khả năng xảy ra tổn
thất, là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất”.
Tuy nhiên, quan điểm được xem là hiện đại và nhận được sự đồng tình cao là của
Frank H. Knight khi ông cho rằng : “ Rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lường
được”. Cuốn Kinh tế học hiện đại của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia cũng có đề cập
đến quan điểm này.
9
Các định nghĩa trên dù ít nhiều khác nhau song có thể thấy rằng nó cùng đề cập
đến hai đặc điểm cơ bản của rủi ro, đó là: rủi ro là sự không chắc chắn và là khả năng
xảy ra kết quả không mong muốn. Trong các khả năng xảy ra, có ít nhất một khả năng
đưa đến kết quả không mong muốn. Và kết quả này có thể đem lại tổn thất hay thiệt
hại cho đối tượng gặp rủi ro. Vậy RRTD là gì?
Theo Khoản 1, Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN, “Rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy
uế
ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
H
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
tế
Còn theo Phan Văn Tính (2008),“Rủi ro tín dụng được xem như là khả năng
Khách hàng không trả được nợ vay và lãi sử dụng tiền vay mà nguyên nhân là từ
in
h
những tình huống không “phát hiện” được khi cho vay và phát sinh trong quá trình
thực hiện hợp đồng tín dụng”.
cK
Từ những khái niệm trên thì chúng ta hiểu được bản chất của RRTD như là một
sự cố bất thường không lường trước được. Với vai trò là trung gian trên thị trường tài
họ
chính, NH vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hiểu tóm tắt “đi vay để cho vay”.
ại
Do đó, đứng trên phương diện là người đi vay, RRTD xảy ra khi bên cho vay (bên
Đ
thừa vốn) gửi tiền và họ rút trước hạn. Còn đứng trên góc độ là người cho vay, RRTD
xảy ra khi bên đi vay (bên thiếu vốn) hoàn trả tiền vay không đúng với hợp đồng tín
ườ
n
g
dụng đã ký kết với NH.
1.2.2. Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), RRTD gồm 2 bộ phận là rủi ro giao dịch và rủi
Tr
ro danh mục.
Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá KH và xét
duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng,
phương án vay vốn để quyết định tài trợ của NH.
Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu
chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
10
Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân thành 2 bộ phận
Rủi ro cá biệt/nội tại (Intrinsic risk): liên quan đến từng loại cho vay.
Rủi ro tập trung cho vay(Concentration risk): liên quan đến đến việc kém đa
dạng hóa cho vay như cho vay quá nhiều vào một số KH, một ngành kinh tế hoặc
trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi
uế
ro cao. Như vậy, các bộ phận của RRTD được thể hiện qua Sơ đồ 1.1 sau:
h
tế
H
Rủi ro tín dụng
Rủi ro danh mục
Rủi
Rủi
ro
ro
ro
xét
bảo
kiểm
duyệt
đảm
soát
Rủi
Rủi
ro cá
ro
biệt
tập
trung
ại
họ
Rủi
cK
in
Rủi ro giao dịch
Sơ đồ 1.1. Các bộ phận của RRTD
ườ
n
g
Đ
cho
vay
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Tr
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan
(a) Môi trường kinh tế không ổn định
Sự biến động quá nhanh, liên tục và không dự đoán được của thị trường thế giới:
sự phát triển hưng thịnh hay sự suy thoái của nền kinh tế là một trong những nguyên
nhân dẫn đến RRTD trong NH. Khi nền kinh tế hưng thịnh, KH làm ăn có hiệu quả thì
việc trả nợ dễ dàng, NH thu nợ không mấy khó khăn. Còn khi nền kinh tế suy thoái
làm xuất hiện những tổ chức, KHDN kinh doanh thua lỗ và phá sản, từ đó các khoản
tiền vay của NH không trả được hoặc nếu việc thay đổi chính sách của Quốc gia hay
11
nền kinh tế khủng hoàng, đất nước có chiến tranh, thiên tai, hạn hán, lũ lụt cũng làm
cho các DN không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về môi trường kinh
doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động SXKD.
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: quá trình tự do
hóa tài chính khiến nợ xấu gia tăng và khi hội nhập quốc tế sẽ tạo ra môi trường cạnh
tranh gay gắt, điều này khiến cho các đơn vị kinh doanh trong nước phải đối mặt với
nguy cơ thua lỗ, phá sản bởi sản phẩm của nước ngoài chất lượng hơn, giá cả hợp lý,
uế
nhiều công dụng, tiện ích hơn... từ đó dẫn đến mất KH, thậm chí khi các NHTM kiểm
H
soát và quản lý kém dẫn đến nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng bởi các TCTC lớn sẽ bị các
NH nước ngoài thu hút.
tế
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng
h
thừa về đầu tư trong một số ngành: sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn
in
toàn không đi kèm với sự quy hoạch, phân bổ, một cách hợp lý, phân công hay chuyên
cK
môn hóa lao động. Điều này khiến một số ngành thừa vốn đầu tư, một số ngành lại
không có nguồn vốn đầu tư, dẫn đến khủng hoảng, lãng phí tài nguyên quốc gia.
họ
(b) Môi trường pháp lý không chặt chẽ và chưa thuận lợi
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp lý cấp địa phương: hiện nay, hệ thống pháp
ại
luật của chúng ta chưa đầy đủ, chưa hoàn thiện, còn nhiều bất cập, nhiều chính sách
Đ
kinh tế, chế độ quản lý không ổn định ảnh hưởng đến HĐKD của DN và NH: một số
g
văn bản cưỡng chế thu hồi nợ tức khi KH không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý
ườ
n
Tài sản đảm bảo (TSĐB) nợ vay nhưng thực tế các NHTM không làm được điều này
vì NH là một tổ chức kinh tế tài chính, không phải là cơ quan quyền lực nhà nước,
Tr
không có chức năng cưỡng chế buộc KH bàn giao TSĐB cho NH...
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: phương pháp thanh
tra, kiểm tra còn lạc hậu, chỉ kiểm tra tại chỗ là chủ yếu, khả năng kiểm soát, quản lý
toàn bộ thị trường và hệ thống NHTM yếu kém. Do đó, những sai phạm của các
NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo và có biện pháp ngăn chặn từ đầu, khi
hậu quả nặng nề dẫn đến những rủi ro rất lớn, nguy cơ đe dọa sự an toàn của cả hệ
thống thì mới can thiệp.
Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: VN chưa có một cơ chế công bố thông
tin đầy đủ về quản lý DN hay quản lý tín dụng NH. Trung tâm thông tin tín dụng NH
12
(CIC) của NHNN đã hoạt động một thập niên, tuy nhiên thông tin cung cấp chưa hiệu
quả, còn bất cập, lạc hậu, trục trặc và chưa đáp ứng hợp lý hiệu quả.
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan
(a) Rủi ro do các nguyên nhân từ phía NH cho vay
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các NH: kiểm tra, kiểm soát và quản lý
nội bộ còn lỏng lẻo, không hiệu quả và chỉ kiểm tra trên hình thức, kiểm tra cho có mà
không thắt chặt nên rủi ro có thể tồn tại.
uế
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: khi cán bộ NH
H
thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, dẫn đến việc
tế
làm giả hồ sơ vay, cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu
tư, phương án kinh doanh không chính xác, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên
h
quá cao so với thực tế để rút tiền NH.
in
Do không thấy được năng lực, không tìm hiểu kỹ, không thẩm định kỹ hoặc quá
cK
tập trung công sức thẩm định KH trước khi cho vay nhưng lại thả lỏng quá trình kiểm
tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay, thiếu thông tin về KH, về thị trường, nên NH
họ
đã cho những KH kinh doanh kém hiệu quả vay vốn, nên việc thu nợ gặp khó khăn,
ại
đến hạn KH không trả được nợ cho NH.
Đ
Do cho vay tập trung quá nhiều vào một lĩnh vực, mà không cho vay dàn trải ra
mọi lĩnh vực để giảm thiểu rủi ro, định kỳ trả nợ không phù hợp với chu kỳ SXKD của
g
KH, cho vay vượt nhu cầu sử dụng vốn của KH.
ườ
n
(b) Rủi ro do các nguyên nhân từ phía KH vay
KH vay vốn không đủ năng lực pháp lý, tình hình tài chính KH yếu kém và thiếu
Tr
minh bạch, rõ ràng hay không có năng lực vay vốn tốt về TSĐB, vốn tự có,… dẫn đến
khuynh hướng KH mạo hiểm kinh doanh để có tỷ suất lợi nhuận cao bù đắp trả lãi tiền
vay hoặc do tính chất công việc của KH có mức độ rủi ro cao. Trong quá trình sử dụng
vốn vay, KH sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến việc KH mất khả năng thanh toán
cho NHTM dẫn đến rủi ro cao.
Khả năng quản lý kinh doanh của KH kém: đa số các KHDN vay tiền NH để mở
rộng quy mô kinh doanh, tuy nhiên đều tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít
đơn vị nào đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh theo
13
đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh quá rộng so với quy mô quản lý là nguyên nhân
dẫn đến sự phá sản của các KHDN.
Do KHDN chưa tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực về công việc ghi chép đầy
đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán nên sổ sách kế toán mà các KH cung cấp
cho NH chỉ mang tính hình thức hơn là thực tế.
(c) Các nguyên nhân khác
Chính sách tín dụng chưa tốt: chính sách tín dụng của các NHTM vẫn chưa thật
uế
sự đầy đủ, chưa có khoa học và không mang tính hệ thống, điều này tạo ra sơ hở và rủi
H
ro trong công tác quản lý tín dụng.
tế
Chiến lược phát triển không hiệu quả: hầu hết các NHTM hiện nay đều cố gắng
cạnh tranh về giá, tăng lãi suất đầu vào - giảm lãi suất đầu ra chứ vẫn chưa có những
in
h
chiến lược kinh doanh cũng như phát triển rõ nét về HĐTD.
Danh mục cho vay chưa đa dạng hóa: thực tế danh mục cho vay của NH vẫn
cK
chưa được đa dạng hóa. Khi các NH tập trung cho vay vào một ngành, một đối tượng
điều này sẽ làm tăng nguy cơ RRTD cho các NHTM.
họ
Chưa có mô hình lượng hóa rủi ro: hầu hết các NHTM hiện nay chưa có được
ại
một mô hình đo lường RRTD hiệu quả mà lạc hậu và còn mang tính chủ quan.
Đ
Định giá lãi suất cho vay chưa hợp lý: các NHTM định giá lãi suất cho vay
theo một cách cảm tính, đa phần dựa vào mức lãi suất chuẩn áp dụng mọi KH. Việc
ườ
n
g
định giá lãi suất cho vay thường dựa trên chi phí vốn, mức độ rủi ro và lợi nhuận
hợp lý.
Trích lập Dự phòng rủi ro (DPRR) chưa hợp lý; tỷ lệ nợ quá hạn và tài sản thế
Tr
chấp là những phần mà hầu hết các NHTM hiện nay đều dùng để trích lập DPRR.
Đúng ra, trích lập DPRR dựa trên mức độ RRTD không phải dựa vào nợ quá hạn.
Tóm lại, HĐTD của NH luôn chứa đựng tiềm ẩn nhiều rủi ro, nguồn phát sinh có
thể do tác động thiên tai, cơ chế chính sách, sự biến động kinh tế chính trị hay do sự
yếu kém của KH về năng lực quản lý, khả năng tài chính, thậm chí là sự không trung
thực của KH... và chính sự yếu kém của bản thân NH trong việc sàn lọc thông tin,
chọn lọc KH và công tác quản lý, theo dõi, kiểm soát khoản vay.
14
1.2.4. Hậu quả do rủi ro tín dụng
a. Ảnh hưởng đến NHTM
RRTD làm giảm uy tín NH: nếu NH bị tổn thất tín dụng thì ngay lập tức ảnh
hưởng tới HĐKD của NH, sẽ đánh mất lòng tin của KH gửi tiền. Khi KH gửi tiền sẽ
không thể tin tưởng để giao dịch với những NH có RRTD cao, tỷ lệ nợ xấu thì vượt
quá mức cũng như nhiều vụ thất thoát lớn.
RRTD làm giảm khả năng thanh toán của NH, tổn thất vốn: việc quản lý yếu kém
uế
các rủi ro liên quan đến HĐTD sẽ dẫn tới các tổn thất về vốn xuất phát từ việc không
H
thu hồi được tiền gốc, lãi cho vay. Không những thế, HĐTD tiềm ẩn những rủi ro làm
tế
cho người gửi tiền rút trước thời hạn ngày càng tăng lên, kết quả là khả năng thanh
toán của NH sẽ gặp nhiều khó khăn.
in
h
RRTD làm giảm lợi nhuận của NH và tăng nguy cơ phá sản: Khi RRTD xảy ra,
NH không thu hồi được nợ gốc và lãi vay sẽ làm chậm tốc độ quay vòng của vốn, gây
cK
thiệt hại về mặt tài chính, quá trình mở rộng HĐKD gặp khó khăn, bế tắc, thu nhập
giảm làm giảm lợi nhuận NH. Bên cạnh đó, uy tín của NH giảm có thể gây ra phản
họ
ứng dây chuyền, KH sẽ đổ xô đến NH rút tiền gửi và đến khi nguồn vốn của chính NH
ại
cũng không đủ trả nợ, NH rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, đi đến phá sản.
Đ
b. Ảnh hưởng đến hệ thống NHTM: hoạt động của một NHTM trong một quốc
gia có liên quan đến hệ thống NHTM và các tổ chức kinh tế, xã hội và CN trong nền
ườ
n
g
kinh tế. Do vậy, nếu một NH có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng
thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động xấu ảnh hưởng các NH và các bộ phận
kinh tế khác. Và tâm lý sợ mất tiền sẽ ảnh hưởng toàn bộ KH, họ sẽ đồng loạt rút tiền
Tr
tại các NHTM làm cho hệ thống NHTM rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
c. Ảnh hưởng đến nền kinh tế và quan hệ kinh tế đối ngoại: RRTD xảy ra, các
nguồn vốn trong xã hội sẽ không thể luân chuyển, không được phân bổ một cách liên
tục, hợp lý làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng
trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình
hình an ninh chính trị bất ổn… Đồng thời, ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ
thống NH - tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
15
Như vậy, RRTD ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ với NHTM mà đối với toàn
hệ thống NHTM và nền kinh tế quốc gia, nhẹ thì NH bị giảm lợi nhuận, phải trích lập
DPRR bằng tài sản thế chấp, nặng thì NH thất thu nợ tỷ lệ cao, NH bị lỗ và mất vốn.
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Thời hạn nợ quá hạn của từng nhóm dư nợ
Theo quy định Số 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN VN thì TCTD
thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
uế
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
H
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
tế
gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi
in
h
đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
cK
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
họ
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với KH là DN, tổ chức thì
ại
TCTD phải có hồ sơ đánh giá KH về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn
Đ
được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
ườ
n
g
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
Tr
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
16