Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH bia carlsberg việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.61 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN THUẾGTGT

họ

VÀ THUẾTNDN TẠI CÔNG TY TNHH

ườ
n

g

Đ


ại

BIA CARLSBERG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Diễm Thi

Th.S Lê Thị Hoài Anh

Tr

Lớp : K47A Kiểm Toán
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Lời Cảm Ơn

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Đểhoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi
đến quý thầy,cô giáo trong khoa Kếtoán Kiểm toán trường Đại
học Kinh tếHuếlời cảm ơn chân thành. Nhà trường đã tạo cho em
có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời
sống thực tếđểáp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới
mẻvà bổích đểgiúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô Lê ThịHoài Anh, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡem hoàn thành báo cáo thực tập này lời

cảm ơn sâusắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của
công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại
công ty. Em xin cảm ơn các anh chịphòng Kếtoán của công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm
và cung cấp những sốliệu thực tếđểem hoàn thành tốt đợt thực
tập tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng đã nhận được rất nhiều sựquan tâm
động viên của gia đình, bạn bè lẫn anh chịem các khóa học ởtrường.
Em rất biết ơn vì sựquan tâm đó.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy, cô và mọi người đã dành sự
quan tâm, giúp đỡem, có thật nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ, mục tiêu của mình và gặt hái được nhiều thành công.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập,
hoàn thiện khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi những sai
sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từquý thầy cô
cũng như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 4 tháng 5 năm
2017
Sinh viên
Lê Diễm Thi
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


TSCĐ

Tài sản cố định

NSNN

Ngân sách Nhà nước

H

tế

h

in

cK

Doanh nghiệp

họ

DN
UBND

Ủy ban Nhân dân

Đ

ại


TTĐB
NPT

uế

GTGT

ườ
n

g

VCSH

Tiêu thụ đặc biệt
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán

TK

Tài khoản

Tr

GVHB

SV thực hiện: Lê Diễm Thi


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba
năm 2014-2016 ..........................................................................................43
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba năm
2014-2016 ..................................................................................................45

uế

Bảng 2.3 - Tình hình biến động nguồn vốn tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
qua ba năm 2014-2016...............................................................................49

H

Bảng 2.4 - Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

qua ba năm 2014-2016...............................................................................52

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.....................................16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán thuế TNDN .........................................................................29

uế


Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ......35
Sơ đồ 2.2 - Tổng quan về phòng Tài chính - Kế toán.................................................37

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ...38

SV thực hiện: Lê Diễm Thi


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .....................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. ii
Danh mục bảng biểu ................................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ, đồ thị ................................................................................................iv

uế

Mục lục..........................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1

H

1.1. Lí do lựa chọn đề tài .............................................................................................1

tế

1.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

in


h

1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

cK

1.5. Cấu trúc đề tài.......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................4

họ

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN ...............................................................................................................4

ại

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...............................................................................4

Đ

1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân .........................4
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế........................................................................6

ườ
n

g

1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ..............................................................7

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT........................................................7

Tr

1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu
thuế...........................................................................................................................8
1.2.3. Căn cứ tính thuế.............................................................................................9
1.2.4. Các phương pháp tính thuế GTGT ..............................................................12
1.2.5. Kế toán thuế GTGT .....................................................................................15
1.2.6. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT .............................................18
1.2.7. Vai trò của thuế GTGT................................................................................20
1.3. Những nội dung cơ bản của thuế TNDN............................................................20
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN .....................................................20
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.3.2. Đối tượng nộp thuế TNDN và đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN
...............................................................................................................................21
1.3.3. Căn cứ tính thuế...........................................................................................22
1.3.4 Kế toán thuế TNDN......................................................................................27
1.3.5. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN .............................................29
1.3.6. Vai trò của thuế TNDN ...............................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ


uế

TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM .............................32

H

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ....................................32

tế

2.1.1. Một số thông tin chung về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .........32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt

in

h

Nam .......................................................................................................................32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ......34

cK

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.......35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ....37

họ

2.1.6. Tình hình hoạt động của công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .............42

ại


2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở Công ty TNHH Bia

Đ

Carlsberg Việt Nam ...................................................................................................54
2.2.1. Công tác kế toán thuế GTGT ......................................................................54

ườ
n

g

2.2.2. Công tác kế toán thuế TNDN ......................................................................90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA

Tr

CARLSBERG..........................................................................................................101
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam .................................................................................................101
3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................101
3.1.2. Hạn chế ......................................................................................................103
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ..............................................................................105
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán ...................................................................105

SV thực hiện: Lê Diễm Thi


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

3.2.2. Kiến nghị về hệ thống tài khoản................................................................105
3.2.3. Kiến nghị hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán.............................................105
3.2.4. Kiến nghị về kế toán thuế ..........................................................................106
3.2.5. Hoàn thiện công tác kê khai thuế...............................................................106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................107
3.1. Kết luận.............................................................................................................107
3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................107

uế

3.3. Hướng nghiên cứu đề xuất ...............................................................................108

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................109

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lí do lựa chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ


uế

những nước phát triển đến các nước đang phát triển.
Là một công ty sản xuất thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong

H

những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Bia Carlsberg Việt

tế

Nam luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng
các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều

in

h

tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về

cK

thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào
về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các

họ

Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn


ại

còn một số hạn chế cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng

Đ

hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước

g

của công ty được tốt hơn.

ườ
n

Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Bia

Carlsberg Việt Nam, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên

Tr

cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những
kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Lê Thị Hoài
Anh, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam" cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam.


SV thực hiện: Lê Diễm Thi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
- Tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến hạch toán kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

H

các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

uế

- Từ những kiến thức đã học và những thông tin thực tế thu thập được, đề xuất

tế

1.4. Phương pháp nghiên cứu

in


h

Khi nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu: Nhằm có được số liệu, dữ liệu thực tế

họ

viết trong bài là có cơ sở và có thật.

cK

từ Công ty TNHH Bia Carlberg Việt Nam để vận dụng, chứng minh cho những gì em

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Để tổng hợp thông tin về các

ại

Quy định, Quyết định, Thông tư,....đặc biệt là về thuế GTGT, thuế TNDN và quản lý

Đ

thuế làm nền tảng để thực hiện phần Cơ sở lý luận.

g

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thông qua hình thức trò chuyện trực tiếp

ườ
n


trong quá trình thực tập, tiến hành trao đổi với nhân viên phòng kế toán về công tác kế
toán nói chung và việc tổ chức công tác kế toán thuế nói riêng tại đơn vị.

Tr

- Phương pháp phân tích: Dựa vào những thông tin, những con số được cung

cấp, em đã tiến hành dùng phương pháp này để phân tích tình hình sử dụng lao động,
tình hình tài sản-nguồn vốn và tình hình kinh doanh sản xuất tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam.
- Phương pháp trong hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong
kỳ có nội dung liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.5. Cấu trúc đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ


uế

THUẾ TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

tế

TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở DOANH NGHIỆP

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

uế

1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

H

1.1.1.1.Khái niệm

Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất

tế


tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của

h

các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.

in

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định

cK

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua

họ

con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”.

ại

Trên góc độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại

Đ

tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,

ườ
n


g

nhiệm vụ của nhà nước.

Trên góc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,

Tr

cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nước.
Theo từ điển tiếng việt : Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các
tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho Nhà
nước theo mức quy định.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số đặc trưng chung của thuế là:
- Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền
tệ phát sinh dưới Nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
- Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách

khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.

H

được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.

uế

- Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước

Từ các đặc trưng trên của thuế, có thể rút ra khái niệm tổng quát về thuế là:

tế

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải

h

thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước

in

ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.

cK

Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện ượng xã hội do chính con

họ


người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
1.1.1.2.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

ại

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều

Đ

kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi

g

phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức

ườ
n

quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:

Tr

- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.
- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo

đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và

công bằng xã hội.

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế
1.1.2.1. Tên gọi của sắc thuế

Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng áp dụng của sắc thuế hoặc mục tiêu
của sắc thuế đó nhằm phản ánh nội dung của từng loại thuế và để phân biệt với các
loại thuế khác.
1.1.2.2. Đối tượng nộp thuế

uế

- Đối tượng nộp thuế: Xác định đối tượng có nghĩa vụ phải nộp thuế. Người

tế

thuế cho Nhà nước. Cần phân biệt với đối tượng chịu thuế.

H

nộp thuế theo pháp luật thuế là thể nhân hoặc pháp nhân có trách nhiệm trực tiếp nộp


- Đối tượng chịu thuế: Là đối tượng được đưa ra để đánh thuế. Mỗi một sắc

in

h

thuế có một đối tượng chịu thuế riêng. Đối tượng chịu thuế thường được tính bằng đơn

cK

vị giá trị hoặc đơn vị vật lý.

- Đối tượng miễn thuế: Là các đối tượng không thuộc đối tượng chịu loại thuế

họ

này hoặc thuộc đối tượng chịu thuế nhưng đang được hưởng chính sách ưu đãi thuế

Đ

1.1.2.3. Căn cứ tính thuế

ại

của Nhà nước theo quy định do đó không phải kê khai và nộp loại thuế này.

Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tuỳ theo mục đích và tính

g


chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân nhận

kỳ…

ườ
n

được trong kỳ hay cũng có thể là tổng giá trị hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được trong

Tr

1.1.2.4. Thuế suất

Mức thuế, thuế suất là các yếu tố quan trọng bậc nhất của một sắc thuế phản

ánh yêu cầu và mức độ động viên của Nhà nước trên một cơ sở tính thuế đồng thời
cũng là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế; bao gồm:
- Mức thuế cụ thể (tuyệt đối)
- Thuế suất nhất định
- Thuế suất luỹ tiến
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh


- Thuế suất luỹ tiến từng phần
- Thuế suất luỹ tiến toàn phần
- Biểu thuế
1.1.2.5. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế

Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Theo đó
quy định cụ thể các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép miễn thuế hoặc giảm

tế

1.1.2.6. Thủ tục nộp thuế

H

điều kiện, thủ tục, thẩm quyền xét duyệt miễn, giảm thuế.

uế

nghĩa vụ nộp thuế so với thông thường. Trong mỗi sắc thuế, chế độ cũng quy định về

h

Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời

cK

để xử lý các trường hợp vi phạm luật thuế.

in


gian thu nộp… nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở pháp lý

họ

1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT

ại

1.2.1.1. Khái niệm

Đ

“Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,

g

dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật

ườ
n

thuế GTGT số 13/2008/QH12).
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT

Tr

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai

đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Vì thế tổng số thuế

thu được ở các giai đoạn sẽ bằng số thuế tính theo giá cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết
quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần
là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, điều đó thể hiện ở chỗ người nộp

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người nộp thuế là người sản xuất kinh
doanh nhưng người thực tế chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng phải trả
một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế

uế

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

H

thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu


tế

thuế GTGT.

h

1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế

in

Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

cK

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều

họ

5 của luật này. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)

ại

1.2.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế

Đ

Hiện nay, Luật thuế GTGT nước ta quy định danh mục 26 loại hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.


ườ
n

g

HHDV không chịu thuế mang những tính chất sau:
- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không

Tr

mang tính chất kinh doanh.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Khó xác định giá trị tăng thêm.
- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
Đối tượng không chịu thuế được quy định tại điều 5, Luật thuế số 13/2008/QH12
và Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
1.2.3.1. Giá tính thuế


(Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)

uế

- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã

H

có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

tế

- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ

h

môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ

in

đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

cK

bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập


họ

khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ

Đ

thuế hàng nhập khẩu.

ại

môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính

ườ
n

g

thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Tr

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh

doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là

giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có

uế

thuế GTGT.

H

- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần

tế

công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.


h

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển

in

nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

cK

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa

họ

hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

ại

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

Đ

toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá

ườ
n

g


chưa có thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)

Giá chưa có thuế GTGT =

Tr

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

- Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện

lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi
có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Số tiền thu được
Giá tính thuế


=
1 + thuế suất

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng

tế

Giá trọn gói

in

h

Giá tính thuế =
1 + thuế suất

H

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

uế

theo giá trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

cK

- Đối với dịch vụ cầm đồ được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:


họ

Số tiền phải thu
Giá tính thuế =

ại

1 + thuế suất

Đ

- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy

g

định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính

ườ
n

thuế GTGT và doanh thu của cơ sở.
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in.

Tr

- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ

ba bồi hoàn là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn
nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.

1.2.3.2. Thuế suất thuế GTGT

Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%.
- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp
dụng mức thuế suất 0% bao gồm:

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.
Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ

uế

chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng

H

nước ngoài theo quy định của pháp luật.


dụng mức thuế suất 5% chia thành 2 nhóm như sau:

tế

- Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, có 16 loại HHDV áp

in

h

Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ

cK

sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách
các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

họ

theo quy định của Luật nhà ở…

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất

ại

như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích

Đ

tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản


g

phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông

ườ
n

thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.

Tr

- Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng

cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này,
nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thu suất 0%, Thuế suất 5%.
1.2.4. Các phương pháp tính thuế GTGT
1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế

(1) Đối tượng áp dụng:
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ.
- Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

uế

- Các trường hợp khác.

=

đầu ra

-

đầu vào được khấu trừ

in

phải nộp

Số thuế GTGT

tế

Số thuế GTGT


h

Số thuế GTGT

H

(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:

cK

- Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ

họ

bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của

ại

hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng

Đ

hoá, dịch vụ đó.

g

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì


ườ
n

thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
- Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT

Tr

mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

(1) Đối tượng áp dụng:
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu

uế

tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,

H

hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và

tế

khai thác dầu khí.

in

h

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

(2) Công thức tính:

cK

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

họ


Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu

ại

Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT được quy định như sau:

Đ

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.

g

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

ườ
n

- Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu

nguyên vật liệu: 3%.

Tr

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi

trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị

gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán,
chế tác vàng bạc, đá quý.

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.5. Kế toán thuế GTGT
1.2.5.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

a. Các chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi

uế

- Bảng kê bán lẻ

H

- Tờ khai thuế GTGT

tế

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào


h

- Giấy báo Nợ, Giấy báo có

cK

b. Sổ sách kế toán sử dụng

in

- …

họ

- Sổ Cái Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
- Sổ Chi tiết Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV

ại

c. Tài khoản sử dụng

Đ

Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ

ườ
n

g


Tài khoản có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: Phản ánh thuế

Tr

GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của
quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133:
SV thực hiện: Lê Diễm Thi

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Bên Nợ

133

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có


- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;

Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

uế

khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được

H

hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
d. Phương pháp hạch toán thuế GTGT

tế

152,153,156,211,
133

h

627,641,642,…

(3)

cK


in

111,112,331

333 (33312)

142,242,627,641,642,…
(4)

họ

(1)

333 (33311)

111,112
(5)

Đ

ại

(2)

ườ
n

g


152,156,211…

(6)

Tr

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chú thích:
(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, TSCĐ trong nước.
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN nếu được khấu trừ.
(3) Thuế GTGT đã được khấu trừ.
(4) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
(5) Thuế GTGT đã được hoàn.
(6) Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá hoặc chiết khấu thương mại

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.5.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra

a. Các chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ của hàng hoá dịch vụ bán ra
b. Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra

uế

- Sổ Cái Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Tài khoản 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

h

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

tế

H

c. Tài khoản sử dụng

in

Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế

cK

GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

họ

lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng


ại

Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế

Đ

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp , đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

ườ
n

Bên Nợ

g

 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 3331:
3331

Tr

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp,
đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá.
Số dư (nếu có): Số thuế và các khoản đã nộp
lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho
Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã

nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu
nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

SV thực hiện: Lê Diễm Thi

Bên Có
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.

Số dư: Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.

17


×