ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
h
tế
H
uế
------
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
họ
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
THỪA THIÊN HUẾ
NGÔ THỊ NGỌC BỘI
Khóa học: 2013 - 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
tế
H
uế
------
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cK
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
họ
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Ngô Thị Ngọc Bội
Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Lớp: K47B – Kiểm Toán
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế, tháng 05 năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Lời Cảm Ơn
Vớitình cảm chân thành và sâu sắc, cho phép tôi được gửilờicả
m ơn àv lòng biết ơn ớ
ti tất cả
cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡcho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đểhoàn
thành luận văn này:
uế
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trư
ờng Đại học Kinh TếHuếđã tận tình truyền
những kinh nghiệ
m quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệ
t, tôi xin bày tỏlòng kính
H
trọng và biết ơn sâu ắ
sc đế
n Th.S Phạm ThịBích Ngọc ngườitrực tiếp hướng dẫn và giúp đỡtôi hoàn
tế
thành khóa luận này vớitất cảlòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm.
h
Tôi xin chân thành cảm ơn àv đến các cá nhân trong Ngân hàng TMCP Đầu tư àv Phát triển Việt
in
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huếđã tạo điều kiện giúp đỡtôi trong suốt quá trình thực tập tạingân
cK
hàng.
Sau cùng, tôi xin gửilờicả
m ơn sâu ắ
sc đến gia đình và tất cảbạn bè, những ngườithân đã luôn
họ
quan tâm và hỗtrợcho tôi trong thờigian qua.
Do điều kiện thời gian có hạn, kiến thức bản thân còn hạn chếnên đềtài không tránh khỏ
i
ại
những thiếu sót, rất mong nhận được sựquan tâm, đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và tất cảcác bạn
Đ
đọc đểđềtài được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện:
Ngô ThịNgọ
c Bộ
i
Tr
ườ
n
g
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BIDV
: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBQHKHCN : Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân
: Cán bộ quản trị tín dụng
CBTD
: Cán bộ tín dụng
HĐBĐ
: Hợp đồng bảo đảm
HĐTD
: Hợp đồng tín dụng
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PQHKHCN
: Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân
PQLRR
: Phòng Quản lý rủi ro
PQTTD
: Phòng Quản trị tín dụng
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
g
: Phòng giao dịch
ườ
n
PGD
uế
CBQTTD
: Tài sản bảo đảm
TMCP
: Thương mại cổ phần
Tr
TSBĐ
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
uế
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
H
2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
tế
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
in
h
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
cK
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
họ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN
ại
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
Đ
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................................4
1.1.1. Khái niệm, chức năng............................................................................................4
ườ
n
g
1.1.2. Các lọai nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại..........................................6
1.2. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ..................................................................6
Tr
1.2.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ....................................................................6
1.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ...........................................7
1.2.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................................8
1.2.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................9
1.2.5. Hạn chế tiềm tàng hệ thống kiểm soát nội bộ. ....................................................16
1.3. Những vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khác hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại ..............................................................................................17
1.3.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại...............17
1.3.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại ...............18
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
1.3.3. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................25
2.1. Tổng quan về BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................25
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV..................25
uế
2.1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh
H
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................27
tế
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý ...................................................................................28
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................28
in
h
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban............................................................29
2.1.4. Tình hình nhân sự ...............................................................................................32
cK
2.1.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................34
2.2 Thực trang công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
họ
Ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế…..……………………………………37
ại
2.2.1. Quy trình cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế………………37
Đ
2.2.2. Thực trang công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
g
Ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................45
ườ
n
2.2.2.1. Môi trường kiểm soát .......................................................................................45
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro quy trình cho vay khách hàng cá nhân ....................................48
Tr
2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát .........................................................................................56
2.2.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................66
2.2.2.5. Giám sát............................................................................................................67
2.2.3. Ví dụ hoạt động kiểm soát quy trình cho vay......................................................68
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................72
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
3.1. Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế................................................................72
3.1.1. Kết quả đạt được..................................................................................................72
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................74
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................76
PHẦN III: KẾT LUẠN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78
uế
1. Kết luận......................................................................................................................78
H
2. Kiến nghị ...................................................................................................................79
tế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
PHỤ LỤC .....................................................................................................................82
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình nhân sự tại BIDV Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2014-2016 .......33
Bảng 2.2
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Thừa Thiên Huế
qua 3 năm 2014-2016 ................................................................................35
Bảng 2.3:
Công việc cụ thể quy trình cho vay khách hàng cá nhân của các bộ phận
Các rủi ro xảy ra trong quy trình cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh
H
Bảng 2.4:
uế
tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................................39
Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
h
Bảng 2.5:
tế
Thừa Thiên Huế .........................................................................................51
cK
in
chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................58
họ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ại
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................28
Tr
ườ
n
g
Đ
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thừa Thiên Huế.............38
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam trong thời gian qua đã hoạt động hiệu quả và ngày càng khẳng định vai
trò quan trọng của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hệ thống ngân hàng thương mại
cơ bản đã giải quyết được nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán…phục vụ cho
uế
tiêu dùng, mở rộng sản xuất kinh doanh của các cá nhân, tổ chức kinh tế nhằm tạo ra
H
lợi nhuận. Bên cạnh đó, sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng nước ngoài khiến
tế
cho hệ thống ngân hàng thương mại trong nước phải nỗ lực đổi mới mô hình tổ chức,
cơ chế điều hành và quản lý, nghiệp vụ…nhằm thu hút khách hàng để đạt được mục
in
h
tiêu là lợi nhuận. Một trong các hoạt động kinh doanh có thể coi là chủ yếu của ngân
cK
hàng thương mại Việt Nam chính là hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất vì nó giúp quay vòng nguồn vốn
họ
huy động đầu vào và mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng thương mại. Tuy nhiên,
theo nhận định của ngân hàng thì đây cũng là hoạt động phức tạp và có mức độ rủi ro
ại
cao. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do ngân hàng không thu được cả gốc lẫn lãi của
Đ
khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Rủi ro tín dụng
g
do các nguyên nhân chủ quan và khách quan đến từ khách hàng và ngân hàng. Để ngăn
ườ
n
chặn và kiểm soát rủi ro tín dụng ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì
cần thiết kế và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu cho hoạt động này. Hệ
Tr
thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bảo tài sản của các ngân hàng thương mại được
sử dụng một cách hợp lý, bảo đảm và duy trì mức độ tin cậy của thông tin tài chính và
sự tuân thủ luật lệ, quy định, qua đó tạo niềm tin cho khách hàng, cổ đông, đối tác.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng lớn của nước ta, BIDV luôn phải đối mặt với những rủi ro tiềm tàng trong
hoạt động kinh doanh, nhất là hoạt động cho vay. Do đó, ngân hàng muốn tồn tại và
phát triển lâu dài thì cần thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, hiệu quả để
giảm thiểu và kiểm soát được những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động cho vay.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Nhận thấy sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, cùng với kiến thức đã được trang bị tại
nhà trường, em quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Đối tượng nghiên cứu
uế
Tập trung nghiên cứu môi trường, các chính sách, thủ tục kiểm soát được quy
H
định đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
tế
3. Mục đích nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB và một số vấn đề cơ
in
h
bản của KSNB đối với quy trình cho vay khách hàng cá nhân.
cK
- Về mặt thực tế: Thông qua nghiên cứu thực tiễn, đánh giá thực trạng KSNB quy
trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế để rút
4. Phạm vi nghiên cứu
họ
ra được những kết quả đạt được đồng thời những tồn tại, hạn chế cần được giải quyết.
ại
Không gian: Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế - 41 Hùng Vương, TP Huế
Đ
Thời gian: Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu diễn ra từ tháng 2 đến tháng 4 năm
ườ
n
g
2017.
Nội dung: Tiến hành nghiên cứu hệ thống KSNB chỉ giới hạn trong quy trình cho
Tr
vay khách hàng cá nhân.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Phương pháp quan sát: Quan sát môi trường làm việc, cách thức làm việc của
CBTD để có cái nhìn tổng quan về quy trình cho vay và hệ thống KSNB thực tế tại
BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Phương pháp phỏng vấn: Đặt câu hỏi trực tiếp cán bộ tín dụng, trưởng phòng
tín dụng…để thu thập thêm các thông tin cần thiết.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu liên quan để tổng hợp
kiến thức, lý thuyết cơ bản để làm cơ sở tìm hiểu thực tế.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
- Phương pháp thống kê: là phương pháp tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu
uế
thu thập nhằm phụ vụ cho công việc nghiên cứu.
H
- Phương pháp phân tích: Dựa trên số liệu có sẵn tiến hành phân tích những ưu nhược
tế
điểm trong hoạt động kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
h
6. Kết cấu đề tài
in
Phần I: Phần mở đầu.
cK
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
họ
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
ại
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
Đ
cá nhân tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế.
g
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát nội
ườ
n
bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Tr
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
uế
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
H
1.1.1. Khái niệm, chức năng
tế
Khái niệm ngân hàng thương mại
h
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty,
in
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử
cK
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
họ
Cho đến thời điểm này có rất nhiều khái niệm khác nhau về NHTM:
ại
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
Đ
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
g
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại
ườ
n
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
Tr
cho chính”.
Ở Việt Nam, định nghĩa NHTM: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán.
Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM có các chức năng chủ yếu sau:
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
a. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
uế
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...Cho vay luôn là hoạt động
H
quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM.
b. Chức năng trung gian thanh toán
tế
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
h
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
in
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
cK
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
họ
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Nhờ đó mà
ại
các doanh nghiệp hay cá nhân không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ
Đ
nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức
nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí,
ườ
n
g
thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy
lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
Tr
phần phát triển kinh tế.
c. Chức năng tạo ra tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Những hoạt động mà NHTM thực
hiện hình thành nên cơ chế tạo tiền trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Từ những khoản
nhận được từ NHTW hoặc các khoản tiền gửi ban đầu, NHTM sử dụng để cho vay,
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
sau đó những khoản tiền này sẽ quay lại NHTM một phần khi những người sử dụng
gửi tiền vào dưới dạng tiền gửi. Quá trình huy động tiền gửi và cho vay của NHTM
trên cơ sở lượng tiền được cung ứng ban đầu sẽ được kéo dài và chỉ dừng lại khi nào
toàn bộ lượng tiền được cung ứng ban đầu quay trở về hết NHTM dưới dạng tiền gửi
dự trữ bắt buộc.
1.1.2. Các lọai nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
uế
- Hoạt đông huy động vốn: huy động từ tiền gửi của khách hàng (tiền gửi kỳ hạn,
H
tiền gửi không kỳ hạn..), huy động từ nguồn vay của NHTW, vay các tổ chức tín dụng,
phát hành cổ phiếu, chứng chỉ tiền gửi...
tế
- Hoạt động tín dụng: Ngân hàng tiến hành cho các cá nhân, tổ chức vay lại với
in
h
các mục đích sử dụng khác nhau từ nguồn tiền huy động được.
doanh nghiệp, quản lý hộ tài sản…
cK
- Hoạt động trung gian: chuyển tiền, thu hộ, bảo lãnh, mở L/C, đầu tư và quản trị
họ
1.2. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
ại
1.2.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Đ
Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến hình thành các định
nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Tuy nhiên, đến nay định
ườ
n
g
nghĩa được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO.
COSO (Committeee of Sponsoring Organization of Treadway Commission) là
Tr
một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài
chính (National Commission on Financial reporting, hay còn được gọi là Treadway
Commission). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về KSNB để phục vụ cho nhu
cầu của các đối tượng khác nhau và đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp đơn vị có thể
xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu.
Theo Báo cáo COSO 1992 – Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Intergrated
Famework) đã định nghĩa về KSNB như sau:
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, Hội đồng quản
trị, các nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết kế để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
(2) Sự tin cậy của báo cáo tài chính
Ngoài ra, theo Thông tư số 44/2011/TT – NHNN1:
uế
(3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.
H
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
tế
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
h
được xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tư và được tổ chức thực hiện nhằm
in
đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt yêu cầu đề ra”.
cK
Nói tóm lại, hệ thống KSNB là các hoạt động kiểm soát được thiết kế thành một
quy trình, do con người trong tổ chức thiết kế, chi phối và tác động, nhằm đạt được
họ
mục tiêu của tổ chức đó một cách tốt nhất.
ại
1.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
Đ
Mục tiêu
g
- Đối với báo cáo tài chính: KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin
ườ
n
cậy, bởi vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Tr
- Đối với tính tuân thủ: KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật
pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của nhà quản lý đối với
những hành vi không tuân thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó, KSNB còn phải hướng mọi
thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách các quy định nội bộ của đơn
vị, qua đó đảm bảo đạt được các mục tiêu của đơn vị.
1
Theo điều 3, Thông tư ố
s 44/2011/TT – NHNN – Quy định vềhệthống kiểm soát nộibộvà kiểm toán nộicủa
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: KSNB giúp đơn vị
bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh…
Như vậy, các mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt
hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
Nhiệm vụ
uế
- Ngăn ngừa, giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của đơn vị.
H
- Phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm, gian lận trong các hoạt động của đơn vị
tế
- Bảo vệ tài sản của đơn vị tránh những hư hỏng, lãng phí, thất thoát có thể xảy ra.
h
- Đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác của báo cáo tài chính của đơn vị.
cK
in
- Đảm bảo việc thực hiện và chấp hành các chế độ pháp lý, chính sách kinh doanh.
1.2.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
họ
Trong bất kỳ các tổ chức nào thì các nhà quản lý, nhà nghiên cứu luôn quan tâm
đến vấn đề quản trị tổ chức. Quá trình quản trị trong một tổ chức hữu hiệu sẽ giúp cho
ại
tổ chức đó hoàn thành tốt các mục tiêu đã đề ra, đồng thời cũng giúp duy trì và nâng
Đ
cao giá trị của tổ chức đó. Một trong những nhân tố giúp tổ chức thực hiện tốt vấn đề
g
này chính là hệ thống KSNB.
ườ
n
Con người là yếu tố chủ yếu thực hiện các hoạt động trong tổ chức nên những sai
sót, rủi ro hoặc thậm chí gian lận đều dễ xảy ra làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn
Tr
thành mục tiêu của tổ chức. Mặc dù không chính xác tuyệt đối nhưng xây dựng một hệ
thống KSNB hữu hiệu sẽ giúp tổ chức hạn chế, giảm thiểu những sai sót, rủi ro hay
gian lận xuống mức thấp nhất.
Hệ thống KSNB chỉ thực sự hữu hiệu khi được xây dựng một cách khoa học, như
một phần cơ bản nhất trong một tổ chức chứ không phải là một gánh nặng bị áp đặt bởi
các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. Tuy nhiên, tổ chức cũng nên cân nhắc
giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra để thiết lập một hệ thống KSNB phù hợp với
chính mình.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
1.2.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo quan điểm phổ biến hiện nay (do COSO đưa ra vào năm 1992 và được thừa
nhận bởi nhiều tổ chức nghề nghiệp trên thế giới như IFAC, AICPA…), KSNB bao
(2)
Đánh giá rủi ro
(3)
Hoạt động kiểm soát
(4)
Thông tin và truyền thông
(5)
Giám sát
H
Môi trường kiểm soát
tế
(1)
uế
gồm các bộ phận sau:
in
h
Môi trường kiểm soát
cK
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của mỗi đơn vị, tác động đến ý
thức của mọi người trong đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mỗi thành viên
họ
trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB. Các nhân tố chính
thuộc về môi trường kiểm soát là:
ại
Tính chính trực và giá trị đạo đức:
Đ
Các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn
g
vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu
ườ
n
đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy thì nhà quản lý cần phải làm gương cho cấp dưới
về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phổ biến những quy định đến mọi thành viên
Tr
bằng các thể thức thích hợp.
Đảm bảo về năng lực:
Là đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực
hiện được nhiệm vụ của mình, nếu không chắc chắn họ sẽ thực hiện nhiệm vụ được
giao không hữu hiệu và hiệu quả. Do đó nhà quản lý nên tuyển dụng các nhân viên có
kiến thức và có kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, phải giám sát và huấn
luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Hội đồng quản trị và Ủy ban Kiểm toán:
Đây là Ủy ban gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng
không tham gia vào việc điều hành đơn vị. Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng
góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị, thông qua sự giám sát sự
tuân thủ pháp luật, lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của KSNB…Do có các chức
năng quan trọng trên, nên hoạt động hữu hiệu của Hội đồng quản trị và Ủy ban Kiểm
uế
toán có ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm soát.
H
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của nhà quản lý; phong
tế
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
h
Một số nhà quản lý rất quan tâm đến việc lập báo cáo tài chính và rất chú trọng đến
in
việc hoàn thành hoặc vượt mức kế hoạch. Một số nhà quản lý khác lại rất thận trọng và
cK
quá bảo thủ với rủi ro…
họ
Cơ cấu tổ chức:
Về thực chất đây là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận
ại
trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Cơ cấu tổ chức
Đ
thường được mô tả thông qua sơ đồ tổ chức, trong đó phải xác định được các vị trí
g
then chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp. Ngoài ra,
ườ
n
cơ cấu cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị.
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm:
Tr
Đây là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách
nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thành viên
phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến người khác trong việc hoàn thành mục tiêu.
Chính sách nhân sự:
Là các chính sách và các thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật các nhân viên trong đơn vị.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Chính sách nhân sự và việc áp dụng vào thực tế có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu
của môi trường kiểm soát thông qua việc tác động đến các nhân tố khác trong môi
trường kiểm soát như đảm bảo năng lực, tính chính trực và các giá trị đạo đức…
Tóm tại môi trường kiểm soát nội bộ là nền tảng của hệ thống kiểm soát nội bộ
và ảnh hưởng đến mọi hoạt động của đơn vị, trong đó có công tác kế toán và độ trung
thực của bán cáo tài chính.
uế
Đánh giá rủi ro
H
Mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh rủi ro và khó kiểm soát. Đánh giá rủi
ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục
tế
tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Các bước đánh giá rủi ro bao gồm:
in
h
Xác định mục tiêu:
Để đánh giá rủi ro, trước hết phải xác định được mục tiêu. Xác định mục tiêu
cK
không phải là một bộ phận của KSNB, nhưng nó là một điều kiện tiên quyết để đánh
giá rủi ro. Có 2 mức độ mục tiêu, đó là: mục tiêu ở mức độ toàn đơn vị và mức độ từng
họ
bộ phận (phòng, ban..)
ại
Ở mức độ toàn đơn vị: mục tiêu thường được trình bày thông qua sứ mạng của tổ
Đ
chức và các cam kết về giá trị của tổchức đối với xã hội
g
Ở mức độ từng bộ phận (phòng, ban…): những mục tiêu cụ thể phải xuất phát từ
ườ
n
chiến lược chung của đơn vị và phải được kết nối, hòa nhập và nhất quán với mục tiêu
chung. Các mục tiêu này được thiết lập cho những hoạt động khác nhau trong tổ chức
Tr
như: mua hàng, bán hàng, sản xuất và thiết kế…
Nhận dạng rủi ro:
Rủi ro tác động đến tổ chức ở mức độ toàn bộ đơn vị hay chỉ ảnh hưởng đến từng
hoạt động cụ thể:
Rủi ro ở mức độ toàn đơn vị: những rủi ro ở mức độ toàn đơn vị có thể phát sinh
do những nhân tố bên ngoài và bên trong như: sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu của khách
hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong chính
sách của Nhà nước, trình độ nhân viên không đáp ứng hoặc thay đổi cán bộ quản lý..
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Rủi ro ở mức độ từng hoạt động: như bán hàng, mua hàng, kế toán…rủi ro có thể
phát sinh và tác động đến bản thân từng hoạt động trước khi gây ảnh hưởng dây
chuyền đến toàn đơn vị.
Để nhận dạng rủi ro, người quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp từ việc sử
dụng phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu quá khứ, cho đến việc rà soát thường
xuyên các hoạt động.
uế
Phân tích và đánh giá rủi ro:
Vì rủi ro rất khó định lượng nên đây là một công việc khá phức tạp và có nhiều
H
phương pháp khác nhau. Tuy nhiên mỗi quy trình đều gồm các bước sau: ước lượng
tế
tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng có thể có của nó đến mục tiêu của đơn vị, xem xét
h
khả năng xảy ra rủi ro và những biên pháp có thể sử dụng để đối phó với rủi ro.
in
Hoạt động kiểm soát
cK
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Hoạt động kiểm soát diễn ra trong toàn đơn vị ở mọi
họ
bộ phận và mọi cấp độ. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những hành động
với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang và có thể gặp phải.
ại
Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện và dưới đây
Đ
là những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:
ườ
n
g
Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
Phân chia trách nhiệm đầy đủ là không cho phép một thành viên nào được giải
Tr
quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.
Cần phải tách biệt giữa các chức năng sau:
- Chức năng xét duyệt/phê chuẩn và chức năng bảo quản tài sản.
- Chức năng bảo quản tài sản và chức năng kế toán.
- Chức năng xét duyệt/phê chuẩn nghiệp vụ và chức năng kế toán.
Mục đích của phân chia trách nhiệm hợp lý sẽ giảm thiểu các cơ hội dẫn đến
nhầm lẫn và gian lạn cũng như giúp phát hiện ra các nhầm lẫn và gian lận này trong
quá trình tác nghiệp.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ bao gồm:
- Kiểm soát hệ thống chứng từ sổ sách, cần lưu ý những vấn đề sau:
+ Chứng từ phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.
+ Chứng từ cần lập ngay khi nghiệp vụ vừa mới xảy ra hoặc càng sớm càng tốt
+ Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng
uế
khác nhau.
+ Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời, nghĩa là chứng từ chỉ
H
đi qua các bộ phận liên quan đến nghiệp vụ và phải được xử lý nhanh chóng để chuyển
tế
cho bộ phận tiếp theo.
h
+ Nếu ghi chép thủ công, sổ sách phải đóng chắc chắn, đánh số trang liên tục,
in
quy định nguyên tắc ghi chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát…
cK
- Phê chuẩn:
họ
Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động: cần đảm bảo là tất cả các
nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một nhân viên quản lý trong phạm
Đ
và phê chuẩn cụ thể:
ại
vi quyền hạn cho phép. Sự phê chuẩn có thể được chia làm hai loại là phê chuẩn chung
g
+ Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp
ườ
n
dụng cho toàn đơn vị. Sau đó, nhân viên cấp dưới căn cứ chính sách đó để xét duyệt
các nghiệp vụ trong giới hạn mà chính sách cho phép.
Tr
+ Phê chuẩn cụ thể: Là các trường hợp mà người quản lý phải xét duyệt từng
nghiệp vụ riêng biệt chứ không thể đưa ra chính sách chung.
Kiểm soát vật chất:
Là các hoạt động kiểm soát nhằm đảm bảo cho tài sản của đơn vị như máy móc,
nhà xưởng, tiền bạc, hàng hóa, cố phiếu trái phiếu và các tài sản khác được bảo vệ một
cách chặt chẽ.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
Là việc kiểm tra được thực hiện bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với cá nhân
(hoặc bộ phận) đang thực hiện. Nhu cầu kiểm tra độc lập việc thực hiện xuất phát từ hệ
thống KSNB thường có khuynh hướng giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế
thường xuyên kiểm tra soát xét lại.
Phân tích rà soát hay soát xét lại việc thực hiện.
uế
Đây là việc so sánh giữa các kết quả thực hiện với số liệu dự toán hay giữa các
H
thông tin tài chính và phi tài chính nhằm phát hiện ra các biến động bất thường để nhà
quản lý có các biện pháp chấn chỉnh kịp thời. Soát xét lại việc thực hiện giúp nhà quản
h
in
một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không.
tế
lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị
cK
Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì,
họ
nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc đạt được các
ại
mục tiêu kiểm soát khác nhau. Thông tin có thể cung cấp thông qua hệ thống thông tin.
Đ
Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể xử lý trên máy tính, qua hệ thống thủ công
g
hoặc kết hợp cả hai.
ườ
n
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng nhấn mạnh về vai trò của
việc truyền đạt thông tin.
Tr
Trong hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan
trọng.Hệ thống này gồm hai phần có quan hệ chặt chẽ với nhau là hệ thống thông tin
kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị.
Những mục tiêu chủ yếu mà một hệ thống kế toán phải đạt được:
- Xác định các ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.
- Ghi nhận và diễn giải nghiệp vụ một cách chi tiết, để cho phép phân loại đúng
đắn các nghiệp vụ.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị của chúng.
- Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép đúng kỳ.
- Trình bày đúng đắn các nghiệp vụ và những công bố có liên quan trên báo cáo
tài chính.
Để đạt được các điều trên, cần phải chú ý đến hai bộ phận quan trọng trong hệ
thống kế toán đó là chứng từ sổ sách có liên quan. Sổ sách kế toán được xem là bước
uế
trung gian tiếp nhận những thông tin ban đầu trên chứng từ để xử lý nhằm hình thành
H
thông tin tổng hợp trên các báo các tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
tế
Việc truyền thông đúng đắn cũng đem đến cho các nhân viên sự hiểu biết về vai
trò và trách nhiệm của họ có liên quan đến quá trình lập báo cáo tài chính.Các nhân
in
h
viên xử lý thông tin sẽ hiểu rằng công việc của họ có liên quan như thế nào đến người
cK
khác và yêu cầu phải báo cáo những tình huống bất thường cho cấp trên.
Giám sát
họ
Giám sát là quá trình mà nhà quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát.
Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế
ại
hay không và có cần phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
Đ
đơn vị hay không. Để đạt kết quả tốt, nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động giám
g
sát thường xuyên hoặc định kỳ.
ườ
n
Giám sát thường xuyên:
Đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý của khách hàng, nhà cung
Tr
cấp…hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến động bất thường.
Giám sát định kỳ:
Đạt được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm toán viên nội
bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Kết luận: Các bộ phận của hệ thống KSNB có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các nhà
quản lý cần đánh giá các rủi ro có thể đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu.Hoạt động
kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà quản lý nhằm xử lý rủi
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
ro được thực hiện trong thực tế. Trong khi đó, các thông tin thích hợp cần phải được thu
thập và quá trình trao đổi thông tin phải diễn ra thông suốt trong toàn bộ tổ chức.
1.2.5. Hạn chế tiềm tàng hệ thống kiểm soát nội bộ.
Hệ thống KSNB chỉ giúp hạn chế tối đa những sai phạm chứ không đảm bảo sai
sót, rủi ro hay gian lận là không xảy ra. Bởi vì khi hệ thống KSNB được thiết kế hoàn
hảo thì vẫn phụ thuộc vào yếu tố con người. Nói cách khác hệ thống KSNB không
uế
đảm bảo tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm soát vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất phát
H
từ những nguyên nhân sau đây:
tế
Hạn chế xuất phát từ con người:
- Ban giám đốc đưa ra những quyết định khi chưa đủ thông tin chính xác, bị áp
in
h
lực trong quá trình làm việc hay sự vô ý, bất cẩn hoặc cố ý hiểu sai chỉ dẫn của các cấp
cK
lãnh đạo hoặc báo cáo của cấp dưới.
- Đánh lừa, gian lận xảy ra do sự thông đồng, cấu kết giữa các nhân viên trong bộ
họ
phận với nhau hay với bộ phận bên ngoài đơn vị.
ại
Người quản lý lạm quyền :
Đ
Ban quản lý cố tình bỏ qua các quy định kiểm soát trong quá trình thực hiện một
nghiệp vụ cụ thể. Hoặc Ban quản lý đã làm dụng quyền hạn kiểm soát của mình để phụ vụ
g
cho mưu đồ cá nhân. Việc Ban quản lý có quyền hạn hay sự tùy tiện quá lớn sẽ khó có thể
ườ
n
kiểm soát được được rủi ro và làm cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.
Tr
Cách thức tổ chức quản trị, quan điểm của nhà quản lý:
- Khi một nhân viên hay nhà quản lý phải trung thành cùng lúc với hai quyền lợi
khác nhau thì mâu thuẫn quyền lợi sẽ tồn tại. Khi đó lòng trung thành của họ đối với tổ
chức sẽ bị chi phối, họ có thể chọn lựa những hành động có lợi cho họ nhưng lại gây
tổn hại cho lợi ích của tổ chức.
- Một số nhà quản trị có quan điểm quá coi trọng hình thức mà quên đi cách thức
hoạt động, bản chất của các thủ tục kiểm soát thì khi đó hệ thống KSNB sẽ không phát
huy được hiệu quả của nó.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Chi phí và lợi ích:
Nhà quản lý xem xét mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra khi thực
hiện thủ tục kiểm soát. Có một số thủ tục kiểm soát rất chi tiết, chặt chẽ và tốt nhưng
chi phí của đơn vị bỏ ra rất lớn. Lúc này nhà quản lý phải cân nhắc, xem xét, so sánh
giữa lợi ích thủ tục kiểm soát mang lại và chi phí phải bỏ ra, nếu không cân xứng thì
buộc phải chấp nhận đánh đổi, chấp nhận hạn chế đó.
uế
Kiểm soát chưa toàn diện:
H
- Các thủ tục KSNB thường được xây dựng cho các sai phạm dự kiến, sai phạm
thường xuyên xảy ra hơn là các sai phạm bất thường. Vì vậy, khi xảy ra các sai phạm
tế
bất thường thì thủ tục KSNB trở nên kém hiệu quả, thậm chí vô hiệu.
in
h
Các yếu tố bên ngoài:
cK
Những thay đổi của tố chức, thay đổi quan điểm và yêu cầu quản lý làm cho các
thủ tục KSNB trở nên lạc hậu, không còn phù hợp và kém hiệu quả.
họ
1.3. Những vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khác
ại
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Đ
1.3.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
g
Khái niệm về cho vay 2
ườ
n
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
Tr
và thời gian theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Điều kiện vay vốn3
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
2
Theo điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, quy chếcho vay của tổchức tín dụng đốivớikhách hàng
3
Theo điều 7, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, quy chếcho vay của tổchức tín dụng đốivớikhách hàng
SVTH: Ngô Thị Ngọc Bội
17