Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 84 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ

tế

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Đạ

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Hồ Kiều My



ThS. Nguyễn Tiến Nhật

ih

Sinh viên thực hiện:

Niên khóa: 2012 - 2016

Hu
ế

Huế, tháng 5 năm 2016

ọc

Lớp: K46B Tài chính


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận, bên cạnh sự nổ lực, cố gắng của

bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình

và bạn bè.

cK
họ

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô trong nhà trường Đại
học kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt lại vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Tiến Nhật đã tận tâm hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Nhiệt tình giải đáp những thắc mắc của em
trong quá trình làm khóa luận. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị

inh

trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa
Thiên Huế-Phòng Giao dịch Bến Ngự đã cho phép em tham gia vào cơ sở và tận
tình chỉ bảo các công việc, bổ sung cho em một lượng lớn các kiến thức về thực tế, cung
quá trình tham gia thực tập tại cơ sở.

tế

cấp cho em những tài liệu cũng như các số liệu liên quan đến đề tài của mình trong suốt

Đạ

Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do
buổi đầu mới làm quen với công tác tại cơ sở, tiếp cận thực tế sản xuất cũng như những

ih


hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định
mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, cô để
Em xin chân thành cảm ơn!

ọc

khóa luận được hoàn chỉnh hơn

Huế, tháng 5 năm 2016

Hu

Sinh viên

Nguyễn Hồ Kiều My

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công

tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra

quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công
tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ
cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng.

cK
họ

BIDV là ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ
tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau gần 10 năm thực hiện, hệ thống XHTD nội bộ
của BIDV đã khẳng định vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng tín dụng.
Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống XHTD nội bộ của BIDV vẫn còn tồn tại
những hạn chế nhất định xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ

inh

chính bản thân ngân hàng khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy
được kết quả tốt nhất.

Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

tế

đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách
hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại BIDV-

Đạ

TT Huế; sau đó sử dụng phương pháp hồi quy để tìm hiểu các chỉ tiêu có mối tương
quan chặt chẽ, ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các

cấp quản trị và phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh

ih

kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số
kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của BIDV.

ọc

Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của
mỗi phần sẽ được trình bày lần lượt.

Hu
ế

i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam


BIDV–TT Huế
CBTD

NHTM
PTC
TC

Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Cán bộ tín dụng

cK
họ

NHNN

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phi tài chính
Tài chính

inh

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


XHTD

Xếp hạng tín dụng

tế

TCTD

ih

Đạ
ọc
Hu
ế

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii

cK
họ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

inh

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

tế

4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................... 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................................. 3

Đạ

5. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 5


ih

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................. 5
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ...................................................................... 5

ọc

1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng ..................................................................... 6
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng ........................................................................ 6
1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại ........................................................................ 6

Hu

1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán................................................. 7
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng .............................................................. 7

ế

1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng.............................................. 8

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr


1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ......................................................................... 8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ............................................................................ 9

1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............ 10
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................... 11
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính...................................................................................... 11
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ...................................................................................... 12

1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên thế
giới..................................................................................................................... 13
1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score.............................................. 13

cK
họ

1.6.2. Phương pháp chuyên gia................................................................................ 15
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ................. 15
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P .................. 17
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s ........... 18
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh................................................................................... 18
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam ........................................... 19

inh

1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC ............................................. 19
1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ........... 20
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) ..................... 20

tế


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ ......................................................................................................... 21

Đạ

2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............. 21

ih

2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV)............................................................................................ 21
2.1.2. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế (BIDV-TT Huế)................................................................. 22

ọc

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV-TT Huế ..................... 22
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................... 23

Hu

2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ......................................................... 23

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV-TT Huế trong giai đoạn 2013-2015
................................................................................................................................. 23

ế


iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.2. Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-BIDV-Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 28
2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp... 28
2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp của
BIDV-TT Huế ......................................................................................................... 29
2.2.2.1. Đối tượng xếp hạng tín dụng ........................................................... 29
2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng ....................................... 30
2.2.2.3. Quy trình xếp hạng tín dụng ............................................................ 32

cK
họ

2.2.2.4. Đánh giá hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng của BIDV-TT Huế
.................................................................................................................... 38
2.3. Một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp của BIDV-TT Huế .................................................................................. 40
2.3.1. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp của BIDV-TT Huế ..................................................... 40
2.3.2. Thực hiện phân tích hồi quy bằng phần mềm Eviews ............................... 45


inh

2.3.2.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 45
2.3.2.2. Thực hiện các phân tích hồi quy ước lượng tham số................................... 45
2.3.2.3. Kiểm tra tính chính xác của kết quả hồi quy ............................................... 51

tế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................... 56

Đạ

3.1. Đánh giá về bộ chỉ tiêu rút gọn của mô hình..................................................... 56

ih

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác XHTD khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV-TT Huế......................................................................................... 59
3.2.1. Nâng cao số lượng và chất lượng của nguồn thông tin sử dụng để XHTD .... 59
3.2.2. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của CBTD .................................... 60

ọc

PHẦN III: KẾT LUẬN ......................................................................................... 63
1. Kết luận-đóng góp của nghiên cứu ................................................................. 63


Hu

3. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài ........................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 65
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 66

ế

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Thu nhập của BIDV-TT Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 ................ 25
Biểu đồ 2.2: Chi phí của BIDV-TT Huế trong giai đoạn 2013 – 2015.................... 26
Biểu đồ 2.3: Chi phí của BIDV-TT Huế trong giai đoạn 2013 – 2015.................... 27

cK
họ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ............................... 32


inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV-TT Huế giai đoạn
2013-2015 ............................................................................................................. 24
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp .................................................. 31
Bảng 2.3: Trọng số của chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đối với báo cáo tài chính
được và không được kiểm toán .............................................................................. 37

cK
họ

Bảng 2.4: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh

nghiệp ................................................................................................................... 38
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính ........................................... 42
trong XHTD tại BIDV-TT Huế ............................................................................. 42
Bảng 2.6: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại BIDV-

inh

TT Huế .................................................................................................................. 43
Bảng 2.7: So sánh Scoring tính từ phương trình hồi quy 1 (Scoring(1)) với Scoring
thực tế từ dữ liệu ngân hàng (Scoring(2)) .............................................................. 53

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi

ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ
hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của
các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn
thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, trong những

cK
họ

năm trở lại đây, nợ xấu nổi lên như một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng,
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các
NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.

Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng

inh

là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các
NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác

tế

phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc
chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới

Đạ


đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình
thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình
đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài

ih

chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù
hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được

ọc

các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì
những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống
thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng

Hu

quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P,… Song,

mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm
điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều

ế

thời gian, đồi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân
1


i

Đạ
ng
ườ
Tr

tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông
tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng
khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những

ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm
2006. Cho đến nay, với sự tư vấn của công ty kiểm toán E&Y, hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ của BIDV đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với môi

cK
họ

trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh giá
nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là vấn
đề cần thiết. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

2.1. Mục tiêu chung

inh

2. Mục tiêu nghiên cứu


Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng, cũng như sử

tế

dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối tương quan của các
chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra một số điểm trọng yếu

Đạ

của hệ thống xếp hạng tín dụng, giúp nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa
Thiên Huế (BIDV-TT Huế).

ih

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa phần lý thuyết cơ bản liên quan đến xếp hạng tín dụng của

ọc

ngân hàng thương mại;

- Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

Hu

và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế;

- Sử dụng phần mềm Eviews để tiến hành hồi quy tuyến tính kiểm định mối


ế

tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với tổng điểm xếp hạng từ đó tìm ra
2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

các chỉ tiêu đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách
hàng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách

hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.

cK
họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế


- Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa

inh

Thiên Huế trong giai đoạn 2013-2015

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính

tế

Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có
liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương

Đạ

mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

ih

- Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng
kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ của BIDV-TT Huế giai đoạn

ọc

2013-2015.

- Phương pháp xử lí số liệu:

+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm Eviews để tiến hành hồi

Hu

quy tuyến tính kiểm định mối tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết
quả xếp hạng do BIDV-TT Huế cung cấp

ế

+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để
3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng; so sánh đối chiếu
tổng điểm thu thập từ dữ liệu thực tế so với tổng điểm tính toán được từ mô hình
+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù

hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra được kết luận cần thiết

5. Kết cấu đề tài

Đề tài gồm 3 phần:

- Phần I: Đặt vấn đề

cK
họ

- Phần II: Nội dung nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại

+ Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-BIDV-Chi nhánh Thừa Thiên Huế

inh

+ Chương 3: Một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- Phần III: Kết luận

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

4


i

Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng

cK
họ

cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các
chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo
đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công
ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian
Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển

inh

mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice
(MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen
thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.


tế

Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C

Đạ

Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong

ih

việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.

Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ như

ọc

lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một tổ chức.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng

Hu

lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng
và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai)

của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ

5


ế

và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh

nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập đến
XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp là một
chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu chấm điểm được
xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia

vay vốn tại NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh

cK
họ

nghiệp, các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ
quản lý và môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…).
Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người đi vay
mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro,

từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay

inh

được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ
các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp,
đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến

1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng

tế

khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.

Đạ

1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại

Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển

ih

bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn
đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu.

ọc

Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách
hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn,


Hu

hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị
vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu
sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa

ế

vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc
giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay
đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng
thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng
và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ

những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy

cK
họ


sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng
khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành
mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà
đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung.

inh

- Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà
đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán
thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người
đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn.

tế

- XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện

Đạ

được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ
chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo
niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa

1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng

ih

giảm được chi phí huy động.

ọc


- XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan
bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Hu

- Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp
khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho

7

ế

doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các

doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong
mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng
cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi
suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn.

1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng

1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
 Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng

cK
họ

(1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán,
chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,…

(2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví

inh

dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình
độ quản lý của ban lãnh đạo,…

 Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp

tế

đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc

Đạ

độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường …;


ih

(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị
trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các quy định;

ọc

(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính;

Hu

(4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh;

8

ế

(5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh.

Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp hạng.

1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng
Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng

sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao
gồm các bước cơ bản sau:
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh

cK
họ

giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành
và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình
thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD
phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại
chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thông tin từ trung tâm tín dụng

inh

ngân hàng CIC,…

(2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mô hình để đưa ra kết quả xếp
hạng. Mô hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính

tế

nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính
thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài


Đạ

chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phi tài chính thiên về định tính nên đòi hỏi
phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa

ih

ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương
ứng. Kết quả xếp hạng tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường

ọc

không được công bố rộng rãi.

(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh

Hu

mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so
sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã
thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.

ế

9


i
Đạ

ng
ườ
Tr

1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
a. Chất lượng nguồn thông tin
Chất lượng nguồn thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chấm

điểm. Những thông tin này chính là yếu tố đầu vào của công tác XHTD, thông tin
có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối
tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thông tin còn gặp nhiều
khó khăn, tính trung thực của các thông tin do doanh nghiệp cung cấp còn chưa cao
khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thông tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu

cK
họ

vào phân tích.

b. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin
Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD
nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội

inh

phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại
sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu
cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Công nghệ thông tin tài chính ngân hàng
chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống


tế

XHTD nội bộ của mình.

c. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng

Đạ

Công nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn không thể thiếu yếu tố con người.
Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có tốt đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội

ih

dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong quá trình thao tác thực tế,
cán bộ thực hiện công tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và

ọc

nắm bắt được tình huống trong từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên
môn cùng với những kinh nghiệm nhạy bén đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng
trực tiếp đến công tác kết quả XHTD.

Hu

d. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước

Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều không nằm

ế


ngoài khuôn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính
10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Phủ. NHNN với vai trò quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm
quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phòng ngừa những tổn
thất không đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý
liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định
493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị
định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Các kênh thông tin
chung quan trong mà các NHTM có thể truy cập là CIC, cơ quan thuế, ủy
ban giám sát tài chính quốc gia… Hoạt động của các cơ quan này cùng với những

cK
họ

quy định, chính sách phải có sự thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn để phù
hợp với tình hình thực tế, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam, nền kinh tế thế giới có
nhiều biến động.

1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp1
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính

inh


Đây là các chỉ tiêu định lượng được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính toán đựa trên
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Các chỉ tiêu tài chính mà các cán bộ

tế

tín dụng thường được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn của mình bao gồm:

Đạ

a. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp
+ Khả năng thanh toán hiện hành

ih

+ Khả năng thanh toán nhanh

ọc

+ Khả năng thanh toán tức thời
+ Khả năng thanh toán nợ

Hu

+ Khả năng thanh toán lãi vay

1


ế

Đàm Truyền Uyên Ly (2012), “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng, Trang 21,22.

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

b. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc

sử dụng tài sản của doanh nghiệp
+ Vòng quay vốn lưu động
+ Vòng quay hàng tồn kho
+ Vòng quay khoản phải thu
+ Vòng quay khoản phải trả
+ Vòng quay tổng tài sản

cK
họ

c. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp

+ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

+ Hệ số nợ so với tổng tài sản

+ Hệ số khả năng hoàn trả lãi vay

inh

+ Hệ số khả năng trả nợ

d. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp

tế

+ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS)

+Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA)

Đạ

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính

ih

Đây là các chỉ tiêu định tính, nguồn của các chỉ tiêu này được lấy không phải
chỉ dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thông tin này được thu

ọc

thập từ nhiều nguồn cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ
tiêu này một cách chính xác đòi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về

lĩnh vực nhất định.

Hu

a. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành, của

ế

sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát triển có sự
12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh vực, những
ngành đang suy thoái.

b. Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng có

trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp luôn
trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ chức tín
dụng, sử dụng vốn có hiệu quả.
c. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ


cK
họ

Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính
toán chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh
doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao
thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn.

inh

d. Trình độ quản lý của ban lãnh đạo

Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả
năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhậy bén trong hoạt động kinh doanh…

tế

đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban
lãnh đạo có năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với
ngân hàng.

Đạ

1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng
trên thế giới

ih

1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score


ọc

Mô hình Altman Z-score được công bố năm 1968 bởi Giáo sư Edward I.
Altman, đại học New York. Mô hình Z-score là một trong những mô hình tính toán
khả năng vỡ nợ tài chính của doanh nghiệp với lợi thế dễ tính toán do sử dụng các

Hu

dữ liệu từ báo cáo tài chính. Z-score sử dụng mô hình tuyến tính bậc nhất giữa các

chỉ tiêu tài chính được lượng hóa bằng các hệ số. Mô hình sử dụng phương pháp hồi
quy dựa trên cơ sở dữ liệu trong quá khứ và từ đó đưa ra dự báo cho tương lai.

ế

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Mặc dù được phát minh và công bố ở Mỹ nhưng hiện nay mô hình z-score đã

được nhiều nước công nhận và sử dụng rộng rãi. Ban đầu giáo sư Altman sử dụng 22
chỉ tiêu tài chính khác nhau để tính toán chỉ số z-score, sau này ông phát triển thêm và
rút gọn lại chỉ còn sử dụng 5 chỉ tiêu cụ thể được kí hiệu từ X1, X2, X3, X4, X5:

X1 = Tỷ số “Vốn Lưu Động/Tổng Tài Sản” (Working Capitals/Total Assets)
X2 = Tỷ số “Lợi Nhuận Giữ Lại/Tổng Tài Sản” (Retain Earnings/Total Assets)
X3 = Tỷ Số “Lợi Nhuận Trước Lãi Vay và Thuế/Tổng Tài sản” (EBIT/Total Assets)
X4 = Tỷ Số “Giá Trị Thị Trường của Vốn Chủ Sỡ Hữu/Giá trị sổ sách của

cK
họ

Tổng Nợ” (Market Value of Total Equity/Book values of total Liabilities)
X5 = Tỷ số “Doanh Thu/Tổng Tài Sản” (Sales/Total Assets)
Từ mô hình điểm số Z Giáo Sư Edward I. Altman đã phát triển ra Z’ và Z’’ để
có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau:


Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất

inh

Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 1.00X5
 Z>2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản

tế

 1.8 Z<1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao

Đạ

 Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất
Z’ = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5


ih

 Z’>2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
 1.23
ọc

 Z’<1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.


Mô hình 3: Đối với các doanh nghiệp khác

Hu

Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình
doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được
đưa ra. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau:

ế

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr


Z’’ = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4

 Z’’>2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
 1.2 Z’’<1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
Chỉ số Z (hoặc Z’ và Z’’) càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp

và ngược lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách
hàng theo mức độ nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác xuất

cK
họ

vỡ nợ của khách hàng.

1.6.2. Phương pháp chuyên gia

Một cách tổng quát, các tổ chức xếp hạng tín dụng sẽ phân công một nhà phân
tích đứng đầu, kết hợp với một đội ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ
của đối tượng cần xếp hạng. Các nhà phân tích sẽ tìm kiếm thông tin trong các báo cáo

inh

tài chính của doanh nghiệp, thông tin thị trường và cả thông tin từ phỏng vấn hay thảo
luận với ban quản trị doanh nghiệp. Họ sử dụng những thông tin đó để đánh giá tình
trạng tài chính, hoạt động kinh doanh, chính sách và các chiến lược quản trị rủi ro của

tế

toàn doanh nghiệp, từ đó đưa ra hạng mức tín nhiệm cho doanh nghiệp.

1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch

Đạ

Fitch xếp hạng doanh nghiệp dựa trên phân thích định tính và phân tích đinh
lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt

ih

động kinh doanh của DN trong khoảng thời gian ít nhất là 5 năm. Mục tiêu chủ yếu
trong cách tiếp cần của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử dụng để đánh giá sức
mạnh của mỗi doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh trong mối quan hệ với các doanh

ọc

nghiệp khác trong cũng một nhóm các doanh nghiệp tương đồng. Thêm vào đó,
phân tích độ nhạy cũng được thực hiện thông qua một vài kịch bản để đánh giá khả

Hu

năng của doanh nghiệp khi đương đầu với những thay đổi trong môi trường kinh

doanh. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính linh hoạt tài chính mà nó
dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt dộng kinh doanh của

ế

doanh nghiệp.
15



i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Phân tích định tính:
Phần tích định tính gồm có phân tích rủi ro ngành, môi trường kinh doanh, vị

thế của doanh nghiệp trong ngành, năng lực của ban quản trị, phân tích kế toán.
- Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp trong bối cảnh

chung của ngành mà nú hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở
mức cao, đòi hỏi vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn
hơn các ngành ổn định với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu
cầu có thể dự báo dễ dàng

cK
họ

- Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác
động đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật... Ví
dụ, kết cấu dân số ngày càng già đi cho thấy một sự sụt giảm trong triển vọng ngành
bán lẻ và một sự gia tăng triển vọng của ngành dịch vụ tài chính.

inh

- Vị thế công ty: một vài nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm thay

thế, khả năng mặc cả với người mua và người bán. Để duy trì vị thế của mình các
công ty phải dựa vào sự đa dạng húa sản phẩm, bán hàng trải đều khắp các khu vực,

tế

đa dạng hóa khách hàng và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất....
- Về năng lực của ban quản trị: các đánh giá về chất lượng quản trị thường

Đạ

mang tính chủ quan do đây là một yếu tố định tính. Nên người ta thường thông qua
các chỉ tiêu tài chính để làm thước đo năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan

ih

và dễ so sánh hơn. Fitch cũng đánh giá thành tích của ban quản trị thông qua khả
năng tạo ra sự hài hòa về mọi mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu quả hoạt động
kinh doanh và củng cố vị thế công ty trên thị trường.

ọc

- Về kế toán: mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán
như nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao,

Hu

nhận diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng. Sau đó điều
chỉnh và trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các
công ty khác, tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán.


ế

16


×