Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.01 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế

H

uế

-----

cK

in

h

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

ại

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI

ườ
n


g

Đ

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Giáo viên hướng dẫn

Bùi Thị Thanh Hương

Ths. Nguyễn Ngọc Thủy

Tr

Sinh viên thực hiện :

Lớp: K47B- KTKT
Niên khóa : 2013- 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Trong suốt ba tháng thực tập tốt nghiệp cuối khóa, với sự quan tâm giúp đỡ của
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, và sự hướng dẫn tận tâm của cô giáo
Nguyễn Ngọc Thủy và cùng với sự nỗ lực hết ḿ nh của bản thân, em đă hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp của ḿ nh.


uế

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Nhà trường, tới quư Thầy Cô trong khoa
Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế, những người đă truyền đạt, trang

H

bị kiến thức và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường.

tế

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới Thạc sĩ Nguyễn
Ngọc Thủy, người đă quan tâm, hỗ trợ, tận t́ nh hướng dẫn em trong suốt quá tŕ nh

h

nghiên cứu, và hoàn thành khóa luận này.

in

Ngoài ra, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Công ty TNHH Kiểm

cK

toán và kế toán AAC, pḥ ng Kiểm toán BCTC 1 của công ty, đă tạo điều kiện cho em
có cơ hội được thực tập, được tiếp xúc với công việc thực tế, theo đúng chuyên ngành

họ


mà em theo học, giúp em có thể hoàn thành tốt quá tŕ nh thực tập của ḿ nh. Đồng
thời, em xin được gửi lời cảm ơn tới Chị Kiểm toán viên - Nguyễn Ngọc Mai đă tận

ại

t́ nh hướng dẫn, giúp đỡ, giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.

Đ

Em xin kính chúc Ban Giám hiệu nhà trường, quư thầy Cô trong trường ĐH

g

Kinh Tế Huế dồi dào sức khỏe.

ườ
n

Kính chúc các Cô Chú, Anh Chị trong công ty thật nhiều sức khỏe, may mắn và
gặt hái được nhiều thành công lớn trong công việc. Kính chúc Công ty TNHH Kiểm
toán và kế toán AAC ngày càng phát triển hơn nữa, và vững mạnh hơn nữa.

Tr

Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên bài khóa luận của em không

tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được ư kiến, lời nhận xét, góp ư từ quư Thầy
Cô cũng như các bạn đọc, để góp phần giúp cho bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2017

Sinh viên
Bùi Thị Thanh Hương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

i


Khóa luận tốt nghiệp

:

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BH&CCDV

:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BTC

:


Bộ Tài chính

CĐPS

:

Cân đối phát sinh

CMKT

:

Chuẩn mực kiểm toán

CMKTVN

:

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

GLV

:

Giấy làm việc

GTGT

:


Giá trị gia tăng

HTKSNB

:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KiT

:

Kiểm toán

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

KTV

:

Kiểm toán viên



:


Qui định

TK

:

Tài khoản

TKĐƯ

:

Tài khoản đối ứng

TNKS

:

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

AAC

Tr

ườ
n

g

Đ

Thử nghiệm kiểm soát

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu........................................................................11
Bảng 1.2 Ma trận đánh giá rủi ro phát hiện...................................................................16
Bảng 1.3: Kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng - thu tiền ................................17


uế

Biểu 2.1 Cơ cấu các loại doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu .....33
Biểu 2.2. Mô tả chu trình bán hàng thu tiền của Công ty CP XYZ ..............................34

H

Biểu 2.3 Xác định mức trọng yếu..................................................................................38

tế

Biểu 2.4 Chương trình kiểm toán Doanh thu ................................................................39

h

Biểu 2.5 Bảng Số liệu tổng hợp so sánh với số năm trước ...........................................42

in

Biểu 2.6 Lead sheet, phân tích tổng quát.......................................................................43

cK

Biểu 2.7 Tổng hợp doanh thu theo từng tháng ..............................................................44
Biểu 2.8 Phân tích theo loại hình doanh thu..................................................................46

họ

Biểu 2.9 Đối chiếu doanh thu hạch toán và doanh thu kê khai .....................................47

Biểu 2.10: Kiểm tra nghiệp vụ bất thường ....................................................................48

ại

Biểu 2.11 Kiểm tra chọn mẫu doanh thu ghi nhận trong năm.......................................50

Đ

Biểu 2.12 Kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng trước và sau ngày kết thúc niên độ .........51

g

Biểu 2.13 Một số nội dung kiểm tra bổ sung ................................................................52

ườ
n

Biểu 2.14 Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá quy đổi đối với doanh thu bằng ngoại tệ ........55
Biểu 2.15 Kiểm tra thông tin thuyết minh.....................................................................57

Tr

Biểu 2.16 Kiểm tra chi tiết hồ sơ giảm trừ doanh thu ...................................................57
Biểu 2.17 Kết luận .........................................................................................................59

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

iii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................10
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty AAC.......................................................25
Sơ đồ 2.2 Chu trình kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC............27

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Sơ đồ 2.3: Đồ thị so sánh doanh thu năm 2015- 2016 ..................................................44

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐẾ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2

tế


3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

in

h

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

cK

6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......4

ại

1.1. Tổng quan về BCTC.................................................................................................4

Đ

1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC .............................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC..............................................................................4

ườ
n


g

1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC .................................................................................4
1.2. Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................5

Tr

1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................5
1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ .............................................................................................................................6
1.2.2.1 Cách thức xác định ..............................................................................................6
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận...............................................................................................7
1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng. .......................................................................7
1.2.4 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................9
1.2.5. Tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC .....................................................................................10
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.6. Mục tiêu của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC ..................................................................................................11
1.2.7. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC............................................................................23

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC....................23

uế

2.1.1. Thông tin chung...................................................................................................23

H

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................23

tế

2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động ..................................................................24
2.1.4. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................24

in

h

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................25
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ..........................................................................................26

cK

2.1.5. Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán và kế toán
AAC thực hiện...............................................................................................................27

họ

2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch


ại

vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC ........................................................28

Đ

2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán cho công ty Cổ phần XYZ ............................................28
2.2.1.1 Một số thủ tục ban đầu của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..........................28

ườ
n

g

2.2.1.2 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ................................................30
2.2.1.4 Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp ......................................................37
2.2.1.5. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................37

Tr

2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
công ty cổ phần XYZ ....................................................................................................39
2.2.2.1 Thủ tục chung ....................................................................................................41
2.2.2.2 Thủ tục phân tích ...............................................................................................43
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC...............................................................................................................................61
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương


vi


Khóa luận tốt nghiệp

3.1 Đánh giá chung........................................................................................................61
3.2. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. ..................................................................................................................................62
3.2.1 Ưu điểm : ..............................................................................................................62
3.2.2 Nhược điểm. .........................................................................................................64
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC...................66

uế

3.3.1. Bổ sung và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................66

H

3.3.2. Tăng cường đẩy mạnh việc thu thập thông tin khách hàng.................................67

tế

3.3.3. Hoàn thiện mô hình đánh giá HTKSNB .............................................................68
3.3.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm tra chi tiết, các thủ tục khác .........................................68

in

h


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71

cK

2. Kiến nghị và hướng phát triển đề tài .........................................................................72
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................73

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐẾ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, với việc thực hiện chủ trương đa dạng hoá
các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế được mở rộng và ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Trong điều kiện nền kinh tế
như vậy, thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan

uế

quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà nay các thông tin này cần cho nhiều
người, được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế.

H

Tuy ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng này đều có cùng nguyện

tế

vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực. Đáp ứng yêu

h

cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và trở

in

thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động

cK


kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử dụng kết quả kiểm toán sự
hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ sở các

họ

nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các thông tin đó có trung thực và
hợp lý hay không.

ại

Kiểm toán báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kiểm toán độc lập.

Đ

Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để nhằm đưa ra ý kiến nhận xét về sự

g

trình bày trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính của một đơn vị. Kiểm toán báo

ườ
n

cáo tài chính giúp cho người sử dụng đánh giá được độ tin cậy của các thông tin định
lượng trên báo cáo tài chính trên cơ sở đó mà đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn, hiệu

Tr

quả trong mối quan hệ kinh tế với tổ chức hoặc doanh nghiệp có báo cáo tài chính.

Trong các khoản mục trên BCTC, khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ rất được KTV đặc biệt quan tâm. Bởi vì trong BCTC của doanh nghiệp, doanh
thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục
khác trên BCTC. Doanh thu cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh toán, hay hiệu năng
kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc
khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng gian lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm toán

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp
khoản mục doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy
trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp.
Kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC,
nhận thấy khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục quan
trọng, ảnh hưởng đến nhiều khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Với mong muốn
tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm toán khoản mục này em đã lựa chọn đề tài “Thực
trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công

uế

ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC”.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


tế

Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC nhằm 3 mục

h

tiêu chính sau đây :

cK

in

 Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung
hay quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng
từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc công việc kiểm toán.

họ

 Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và

ại

cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Đ

thực hiện.


 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh

ườ
n

g

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục

Tr

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại một công ty khách hàng đang hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất Sợi mà đơn vị kiểm toán. Do để đảm bảo tính bảo mật thông
tin khách hàng, nên sau đây em xin được gọi là công ty Cp XYZ.

4. Phạm vi nghiên cứu
 Thời gian nghiên cứu: : Số liệu đề tài được thu thập từ các giấy tờ làm việc cho
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
 Không gian: Khách hàng của công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC là công
ty Cổ phần XYZ
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp


5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu là phương pháp định tính.
Phương pháp này bao gồm các phương pháp chính sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống
chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam; Chương trình kiểm toán mẫu của hội kiểm
toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và tham khảo các khóa luận, chuyên đề hay
các bài viết có liên quan.

uế

+ Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu:

H

 Quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ thể để có thể nắm bắt

tế

được các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện.
 Phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội dung các bước trong quy trình

h

kiểm toán liên quan thông qua việc lập bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp.

cK

in

 Trực tiếp tham gia vào một số công đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò là

trợ lý kiểm toán viên.

Phần I: Đặt vấn đề.

họ

6. Kết cấu đề tài

ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó gồm 3 chương:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính

ườ
n

g

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục

Tr

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính được hiểu là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực

uế

trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm

H

toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.
Có thể nói: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những

tế

thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những

h


thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực

in

hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. (Trích giáo trình “Kiểm toán” của

cK

trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC

họ

Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và
hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị kế toán nhằm

ại

phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị.

Đ

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC

g

Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 chỉ ra rằng: “Mục tiêu của Kiểm toán

ườ

n

Báo cáo tài chính là giúp cho Kiểm toán viên và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận
xét rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện

Tr

hành, có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không”. Bên cạnh đó Kiểm toán BCTC còn
làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, những sai sót của hệ
thống kiểm soát nội bộ, bộ máy kế toán để có biện pháp khắc phục, nhằm nâng cao
chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC
Đứng với góc độ xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được
luật pháp quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế,
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

4


Khóa luận tốt nghiệp
đặc biệt là đối với những quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp: Kiểm toán độc lập còn góp phần tạo nên giá trị gia tăng
cho doanh nghiệp bằng cách nâng cao độ tin cậy và chất lượng thông tin tài chính trên
BCTC của đơn vị. Ngoài ra, họ còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả năng
xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính…
Đối với các nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần có tài liệu tin cậy để đưa ra các quyết

uế


định kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sử dụng vốn đầu tư và có tài liệu trung

H

thực về phân phối kết quả đầu tư. Dựa vào báo cáo tài chính của đơn vị, các đối tượng

tế

sử dụng thông tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan
chức năng,…đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua

in

h

cổ phiếu, thu thuế,…

Đối với đơn vị được kiểm toán: Kiểm toán BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy

cK

của BCTC và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm
toán BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhận ra sai sót của bản thân và hoàn

họ

thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, giúp cho đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định

ại


về hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào thông tin trên BCTC đáng tin cậy.

Đ

1.2. Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ườ
n

g

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác,
Thông tư 89/2002/TT-BTC:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

Tr

được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Liên quan đến doanh thu trong BCKQHĐKD của doanh nghiệp có các chỉ tiêu
sau đây:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ.

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

5



Khóa luận tốt nghiệp
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng
mua với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

uế

hàng trả lại và từ chối thanh toán.

H

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi các

tế

khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

in

h

1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp


cK

dịch vụ
1.2.2.1 Cách thức xác định

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

họ

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp

ại

với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các

Đ

khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

ườ
n

g

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất

Tr


hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

uế

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

H


+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

tế

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ kế toán sử dụng

cK

 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

in

h

1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.

 Phiếu xuất kho
 Bảng thanh toán đại lý

họ

 Đơn đặt hàng

Đ

 Thẻ quầy hàng


ại

 Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ

g

 Các hợp đồng, khế ước tín dụng

ườ
n

+ Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT-3LL và 01/GTKT-2LK) là chứng từ của đơn
vị bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa cho
người mua.

Tr

+ Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng, chất

lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn bán hàng là
căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng từ cho
người mua vận chuyển hàng đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng
và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu xuất kho: là văn bản được lập để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, công cụ,
dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để hạch toán
chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

7



Khóa luận tốt nghiệp
+ Đơn đặt hàng: Đây là những yêu cầu của khách hàng hoặc những thỏa thuận giữa
doanh nghiệp và khách hàng về loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng
cung cấp cho khách hàng, các văn bản này đồng thời cũng là cơ sở pháp lý ràng buộc
cả hai bên.
+ Bảng thanh toán đại lý: Là chứng từ phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý (ký
gửi) giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có hàng và
đơn vị nhận đại lý ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.

H

chứng cho việc chấm dứt một hoạt động giao dịch thương mại.

uế

+ Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ: Là chứng từ minh

tế

+ Thẻ quầy hàng: Là chứng từ theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong quá trình
nhập và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm bắt được tình

in

h

hình nhập, xuất, tồn quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hóa và lập bảng kê bán
hàng từng ngày hoặc từng kỳ.


cK

+ Các hợp đồng, khế ước tín dụng: Là các văn bản về chính sách tín dụng thương
mại của công ty với khách hàng như chính sách bán hàng, phương thức bán

họ

hàng,…Các chứng từ, tài liệu trên đều có vai trò nhất định trong doanh thu.

ại

 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng

Đ

Trường hợp doanh nghiệp áp dụng sổ nhật ký chung trong hạch toán bán hàng thì
theo quy định về chế độ sổ sách kế toán của Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp sẽ

ườ
n

g

thực hiện các sổ kế toán sau đây:
+ Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nhiệm vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo

Tr

quan hệ đối ứng tài khoản tiền. Các con số tổng hợp hàng ngày ghi vào sổ này được

đối chiếu với hóa đơn bán hàng. Cuối tháng, các số tổng hợp chi tiết của những sổ này
sẽ được ghi vào sổ cái tài khoản.
+ Sổ nhật ký thu tiền: Là sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của
đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho các nghiệp vụ thu tiền mặt từ hoạt động kinh
doanh, doanh thu tiền mặt và tất cả các khoản thu khác bằng tiền thu tiền qua ngân
hàng, cho từng loại tiền hoặc cho từng nơi thu tiền.

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp
+ Sổ nhật ký mua hàng: Là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua
hàng theo từng nhóm hàng tồn kho của đơn vị như: Nguyên vật liệu, công cụ, hàng
hóa. Sổ nhật ký mua hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả
tiền sau.
+ Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài

liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.

uế

khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở hoặc một số trang

H

+ Các sổ và thẻ kế toán chi tiết sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ bán hàng và theo


tế

hình thức sổ nhật ký chung. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các
đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ

in

h

tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể
đáp ứng được.

cK

1.2.4 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngoài nội dung về doanh thu đã nêu ở trên, thì việc tìm hiểu cụ thể về quá trình

họ

hạch toán doanh thu bán hàng cũng là yếu tố làm cơ sở cho việc kiểm toán doanh thu.

ại

Với việc tìm hiểu quy trình hạch toán doanh thu sẽ giúp KTV có cái nhìn rõ hơn

Đ

về việc hạch toán, ghi nhận các nghiệp vụ liên quan tới phần hành doanh thu.Từ đó,
giúp KTV có thể dễ dàng phát hiện ra các sai rủi ro, sai phạm xảy ra đối với phần hành


ườ
n

g

này.

Sơ đồ dưới đây nhằm mô tả ngắn gọn quy trình hạch toán doanh thu bán hàng, cung

Tr

cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu:

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

521

511

K/C các khoản
giảm trừ DT

111, 112, 131


Tiền, hàng đã thu lần đầu
và số còn phải thu

3331

uế

3332, 3333

Thuế GTGT phải nộp

tế

H

Ghi nhận thuế TTĐB,
Thuế XK

in

h

911

họ

cK

K/c doanh thu thuần


515

3387
Ghi nhận lãi bán hàng
trả góp

Đ

ại

K/c doanh thu tài chính

ườ
n

g

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Theo Phan Đình Ngân, 2009, Sơ đồ kế toán doanh nghiệp)

1.2.5. Tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

Tr

dịch vụ trong kiểm toán BCTC
Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh

hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu cũng là chỉ tiêu cơ bản
mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả
năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi

ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng gian
lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong những nội
dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp.
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.6. Mục tiêu của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi
phối kiểm toán BCTC”, đoạn 11 xác định: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho
KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay

uế

không?”. Các mục tiêu kiểm toán giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn tại,

H

sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với khoản

tế

mục doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được thể hiện như sau:

h


Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Mục tiêu hợp lý
chung

Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý

họ

cK

in

Mục tiêu kiểm
toán chung

Tính hiện hữu

Doanh thu được ghi nhận thực tế đã phát sinh

Đ

Quyền và nghĩa vụ

Doanh thu bán hàng được ghi sổ đầy đủ

ại


Tính trọn vẹn

Các nghiệp vụ bán hàng được ghi vào sổ tổng hợp chi tiết thích
hợp, tính tóan và cộng dồn chính xác.

ườ
n

g

Chính xác số học

Hàng hóa tiêu thụ thuộc quyền sở hữu của đơn vị

Doanh thu bán hàng được phân loại đúng đắn

Định giá

Doanh thu bán hàng được định giá đúng đắn

Kịp thời

Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng kỳ

Tr

Phân loại và trình bày

(Trích Giáo trình “Kiểm Toán“, Trường Đại học Kinh Tế TP. HồChí Minh)

Mục tiêu hợp lý chung bao hàm việc xem xét, đánh giá tổng số tiền ghi trên
khoản mục doanh thu trên cơ sở cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lý và
thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở khách thể kiểm toán trong quan hệ với việc
lựa chọn các mục tiêu chung khác. Nếu KTV không nhận thấy mục tiêu hợp lý chung
đã đạt được thì tất yếu phải dùng đến các mục tiêu chung khác bao gồm:
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu hiện hữu: Doanh thu được ghi nhận là thực sự đã phát sinh và đã hoàn
thành tương ứng với số tiền mà khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hàng hóa được chấp nhận vận chuyển bán cho khách hàng là có thật, không tồn tại các
khoản doanh thu ghi nhận mà khách hàng không tồn tại hoặc có tồn tại nhưng chưa
chấp nhận mua hàng.
Mục tiêu trọn vẹn: Mọi nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu đều đã được
ghi sổ, doanh nghiệp không bỏ ngoài sổ bất kỳ một khoản doanh thu nào khi nó đã

uế

thỏa mãn các tiêu chuẩn để ghi nhận doanh thu.

H

Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Hàng hóa đã bán thuộc quyền sở hữu của doanh

tế

nghiệp không phải là hàng hóa ký gửi đại lý, tài sản nhận hộ, giữ hộ. Đồng thời doanh

thu ghi nhận cũng phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp tương ứng với trách nhiệm vật

in

h

chất mà doanh nghiệp phải thực hiện với khách hàng.

Mục tiêu chính xác số học: Các nghiệp ghi vào sổ tổng hợp, chi tiết thích hợp

cK

và khớp đúng số tổng hợp. Doanh thu, giảm giá, chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại đều được tính toán chính xác dựa trên số lượng và đơn giá cụ thể của từng

họ

nghiệp vụ bán hàng.

ại

Mục tiêu phân loại và trình bày: Các nghiệp vụ bán hàng được phân loại thích

Đ

hợp, sử dụng các TK chi tiết để hạch toán doanh thu, phân loại đúng doanh thu tiêu thụ
ra bên ngoài và doanh thu nội bộ, giữa giảm giá và chiết khấu thương mại.

ườ
n


g

Các mục tiêu trong kiểm toán khoản mục doanh thu phải được cụ thể hóa theo
công việc tương ứng với mỗi mục tiêu của kiểm toán nội bộ nói riêng và hệ thống

Tr

kiểm soát nội bộ nói chung.
(Nguồn: Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục doanh thu/voer.edu.vn)

1.2.7. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng cần phải
thực hiện tuân theo quy trình kiểm toán chuẩn, bao gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch
kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.
1.2.7.1 Lập kế hoạch kiểm toán

Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán doanh thu hay kiểm toán bất cứ một phần
hành cụ thể nào thì việc lập kế hoạch kiểm toán là việc đầu tiên và quan trọng nhất
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp
trong mọi cuộc kiểm toán. Thực hiện tốt giai đoạn này sẽ giúp KTV phối hợp hiệu
quả, thu thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị, đồng thời làm căn cứ để
công ty kiểm toán tránh được bất đồng với khách hàng.
 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán

Để đưa ra quyết định chấp nhận hay duy trì một khách hàng, KTV cần xem xét
các vấn đề sau: Tính độc lập của công ty kiểm toán; khả năng phục vụ tốt khách hàng;

uế

tính liêm chính của ban quản trị doanh nghiệp được kiểm toán; hệ thống kế toán của

H

khách hàng phải cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

tế

thỏa thuận phí kiểm toán với khách hàng.

+ Đối với khách hàng cũ (đã kiểm toán bởi chính công ty vào những năm trước),

in

h

KTV sẽ thông qua hồ sơ kiểm toán, kinh nghiệm kiểm toán các năm trước, cập nhật
những thông tin về sự thay đổi của công ty diễn ra trong năm kiểm toán này, chẳng

cK

hạn: cơ cấu tổ chức, chính sách kế toán áp dụng, điều lệ công ty…
+ Đối với khách hàng mới, công ty phải tìm hiểu kỹ hơn trước khi chấp nhận hợp

họ


đồng kiểm toán. Việc tìm hiểu sẽ thông qua nhiều kênh nhằm thu thập thông tin một

ại

cách cụ thể về khách hàng kiểm toán (loại hình DN, lĩnh vực kinh doanh, tình hình

Đ

kinh doanh, tài chính những năm gần đây...)
 Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng

ườ
n

g

Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV thích
hợp. Các lý do kiểm toán BCTC có thể là:
 Đáp ứng yêu cầu công khai tài chính hàng năm.

Tr

 Phục vụ cho nhà quản lý doanh nghiệp.
 Kiểm toán để vay vốn ngân hàng hoặc đấu thầu.
 Kiểm toán trước khi cổ phần hóa.
 Kiểm toán khi giải thể, phá sản hoặc sát nhập.
 Kiểm toán theo yêu cầu của cấp trên hay pháp luật.
 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên


SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

13


Khóa luận tốt nghiệp
Việc lựa chọn đội ngũ KTV phải dựa trên yêu cầu về số lượng nhân sự, trình độ,
khả năng của KTV, yêu cầu về chuyên môn kĩ thuật cũng như quy mô của hợp đồng
kiểm toán.
 Ký kết hợp đồng kiểm toán
Theo đoạn 4 VSA 210, “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản
giữa các bên tham gia kí kết (công ty kiểm toán) về các điều khoản và điều kiện thực
hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu,

uế

phạm vi kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh

H

chấp hợp đồng”. Hợp đồng kiểm toán phải được lập và kí chính thức trước khi tiến

tế

hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty

đồng kiểm toán.

in


 Thu thập thông tin chung về khách hàng

h

kiểm toán. Trong trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng văn bản cam kết thay cho hợp

KTV cần thu thập thông tin về:

cK

Chuẩn mực Kiểm toán số 300 quy định, trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán,

họ

 Ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng: những hiểu biết chung về

ại

nền kinh tế, môi trường, lĩnh vực kinh doanh…

Đ

 Hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ của khách hàng.
 Các bên liên quan: Các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức, các cá

g

nhân, tổ chức có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị.

ườ

n

 Hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán

Tr

a. Đánh giá mức trọng yếu.
Chuẩn mực Kiểm toán số 400 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể

hiện tầm quan trọng của một thông tin hoặc một số liệu kế toán trong BCTC”. Thông
tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thông tin đó thiếu
chính xác thì sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC. Mức độ
trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay của sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên tiêu
chuẩn định lượng và định tính.
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

14


Khóa luận tốt nghiệp
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV cần đánh giá mức trọng yếu để ước tính mức
độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán,
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC.Từ đó, xác định bản chất, thời gian,
phạm vi các thử nghiệm kiểm toán. Việc đánh giá mức trọng yếu trong giai đoạn lập
kế hoạch kiểm toán bao gồm các công việc sau:
+ Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: KTV sẽ căn cứ các nhân tố có ảnh hưởng
đến tính trọng yếu để đưa ra ước tính ban đầu về mức trọng yếu của toàn bộ BCTC.


uế

+ Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: Sau khi KTV đã ước lượng ban đầu

H

về tính trọng yếu cho toàn bộ BCTC, KTV cần phân bổ mức ước lượng cho từng

tế

khoản mục.
b. Đánh giá rủi ro kiểm toán

in

h

Theo VSA 400:

+ Rủi ro kiểm toán: Là rủi ro do KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét

cK

không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro
kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.

họ

+ Đánh giá rủi ro kiểm toán: Là việc KTV và công ty kiểm toán xác định mức độ


ại

rủi ro kiểm toán có thể xảy ra là cao hay thấp, bao gồm đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro

Đ

kiểm soát và rủi ro phát hiện. Rủi ro kiểm toán được xác định trước khi lập kế hoạch
và trước khi thực hiện kiểm toán.

ườ
n

g

+ Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp,
mặc dù có hay không có HTKSNB.

Tr

+ Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng

khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và
HTKSNB không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
+ Rủi ro phát hiện: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán,
KTV và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán:
AR = IR × CR × DR => DR=AR/ (IRxCR)
SVTH: Bùi Thị Thanh Hương


15


Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
- AR: Rủi ro kiểm toán (Audit Risk)
- IR: Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk)
- CR: Rủi ro kiểm soát (Control Risk)
- DR: Rủi ro phát hiện (Detection Risk)
Bảng 1.2 Ma trận đánh giá rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao

Trung bình

Thấp

Trung bình

uế

Rủi ro phát hiện
Cao

Tối thiểu

Thấp

KTV về rủi ro


Trung bình

Thấp

Trung bình

tiềm tang

Thấp

Trung bình

tế

H

Đánh giá của

Tối đa

h

Cao

Cao

in

(Trích nguồn: Phụ lục VSA 400 – Đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ)


cK

 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
 Tìm hiểu về HTKSNB

họ

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “KTV phải có một sự hiểu biết đầy

ại

đủ về HTKSNB để lập kế hoạch kiểm toán và xác định bản chất, thời hạn và phạm vi

Đ

các cuộc khảo sát phải thực hiện”.

Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục quan

ườ
n

g

trọng trong chu trình bán hàng thu tiền nên nó có mối liên hệ mật thiết với các chức
năng cơ bản của chu trình này. Dựa trên các chức năng cơ bản đó, KTV xác định được

Tr


các công việc kiểm soát mà HTKSNB trong đơn vị cần thực hiện, cụ thể:

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương

16


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.3: Kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng - thu tiền
Rủi ro tiềm tàng
Có thể bán cho khách hàng
chưa được phê duyệt

Phê duyệt bán chịu

Có thể bán hàng không có
sự phê duyệt

Xuất kho

Hàng hóa có thể được xuất
kho mà không có sự phê
duyệt
Số hàng chuyển đi không
khớp với số hàng đặt mua

Công việc KSNB Chính
+ Xác định khách hàng mua chịu có
tên trong danh sách được phê duyệt
hay không

+ Đơn đặt hàng phải được phê duyệt
cho từng nghiệp vụ bán hàng
+ Lưu ý đối với những khách hàng
mới
+ Trưởng phòng kinh doanh sẽ phải
kiểm tra hạn mức tín dụng cho từng
nghiệp vụ rồi tiến hành phê duyệt
bán chịu
+ Chỉ được tiến hành bán chịu khi
đã có sự phê duyệt
Thủ kho xuất kho căn cứ vào phiếu
xuất kho đã được phê duyệt

cK

in

h

tế

H

uế

Chức năng
Chấp nhận đơn đặt hàng

ại


họ

Vận chuyển hàng

ườ
n

g

Đ

Vận chuyển hàng không có
sự phê duyệt

Tr

Gửi hóa đơn cho khách
hàng

Hóa đơn có thể lập cho
nghiệp vụ bán hàng giả
mạo
Số hàng đã vận chuyển
không được lập hóa đơn

Số tiền ghi trên hóa đơn
không đúng

SVTH: Bùi Thị Thanh Hương


Kiểm tra độc lập bởi nhân viên giao
hàng về sự khớp đúng giữa số hàng
nhận từ kho với số lượng có trong
đơn đặt hàng đã được duyệt
+ Cách ly trách nhiệm điền phiếu
xuất kho với trách nhiệm vận
chuyển
+ Lập phiếu vận chuyển cho từng
nghiệp vụ
Đối chiếu với đơn đặt hàng được
duyệt khi lập hóa đơn
+ Kiểm tra sự khớp đúng giữa hóa
đơn và từng phiếu vận chuyển
+ Định kỳ đếm số thứ tự các phiếu
vận chuyển
Kiểm tra độc lập số tiền ghi trên hóa
đơn

17


×