Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn phan dũng – chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế

H

uế



cK

in

h

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU

họ

KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ

ại

TƢ VẤN PHAN DŨNG – CHI NHÁNH

Tr


ườ
n

g

Đ

ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG
Khóa học: 2013 – 2017


Lời Cảm Ơn
Được sự chấp thuận từ Khoa Kế toán - Kiểm toán và hướng dẫn của Cô Lê
Thị Hoài Anh, em đã thực hiện đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
NPT khách hàng trong kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn Phan Dũng – Chi nhánh Đà Nẵng”.

uế

Để hoàn thành đề tài này, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy,

bị kiến thức và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.

H

cô giáo trong Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang

tế


Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Cô Lê Thị Hoài Anh, Cô

h

đã hướng dẫn rất tận tình và hỗ trợ em rất nhiều trong suốt quá trình nghiên

in

cứu và thực hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp này. Có thể nói nếu không có Cô

cK

giúp đỡ, em không thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này như vậy.
Ngoài ra, em cũng xin cám ơn các anh, chị của Công Ty TNHH Kiểm toán

họ

và Tư vấn Phan Dũng – Chi nhánh Đà Nẵng đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho em để em có thể hoàn thành tốt công việc trong suốt thời

ại

gian thực tập tại công ty cũng như hoàn thành đề tài này.

Đ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này, song với kiến thức và

g


kinh nghiệm hạn chế cũng như giới hạn về thời gian và nguồn lực nên bài luận

ườ
n

sẽ không tránh khỏi một vài thiếu sót nhất định. Nên, em hy vọng sẽ nhận được
những lời đóng góp, ý kiến chân thành của các thầy cô và bạn đọc để đề tài

Tr

nghiên cứu của em được phát triển rộng hơn và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 27 tháng 04 Năm 2017.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .........................................................................................vi

uế


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................................. vii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

tế

I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
I.3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................................2

h

I.5. phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................2

in

I.6. Kết cấu chuyên đề .....................................................................................................2

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

họ

NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN


BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................................................4
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo Cáo Tài Chính ...........................................................4

ại

1.1.1.Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính ..................................................................4

Đ

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ..............................................................................5
1.1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................5

ườ
n

g

1.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................5
1.2. Tổng quan về kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong
báo cáo tài chính ..............................................................................................................6

Tr

1.2.1. Khái niệm về khoản phải thu khách hàng .............................................................6
1.2.2. Đặc điểm khoản phải thu khách hàng ...................................................................6
1.2.3. Nguyên tắc ghi nhận ..............................................................................................7
1.2.4. Kết cấu và nội dụng phản ánh tài khoản phải thu khách hàng ..............................9
1.2.5. Chứng từ sổ sách có liên quan .............................................................................10

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................................................................10
1.3. Nội dung kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng ......................................11
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán NPT khách hàng ..................................................................11
1.3.2. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục NPT khách hàng ...............12
1.3.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPT khách hàng .......................................13
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục NPT khách hàng .................................................15

uế

1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch ........................................................................................15
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ...........................................................................15

H

1.4.1.2. Tìm hiểu khách hàng ........................................................................................17

tế

1.4.1.3. Nghiên cứu HTKSNB của Khách hàng và đánh gía sơ bộ rủi ro kiểm soát .........18
1.4.1.4. Xác định mức độ trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ................................20

h


1.4.1.5. Xây dựng kế hoạch và chƣơng trình kiểm toán................................................21

in

1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................22

cK

1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán khoản mục

phải thu khách hàng .......................................................................................................22
1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản ...........................................................................................22

họ

1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...............................................................................23
1.4.3.1. Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán ...............................................................23

ại

1.4.3.2. Báo cáo kiểm toán ............................................................................................24

Đ

1.4.3.3. Thƣ quản lý .......................................................................................................24
1.4.3.4. Sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán ............................................24

g


CHƢƠNG II - THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ

ườ
n

PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN
PHAN DŨNG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................................26

Tr

2.1. Khái quát về Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn Phan Dũng – PDAC.........26
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty................................................................................26
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ............................................................26
2.1.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................26
2.1.2.2. Lịch sử phát triển ..............................................................................................27
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................27
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

2.1.4. Phƣơng châm hoạt động của công ty...................................................................28
2.1.5. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động .......................................................................28
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................28
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công Ty
TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn Phan Dũng – CN Đà Nẵng ..........................................31

2.2.1. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn Phan

uế

Dũng – CN Đà Nẵng .....................................................................................................31

2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục NPT khách hàng của PDAC tại Công

H

ty Cổ phần X ..................................................................................................................38

tế

2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................38
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán .........................................................................................54

h

2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................66

in

CHƢƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH

cK

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN PHAN DŨNG – CN ĐÀ NẴNG ....................67
3.1. Đánh giá về quy trình kiểm toán Khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công Ty


họ

TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Phan Dũng – CN Đà Nẵng .............................................67
3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................67

ại

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................69

Đ

3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục NPT trong BCTC
do Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Phan Dũng thực hiện ...................................71

g

3.2.1. Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB ..........................................................................71

ườ
n

3.2.2. Thủ tục phân tích .................................................................................................71
3.2.3. Thử nghiệm kiểm soát .........................................................................................71

Tr

3.2.4. Thủ tục gửi thƣ xác nhận .....................................................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
I. Kết luận ......................................................................................................................74

II. Kiến nghị và hƣớng phát triển của đề tài ..................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

NPT

Nợ phải thu

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD


Báo cáo kết quả kinh doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CN,CP,DN

Chi nhánh, Cổ phần, Doanh nghiệp

KTV,KH

Kiểm toán viên, Khách hàng

GĐ,PGĐ,BGĐ

Giám đốc, Phó giám đốc, Ban giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng


CMKT

Chuẩn mực kiểm toán

H
tế
h

in

cK

họ

ại

Đ

ườ
n

BTC

Doanh thu thuần

g

DTT

uế


BCTC

Bộ tài chính
Số phát sinh

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

Tr

SPS

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1. Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục Nợ phải
thu khách hàng ................................................................................................. 19
Bảng 2.1. Các vấn đề cần xem xét khi chấp nhận khách hàng .......................... 39

uế


Bảng 2.2. Thông tin về cổ đông và thành viên chính trong DN ........................ 43
Bảng 2.3. Nhân sự chủ chốt của doanh nghiệp ................................................. 43

H

Bảng 2.4. Nhân sự kế toán................................................................................ 43

tế

Bảng 2.5. Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty năm 2016 ............................... 44
Bảng 2.6. Phân tích sơ bộ BCKQKD của công ty năm 2016 ............................ 45

h

Bảng 2.7. Đánh giá chung về hệ thống KSNB của Công ty CP X (Bảng đánh giá

in

chung về HTKSNB đƣợc thực hiện năm đầu tiên kiểm toán công ty CP X) ..... 46

cK

Bảng 2.8. Chƣơng trình kiểm toán các khoản Phải thu khách hàng .................. 55
Bảng 2.9. So sánh hệ số khoản mục phải thu năm nay và năm trƣớc ................ 58

họ

Bảng 2.10. Bảng tổng hợp phải thu khách hàng................................................ 60
Bảng 2.11. Kiểm tra trình bày và khai báo khoản phải thu khách hàng............. 61


ại

Bảng 2.12. Bảng Đối chiếu số dƣ ..................................................................... 62
Bảng 2.13. Đối chiếu số dƣ trên sổ sách và bảng tổng hợp công nợ ................. 63

Đ

Bảng 2.14. Đối chiếu số cuối kỳ trên sổ sách đơn vị và thƣ xác nhận công nợ -

g

phải thu khách hàng ......................................................................................... 65

Tr

ườ
n

Bảng 2.15. BCĐKT đã đƣợc kiểm toán cho công ty CPX năm 2016 ................ 66

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Kiểm toán Phan Dũng ............. 29
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Kiểm toán Phan Dũng –

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Chi nhánh Đà Nẵng ........................................................................................... 30


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1.Lý do chọn đề tài
Trải qua chặng đƣờng đẩy mạnh phát triển kinh tế hội nhập kinh tế thế giới, hiện
nay nƣớc ta là một trong những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, có môi trƣờng

uế

đầu tƣ hấp dẫn đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc. Chính vì vậy số

H

lƣợng công ty Cổ phần, công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các công ty xuyên quốc gia

trong những năm gần đây tăng lên nhanh chóng, để hoạt động hiệu quả đòi hỏi công

tế

tác điều hành, quản lý và quản trị tài chính doanh nghiệp phải đƣợc kiểm soát tốt, cung


cấp thông tin tài chính doanh nghiệp đáng tin cậy cho các nhà đầu tƣ. Vì vậy mà hoạt

in

h

động kiểm toán đặc biệt là kiểm toán báo cáo tài chính trong những năm trở lại đây
ngày càng chú trọng và không thể thiếu trong đời sống hoạt động kinh tế của bất cứ

cK

quốc gia nào, nhờ nó mà các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế với nhau, các nhà đầu tƣ
tin cậy những thông tin tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp, giúp cho hoạt động

họ

kinh tế diễn ra thuận lợi hơn. Ngoài những đóng góp tích cực trên của hoạt động kiểm
toán BCTC, nó còn là hoạt động tạo ra giá trị cho nền kinh tế của quốc gia bởi hoạt đống

ại

kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC nói riêng là hoạt động cung cấp dịch vụ.

Đ

Khoản mục NPT khách hàng trên BCTC là một khoản mục quan trọng, đƣợc
nhiều đối tƣợng quan tâm đến, có liên quan chặt chẽ với chu trình bán hàng – thu tiền,

ườ
n


g

tác động ít nhiều đến kết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, kiểm toán
khoản mục NPT khách hàng là một phần quan trọng trong quy trình kiểm toán BCTC
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thƣơng mại có tỷ trọng NPT khách hàng

Tr

lớn. Qua quá trình thực tập tìm hiểu nhận thấy tầm quan trọng của kiểm toán khoản
mục phải thu khách hàng nên trong bài luận em quyết định chọn: “Tìm hiểu quy trình
kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính tại Công Ty
TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Phan Dũng – Chi Nhánh Đà Nẵng”.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

I.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu rõ về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong
báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn Phan Dũng (PDAC) – Chi
nhánh Đà Nẵng.
- Đƣa ra các đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả của quy trình
kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính.


uế

I.3.Đối tƣợng nghiên cứu

H

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ

phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn

tế

Phan Dũng (PDAC) – Chi nhánh Đà Nẵng.

h

I.4.Phạm vi nghiên cứu

in

- Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn

cK

Phan Dũng (PDAC) – Chi nhánh Đà Nẵng.

- Thời gian: Hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính diễn ra từ ngày 15/01/2017

I.5.phƣơng pháp nghiên cứu


họ

đến ngày 20/02/2017.

- Phương pháp thu thập số liệu gồm:

ại

+Thu thập số liệu tại công ty liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục NPT

Đ

khách hàng.

g

+Quan sát trực tiếp quá trình làm việc tại công ty.

ườ
n

+Phỏng vấn các nhân viên bộ phận kiểm toán của công ty .
+Tham khảo nguồn internet, sách giáo trình kế toán kiểm toán, bài giảng kế toán
kiểm toán, khoá luận các khoá có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Tr

- Phương pháp phân tích số liệu: so sánh, phân tích xu hƣớng và biến động, tổng

hợp số liệu thu thập đƣợc trong quá trình tìm hiểu.


I.6.Kết cấu chuyên đề
Đề tài gồm có 3 phần :

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán BCTC.
Chƣơng II: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng

uế

tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Tƣ Vấn Phan Dũng – Chi nhánh Đà Nẵng.
Chƣơng III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản

H

mục Nợ phải thu khách hàng tại Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tƣ Vấn Phan Dũng –

tế


Chi nhánh Đà Nẵng.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

uế

1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo Cáo Tài Chính
1.1.1.Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính

H

Kiểm toán là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng về một thông tin nhằm

tế

xác định và báo cáo về sự phù hợp của các thông tin này với các tiêu chuẩn đƣợc thiết
lập. Việc kiểm toán cần đƣợc thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.

h

( giáo trình kiểm toán căn bản, Tài chính – ngân hàng, kế toán - kiểm toán,

in

/>
cK


 Thông tin và các tiêu chuẩn: kiểm toán đƣợc thực hiện nhằm đi đến việc xác
định sự phù hợp giữa thông tin đƣợc kiểm toán với những tiêu chuẩn đã đƣợc thiết lập

họ

cho thông tin đó. Các tiêu chuẩn đƣợc sử dụng trong kiểm toán rất đa dạng, tùy theo
thông tin cần kiểm toán. Tiêu chuẩn càng rõ ràng, chặt chẽ thì việc kiểm toán càng
thuận lợi và cho kết quả khách quan.

ại

 Thu thập và đánh giá bằng chứng: Bằng chứng kiểm toán là những “chứng

Đ

cứ” mà kiểm toán viên (KTV) thu thập và sử dụng làm căn cứ để đƣa ra ý kiến về
thông tin đƣợc kiểm toán. KTV phải đánh giá về sự thích hợp và đầy đủ của bằng

ườ
n

g

chứng kiểm toán trƣớc khi đƣa ra ý kiến kiểm toán.
 Kiểm toán viên: KTV phải có đủ năng lực nghề nghiệp để có thể thiết kế và
thực hiện quá trình kiểm toán (chính là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng nói

Tr

trên); KTV cần phải độc lập để các xét đoán và ý kiến kiểm toán đƣợc khách quan,

không thiên lệch.

Theo định nghĩa của Liên Đoàn kế toán quốc tế ( International Federation of

Accountants - IFAC ) “Kiểm toán là việc kiểm toán viên độc lập kiểm tra và trình bày
ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính”.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

Theo khoản 9, điều 5, Luật kiểm toán độc lập: Kiểm toán BCTC là việc Kiểm
toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nƣớc
ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đƣa ra ý kiến độc lập của mình về tính trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của công ty đƣợc kiểm toán theo
quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
1.1.2.Mục tiêu của kiểm toán BCTC

uế

1.1.2.1.Mục tiêu chung

H

Theo Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu chung của kiểm toán Báo cáo tài
chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đƣa ra ý kiến rằng BCTC có


tế

đƣợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc đƣợc chấp nhận, có
tuân thủ pháp luật liên quan, và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh

h

trọng yếu hay không. Mục tiêu kiểm toán BCTC giúp cho đơn vị đƣợc kiểm toán thấy

in

rõ những thiếu sót, yếu kém trong hoạt động của đơn vị để khắc phục những yếu kém

cK

đó nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính của đơn vị.

Theo khoản 11, chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán

họ

viên và doanh nghiệp khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là :
(a) Đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phƣơng diện

ại

tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp

Đ


kiểm toán viên đƣa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc lập phù hợp với

yếu hay không;

g

khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng, trên các khía cạnh trọng

ườ
n

(b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định
của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.

Tr

1.1.2.2.Mục tiêu cụ thể

Tính hiện hữu: Các thông tin phản ánh tài sản hoặc nguồn vốn phải đƣợc đảm bảo

bằng sự tồn tại thực tế của tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ.
Tính đầy đủ: Thông tin phản ánh trên bảng khai tài chính không bị bỏ sót trong
quá trình xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

Tính chính xác: Ghi chép chính xác về cơ học trong các phép tính số học, cũng
nhƣ khi chuyển sổ sách kế toán.
Tính đánh giá: Giá của tài sản cũng nhƣ giá phí, giá thành đều đƣợc tính theo
phƣơng pháp kế toán là giá trị thực tế đơn vị chi ra để mua hoặc thực hiện hoạt động.
Tính phân loại: Các giao dịch và sự kiện ghi nhận vào đúng tài khoản.

uế

Kịp thời: Các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh đều đƣợc ghi nhận đúng thời hạn.
Trình bày và công bố: Tuân thủ các quy định cụ thể trong phân loại tài sản và

H

vốn cũng nhƣ quá trình kinh doanh qua hệ thống tài khoản tổng hợp và chi tiết, phản

tế

ánh các quan hệ đối ứng để có thông tin hình thành nên BCTC. Tất cả các sự kiện đặc
biệt xảy ra điều phải trình bày rõ trên Thuyết minh BCTC.

h

Quyền và nghĩa vụ: Tài sản phản ánh trên Bảng kê tài chính phải thuộc quyền

in

sở hữu của doanh nghiệp, vốn và công nợ phải phản ánh đúng quyền, nghĩa vụ tƣơng


cK

ứng của đơn vị .

1.2. Tổng quan về kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong

họ

báo cáo tài chính

1.2.1.Khái niệm về khoản phải thu khách hàng

ại

Theo điều 17, khoản 2, điếm a, TT 200/2014/TT – BTC hướng dẫn về chế độ kế
toán doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành: Khoản phải thu khách hàng bao gồm các

Đ

khoản thu mang tính chất thƣơng mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán ;

g

nhƣ : phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhƣợng bán tài sản ( TSCĐ,

ườ
n

BĐSĐT, các khoản đầu tƣ tài chính ) giữa doanh nghiệp và ngƣời mua ( là đơn vị độc

lập với ngƣời bán, gồm các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh,
liên kết ). Gồm các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao uỷ thác

Tr

thông qua bên nhận uỷ thác.

1.2.2.Đặc điểm khoản phải thu khách hàng
- NPT khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị ngƣời mua chiếm dụng

mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi.
- NPT khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

- NPT khách hàng là đối tƣợng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và
lợi nhuận của đơn vị.
- NPT khách hàng phải đƣợc trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và
còn phụ thuộc vào việc lập dự phòng NPT khó đòi nên có nhiều khả năng sai sót và
khó kiểm tra.
- Trong tất cả các khoản mục nợ phải thu, khoản mục nợ phải thu khách hàng

uế


chiếm tỷ trọng lớn nhất.

- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh.

H

1.2.3.Nguyên tắc ghi nhận

tế

Theo điều 18, thông tư 200/2014/TT-BTC: Nguyên tắc ghi nhận khoản phải
thu khách hàng ( TK 131 )

in

h

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng

cK

hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của ngƣời nhận thầu XDCB với ngƣời giao

họ

thầu về khối lƣợng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này
các nghiệp vụ thu tiền ngay.


ại

b) Khoản phải thu của khách hàng cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối

Đ

tƣợng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối

g

tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản

ườ
n

phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tƣ, các khoản
đầu tƣ tài chính.

c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản

Tr

phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu nhƣ các giao dịch
bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thƣờng.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc.
đ) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ đã giao, dịch vụ
đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

uế

e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo

H

từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:

tế

- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế

h

toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh


in

(là tỷ giá mua của ngân hàng thƣơng mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng
trƣờng hợp nhận trƣớc của ngƣời mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài

cK

khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trƣớc;
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải

họ

quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tƣợng
khách nợ (Trƣờng hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh đƣợc

ại

xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng

Đ

trƣờng hợp phát sinh giao dịch nhận trƣớc tiền của ngƣời mua thì bên Có tài khoản
điểm nhận trƣớc;

g

131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời

ườ

n

- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá

Tr

giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Trƣờng hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao
dịch tại nhiều ngân hàng thì đƣợc chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những
ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

tập đoàn đƣợc áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát
với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
1.2.4.Kết cấu và nội dụng phản ánh tài khoản phải thu khách hàng
Bên Nợ

uế


- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính.

H

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

tế

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng

h

so với Đồng Việt Nam).

in

Bên Có

cK

- Số tiền khách hàng đã trả nợ.

- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng.

họ

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.


ại

- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không

Đ

có thuế GTGT).

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.

g

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm

ườ
n

so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Nợ

Tr

Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc,

hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ
thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.5.Chứng từ sổ sách có liên quan
Tuỳ theo đặc thù ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản lý của nhà quản trị
doanh nghiệp, mà mỗi doanh nghiệp sẽ thiết kế hệ thống chứng từ sổ sách sao cho phù
hợp với nhu cầu của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên về cơ bản hệ thống sổ sách chứng
từ bao gồm:
 Sổ Cái TK 131: dùng để ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh với các

uế

khoản phải thu khách hàng trong năm tài chính hay niên độ kế toán.

 Sổ nhật ký bán hàng : theo dõi trình tự thời gian tất cả các nghiệp vụ bán hàng

H

hoá, dịch vụ trong đó có chi tiết các hoá đơn, tên khách hàng (ngƣời mua), ngày lập
hoá đơn, số tiền trên mỗi hoá đơn để theo dõi.

tế

 Sổ chi tiết thanh toán ngƣời mua: đƣợc mở chi tiết theo từng khách hàng, dùng

h


để theo dõi các nghiệp vụ thanh toán của từng khách hàng.
sử dụng ngoại tệ trong việc thanh toán cho đơn vị.

cK

 Chứng từ sử dụng

in

 Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ: sử dụng khi khách hàng (ngƣời mua) có

 Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng.

họ

 Phiếu xuất kho hàng hoá.
 Hoá đơn bán hàng.

ại

 Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng.

 Phiếu kế toán ( trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi )

Đ

 Các biên bản liên quan xoá sổ khoản nợ khó đòi.

ườ

n

a. Khái niệm

g

1.2.6.Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Theo điều 45, thông tư 200, BTC: Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự
phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo

Tr

hạn khác có bản chất tƣơng tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.
b. Điều kiện, căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi

- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chƣa

trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ...
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy định
hiện hành.

- Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
c. Phƣơng pháp lập dự phòng phải thu khó đòi

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của

- Đối với NPT quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau :
+30% giá trị đối với khoản NPT quá hạn từ 6 tháng đến dƣới 1 năm.

tế

+50% giá trị đối với khoản NPT quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.

H

các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Trong đó :

uế

các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo

+100% giá trị đối với khoản NPT từ 3 năm trở lên.

h

+70% giá trị đối với khoản NPT quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.

in

- Đối với NPT chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình


cK

trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì
doanh nghiệp dự kiến mất tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng.

họ

- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản mục NPT khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp
toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán

ại

vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Đ

1.3.Nội dung kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
1.3.1.Mục tiêu kiểm toán NPT khách hàng

ườ
n

các mục tiêu

g

Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính gồm
1. Tính hiện hữu và tính đầy đủ: là tất cả các khoản phải thu khách hàng là có
thật và không bị bỏ sót.


Tr

2. Tính chính xác: các khoản phải thu khách hàng trong bảng kê và bảng cân đối

thu tiền khớp đúng với sổ theo dõi thu tiền và số tổng cộng đƣợc chuyển đúng và sổ cái.
3. Tính đánh giá: các khoản phải thu đều phải đƣợc ghi chép theo giá trị hợp lý
trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (kể cả về tổng số và riêng các khoản
có thể thu đƣợc).
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

4. Phân loại: các khoản phải thu khách trong bảng kê và bảng cân đối thu tiền
theo thời hạn đƣợc phân loại đúng.
5. Kịp thời: các nghiệp vụ về thu tiền khách hàng đều ghi đúng thời hạn trong
quan hệ với nghiệp vụ bán hàng.
6. Trình bày và công bố: các khoản phải thu khách hàng phải đƣợc trình bày và
thuyết minh rõ ràng.
của doanh nghiệp tại thời điểm lập BCTC.

H

1.3.2.Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục NPT khách hàng


uế

7. Quyền và nghĩa vụ: các khoản phải thu khách hàng phải thuộc quyền sở hữu

tế

- Khả năng không bù trừ cùng đối tƣợng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối
tƣợng, cùng một đối tƣợng nhƣng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.

h

- Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chặt chẽ: chƣa có quy định về số

in

tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán…

cK

- Chƣa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ không đầy đủ vào thời điểm
lập Báo cáo tài chính.

họ

- Chênh lệch sổ chi tiết, sổ cái, Bảng cân đối kế toán.

- Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán các

ại


khoản phải thu không mang tính chất phải thu thƣơng mại vào TK131.

Đ

- Cơ sở hạch toán công nợ không nhất quán theo hóa đơn hay theo phiếu xuất
kho, do đó đối chiếu công nợ không khớp số.

g

- Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn, không quy định

ườ
n

thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng vốn, hoặc biển thủ.
- Cuối kỳ chƣa đánh giá lại các khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ

Tr

- Không phân loại tuổi nợ, không có chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả.
- Hạch toán phải thu khách hàng không đúng kì, khách hàng đã trả nhƣng chƣa

hạch toán.

- Chƣa lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc lập dự phòng nhƣng trích
thiếu hoặc trích thừa, vƣợt qua tỷ lệ cho phép.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

- Hồ sơ lập dự phòng chƣa đầy đủ theo quy định, không thành lập hội đồng xử lý
công nợ khó đòi và thu thập đầy đủ hồ sơ các khoản nợ đã xóa nợ cho ngƣời mua.
1.3.3.Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPT khách hàng
Xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối khoản mục NPT khách hàng là một điều hết
sức quan trọng đối vơi đơn vị vì nó giúp cho đơn vị có thể xác định khoản NPT đối với
từng khách hàng là bao nhiêu, giúp theo dõi những khoản nợ khó đòi. Hệ thống kiểm

uế

soát nội bộ hữu hiệu đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng đòi hỏi phải tách biệt

H

giữa các chức năng khác nhau nhƣ: bán hàng và thu tiền, thu tiền và đối chiếu công

nợ…Tuỳ vào quy mô và đặc điểm của từng doanh nghiệp, chính sách bán chịu áp

tế

dụng các thủ tục kiểm soát nhƣ sau:

h

- Lập lệnh bán hàng


in

Căn cứ vào đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu mua hàng của KH, các bộ phận liên

cK

quan sẽ xem xét duyệt đơn đặt hàng về số lƣợng, chủng loại, mức giá… để xác định
khả năng cung ứng của đơn vị và lập lệnh bán hàng. Trƣờng hợp nhận đƣợc đơn đặt
hàng qua Email, điện thoại, Fax… cần có những thủ tục để đảm bảo cơ sở pháp lý về

họ

việc khách hàng đã đặt hàng (chỉ nên áp dụng hình thức này cho những khách hàng
thân thiết, thƣờng xuyên của doanh nghiệp). Việc chấp nhận đơn đặt hàng cần hồi báo

Đ

- Xét duyệt bán chịu

ại

cho khách hàng để xác định lại số lƣợng, đơn giá, chủng loại, phƣơng thức giao hàng.

Căn cứ vào đơn đặt hàng hay phiếu yêu cầu mua hàng và các nguồn thông tin về

ườ
n

g


tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh khách hàng, bộ phận phụ trách
xét duyệt bán chịu sẽ xét duyệt việc bán chịu. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để
giảm thiểu những khoản phải thu khách hàng không thu hồi đƣợc. Để xét duyệt việc

Tr

bán chịu đơn vị phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, đánh giá thông tin nợ và cập
nhật thông tin về tình hình tài chính, khả năng thanh toán của khách hàng…Trong
trƣờng hợp nhận thấy khách hàng thƣờng xuyên thanh toán nợ không đúng hạn, số tiền
Nợ phải thu quá lớn nhƣng chƣa thu hồi đƣợc có thể yêu cầu KH thanh toán nợ cũ, thế
chấp tài sản hay ký quỹ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

- Xuất kho hàng hoá
Căn cứ lệnh bán hàng đƣợc chuyển đến từ bộ phận xét duyệt bán chịu đã đƣợc
phê chuẩn, thủ kho lập phiếu xuất kho đúng số lƣợng, chủng loại hàng hoá và gửi hàng
đến cho bộ phận chuyển hàng.
- Chuyển hàng
Bộ phận chuyển hàng lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng.

uế

Chứng từ này là cơ sở cho việc lập hoá đơn bán hàng. Đơn vị nên tách biệt chức năng


H

giữa bộ phận xuất kho và giao hàng, có ngƣời độc lập giám sát công việc để tránh xảy
ra gian lận có thể xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho và bộ phận chuyển hàng.

tế

- Lập hoá đơn

h

Trên hoá đơn bán hàng cung cấp thông tin cho khách hàng về số tiền mà họ

in

phải thanh toán cho đơn vị nên nó cần phải đƣợc lập chính xác và đúng thời hạn. Nó
thƣờng đƣợc lập ngay khi chuyển hàng đi cho khách hàng do bộ phận lập. Vào thời

cK

điểm hoá đơn đƣợc phát hành thì kế toán sẽ đƣợc ghi nhận vào Sổ tài khoản chi tiết
giúp theo dõi NPT của từng khách hàng cụ thể. Hoá đơn trƣớc khi gửi đi cần đƣợc

họ

kiểm tra lại bởi ngƣời độc lập với ngƣời lập hoá đơn xem đúng số lƣợng, chủng loại,
số tiền…hay chƣa.

ại


- Theo dõi thanh toán

Đ

Sau khi hoá đơn đã đƣợc lập và hàng hoá đã xuất giao cho khách hàng thì kế
toán sẽ phải tiếp tục theo dõi các khoản NPT khách hàng. Kế toán cần phải liệt kê các

g

khoản NPT khách hàng theo từng nhóm tuổi để lập kế hoạch và phân công đòi nợ. Bên

ườ
n

cạnh đó, để giảm thiểu các sai sót có thể xảy ra, đơn vị có thể tách biệt trách nhiệm và
đối chiếu thƣờng xuyên giữa kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp, thƣờng

Tr

xuyên gửi thông báo Nợ cho khách hàng. Điều này, giúp đơn vị xác minh và điều
chỉnh kịp thời những chênh lệch (nếu có) giữa hai bên.
- Xét duyệt hàng hoá bị trả lại và giảm giá
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi ngƣời mua không thoã mãn về
hàng hoá. Do vậy, đơn vị cần phải có những quy định ràng buộc về điều kiện trả hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

nhất định, có bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt cũng nhƣ khấu trừ những
khoản NPT có liên quan đến các hàng hoá này. Việc kiểm soát yếu kém hoạt động
hàng hoá bị trả lại dẫn đến số lƣợng hàng hoá trả lại tăng lên.
- Lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Trong quá trình theo dõi việc thanh toán của khách hàng, nếu có những khoản
NPT đã quá hạn thanh toán nhƣ quy định trong hợp đồng kinh tế, có bằng chứng khách

uế

hàng có khả năng mất khả n ăng thanh toán. Kế toán cần thực hiện lập dự phòng phải

H

thu khó đòi theo quy định của Bộ Tài chính. Công việc này cần thực hiện hàng kỳ và
có sự giám sát của nhà quản lý đơn vị để đảm bảo khoản NPT khách hàng phản ánh

tế

đúng giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.

h

- Cho phép xoá sổ các khoản Nợ không thu hồi đƣợc

in


Khi đơn vị nhận thấy không còn khả năng thu hồi các khoản NPT khách hàng,

cK

nhà quản lý của đơn vị hoặc cấp có quyền xem xét và phê chuẩn xoá sổ các khoản nợ
này. Căn cứ vào đó, bộ phận kế toán liên quan đến NPT khó đòi cần phải đƣợc đơn vị

họ

quy định một cách chặt chẽ tránh vụ lợi cá nhân.

1.4.Quy trình kiểm toán khoản mục NPT khách hàng

ại

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng đƣợc tiến hành theo quy

Đ

trình gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, Thực hiện kiểm toán, Kết thúc cuộc
kiểm toán.

g

1.4.1.Giai đoạn lập kế hoạch

ườ
n


Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm toán có vai trò
quan trọng chi phối tới chất lƣợng và hiệu quả của toàn bộ cuộc kiểm toán. Để giúp

Tr

cho việc lập kế hoạch kiểm toán đạt đƣợc hiệu quả, Giám đốc Kiểm toán và trƣởng
nhóm kiểm toán thƣờng lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm toán cụ
thể, gồm các công việc nhƣ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.4.1.1.Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
a. Đánh giá khả năng tiếp tục kiểm toán khách hàng cũ và chấp nhận khách hàng
mới

 Khách hàng cũ: KTV cập nhật thông tin khách hàng cũ nhằm mục đích đánh
giá lại KH xem xét có phát sinh vấn đề mới: tranh chấp, kiện tụng, xung đột, có sự
kiện đặc biệt xảy ra, tình hình hoạt động của đơn vị,…hay không.

uế

 Khách hàng mới: KTV cần lƣu ý tìm hiểu ý do kiểm toán của khách hàng.
Thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, kết quả hoạt động


H

sản xuất kinh doanh, phƣơng châm hoạt động của khách hàng…từ các nguồn internet,
bài báo, tạp chí, dữ liệu ngân hàng, BCTC, BCKT (nếu có).

tế

b. Phân công kiểm toán viên

Theo Chuẩn mực kiểm toán VN số 200 “Công việc kiểm toán phải đƣợc giao

h

những kiểm toán viên có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, có đầy đủ kỹ năng, có đạo

in

đức nghề nghiêp,… đáp ứng yêu cầu thực tế của cuộc kiểm toán”. Đặc biệt, đối với

cK

khách hàng cũ không nên thay đổi KTV thƣờng xuyên bởi họ hiểu biết rõ những đặc
điểm trong hoạt động kinh doanh của khách hàng. Tuy nhiên nếu khách hàng đã kiểm
toán lâu năm thì phải thay đổi luân chuyển kiểm toán viên vì có thể sẽ gây ảnh hƣởng
c. Thoả thuận sơ bộ với khách hàng

họ

đến tính độc lập, khách quan trong việc đƣa ra ý kiến kiểm toán.


ại

Kiểm toán viên sẽ trao đổi sơ bộ với khách hàng về các vấn đề sau trƣớc khi ký

Đ

hợp đồng kiểm toán:

- Mục đích và phạm vi kiểm toán của đơn vị: công ty niêm yết trên sàn giao dịch

g

chứng khoán, yêu cầu cổ đông, vay vốn,…

ườ
n

- Tài liệu kế toán: tài liệu tài chính và phi tài chính cần thiết cho cuộc kiểm toán.
- Thời gian dự kiến tiến hành cuộc kiểm toán, phí kiểm toán…
d. Lập hợp đồng kiểm toán

Tr

Đây là bƣớc cuối của giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán. Nó chính là

thoả thuận về dịch vụ kiểm toán giữa khách hàng và công ty kiểm toán.
Theo VSA 210 quy định: “hợp đồng kiểm toán phải đƣợc lập và ký chính thức
trƣớc khi tiến hành cuộc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và công ty
kiểm toán”.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.4.1.2.Tìm hiểu khách hàng

Theo CMKT số 300 về Lập kế hoạch kiểm toán, “KTV phải hiểu biết về ngành
nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng, hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ và
các bên liên quan” và trong đoạn 2, ISA số 310 đã hƣớng dẫn: “để thực hiện đƣợc kiểm
toán BCTC, KTV phải có hiểu biết về tình hình kinh doanh đủ để nhận thức và xác định
các dữ kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị đƣợc kiểm toán mà đánh giá

uế

của KTV có thể ảnh hƣởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến
báo cáo kiểm toán”. Đây là nền tảng để đánh giá rủi ro và khả năng có những sai sót
xác định thời gian kiểm toán cần thiết và mở rộng các thủ tục kiểm toán khác.

tế

a. Thu thập thông tin

H

trọng yếu, đƣa ra đánh giá ban đầu về mức trọng yếu, thực hiện các thủ tục phân tích để


- Thu thập thông tin cơ sở: KTV phải có hiểu biết chung về nền kinh tế, về mức

h

độ lạm phát, về các chính sách của chính phủ. Ngoài ra, KTV còn phải hiểu biết về

in

môi trƣờng kinh doanh, các điều kiện kinh doanh bất lợi của khách hàng. Hơn thế nữa,

cK

một yếu tố không thể thiếu khi tìm hiểu về ngành nghề hoạt động kinh doanh của
khách hàng đó là cơ cấu quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và cơ cấu vốn. Thu thập
đƣợc các thông tin đó, kiểm toán viên có thể giải thích đƣợc một số điểm bất thƣờng

họ

của doanh nghiệp nhƣ: sự tăng giảm bất thƣờng của lợi nhuận, của chi phí, đánh giá
khả năng có những sai sót trọng yếu, đánh giá ban đầu mức trọng yếu với BCTC cũng

-

Đ

lƣợng công việc cần thực hiện.

ại


nhƣ khoản mục phải thu khách hàng và thực hiện thủ tục phân tích để xác định khối
Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng gồm:

g

+Giấy phép thành lập và điều lệ công ty.

ườ
n

+Báo cáo tài chính và các báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của một vài
năm trƣớc.

+Các biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.

Tr

+Các hợp đồng cám kết quan trọng nhƣ hợp đồng mua bán, sử dụng bản quyền.
+Các nội dung, chính sách của khách hàng: chính sách tín dụng, tiếp thị…
+Tài liệu khác.
- Phỏng vấn, trao đổi :với những ngƣời có thẩm quyền về tình hình tài chính của

đơn vị, hệ thống kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trang

17


×