ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
tế
H
uế
----------
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGUYỄN THỊ HOÀNG LIÊN
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Khóa học 2013 - 2017
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
tế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ HOÀNG LIÊN
Lớp: K47A Kiểm toán
Niên khóa: 2013 - 2017
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quốc Tú
Huế, tháng 5 năm 2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Lời Cám Ơn
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sau hơn 3 tháng thực tập, em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “ Thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận này
em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình từ các phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Thầy Giáo Ths. Nguyễn
Quốc Tú đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh
Tế- Đại học Huế; khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như Quý thầy cô
giáo tham gia quản lý, giảng dạy đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cũng như truyền đạt những kiến thức hữu ích trong suốt quá trình
em học tập tại trường.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cám ơn lãnh đạo, các anh chị
cán bộ công nhân viên nói chung và phòng Kế hoạch – Tổng hợp nói
riêng tại chi nhánh Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Thừa Thiên
Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực tập
tại đơn vị, giúp em hoàn thành khóa luận này.
Em muốn gửi lời cám ơn tới gia đình,, bạn bè đã sát cánh,
động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng, em muốn cám ơn tới chính bản thân mình, vì đã nổ
lực, cố gắng, dành thời gian hoàn thành bài khóa luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn chế về kiến thức và thời
gian đề tài khó tránh khỏi những sai sót, kính mong quý thầy cô góp
ý để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời cám ơn chân thành tới toàn thể mọi người.
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoàng Liên
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
uế
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
H
6. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................3
tế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
in
h
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
cK
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại...................................................................4
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại............................................................4
họ
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ..........................................................5
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng .................................................................5
ại
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán .............................................................6
Đ
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền....................................................................................6
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại.................................................................7
ườ
n
g
1.1.4. Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại.....................................................8
1.1.4.1. Các nghiệp vụ đối với khách hàng là tổ chức ..........................................8
1.1.4.2. Các nghiệp vụ đối với khách hàng là cá nhân..........................................8
Tr
1.2. Vốn và tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại .................................................................................................9
1.2.1. Vốn của Ngân hàng thương mại .....................................................................9
1.2.2. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ... 11
1.3. Các hình thức huy động vốn ...............................................................................13
1.3.1. Huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng là các tổ chức, cá nhân ..............13
1.3.2. Huy động từ tiền gửi tiết kiệm (TGTK) .......................................................14
1.3.3. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá....................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.3.4. Huy động từ nguồn vốn vay .........................................................................15
1.3.5. Huy động từ các nguồn vốn khác .................................................................15
1.4. Tổng quan về kế toán huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ........................15
1.4.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán huy động vốn ..........................15
1.4.1.1. Khải niệm của kế toán huy động vốn.....................................................15
1.4.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn .........................................15
1.4.2. Tài khoản sử dụng và chứng từ liên quan.....................................................16
uế
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................16
H
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................18
tế
1.4.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu............................................19
1.4.3.1. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân ........19
in
h
1.4.3.2. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm...........................22
1.4.3.3. Kế toán huy động vốn từ các hình thức khác .........................................24
cK
1.5. Tính mới của đề tài…………………………………………………………..24
họ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA
ại
THIÊN HUẾ ................................................................................................................25
Đ
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Thừa Thiên Huế .........................................................................................................25
ườ
n
g
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................25
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
Tr
triển......................................................................................................................25
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế......................................................26
2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của BIDV- chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế ... 27
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên HuếError!
Bookmark not defined.
2.1.4. Tình hình lao động và hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................31
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.1.4.1. Tình hình lao động tại Ngân hàng qua 3 năm (2014-2016) ...................31
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng ........................................33
2.2. Thực trạng công tác kế toán huy động vốn Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................36
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng ........................................................36
2.2.1.1. Tình hình huy động vốn theo loại tiền ...................................................37
2.2.1.2. Tình hình huy động vốn theo thời gian ..................................................38
uế
2.2.1.3. Tình hình huy động vốn theo loại hình ..................................................40
H
2.2.2. Hệ thống tài khoản và các chứng từ sử dụng................................................42
tế
2.2.2.1. Hệ thống tài khoản sử dụng....................................................................42
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................43
in
h
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ tiền gửi ..................43
2.2.3. Quy trình kế toán nghiệp vụ huy động vốn từ tiền gửi.................................44
cK
2.2.3.1. Quy trình kế toán nghiệp vụ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn........................................................................................................................44
họ
2.2.3.2. Quy trình kế toán nghiệp vụ tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có
ại
kỳ hạn ..................................................................................................................52
Đ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
ườ
n
g
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................67
3.1. Định hướng, mục tiêu kinh doanh của BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế ......67
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng BIDV – chi
Tr
nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................69
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................70
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện kế toán huy động vốn tại Ngân hàng
BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................73
1. Kết luận ..................................................................................................................73
2. Kiến nghị ................................................................................................................74
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TMCP
: Thương mại cổ phần
BIDV (Bank for Investment and Development of Việt Nam): Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam
uế
BIDV- Chi nhánh Thừa Thiên Huế: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế
: Ngân hàng
PGD
: Phòng giao dịch
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
TKTG
: Tài khoản tiền gửi
KH
: Khách hàng
TG
: Tiền gửi
GTGT
: Giá trị gia tăng
họ
cK
in
h
tế
H
NH
DPRR TD : Dự phòng rủi ro tín dụng
: Huy động vốn
ại
HĐV
Đ
TGCKH : Tiền gửi có kỳ hạn
: Mã khách hàng tại Ngân hàng BIDV
GDV
: Giao dịch viên
ườ
n
g
CIF
: Kiểm soát viên
CA
: Tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
SA
: Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
FD
: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Tr
KSV
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1: Chức năng của Ngân hàng thương mại ...........................................................5
uế
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.............................28
BIỂU ĐỒ
H
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động của Ngân hàng phân theo giới tính ...........................31
tế
Biểu đồ 2.2: Tình hình lao động của Ngân hàng phân theo trình độ ............................32
h
Biểu đồ 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2014 -2016..............34
in
Biểu đồ 2.4. Tình hình huy động vốn theo loại tiền ......................................................37
cK
Biểu đồ 2.5: Tình hình huy động vốn theo thời gian.....................................................38
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
Biểu đồ 2.6. Tình hình huy động vốn theo loại hình.....................................................40
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế qua
3 năm 2014 – 2016 ......................................................................................31
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2014 – 2016 .............................................................33
uế
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn theo loại tiền năm 2014-2016................................37
H
Bảng 2.4. Tình hình huy động vốn theo thời gian năm 2014 – 2016............................38
tế
Bảng 2.5. Tình hình huy động vốn theo loại hình năm 2014-2015...............................40
h
BIỂU
in
Biểu 2.1: Giấy nộp tiền mặt...........................................................................................46
cK
Biểu 2.2 : Bảng kê thu tiền mặt .....................................................................................46
Biểu 2.3: Giấy rút tiền mặt ............................................................................................48
họ
Biểu 2.4: Bảng kê chi tiền mặt ......................................................................................48
Biểu 2.6. Giấy yêu cầu gửi tiền có kỳ hạn.....................................................................53
ại
Biểu 2.7. Bảng kê thu tiền mặt ......................................................................................53
Đ
Biểu 2.8: Giấy yêu cầu rút tiền gửi có kỳ hạn ...............................................................55
Biểu 2.9: Giấy thanh toán ..............................................................................................55
g
Biểu 2.10: Bảng kê chi tiền mặt ....................................................................................56
ườ
n
Biểu 2.11: Giấy yêu cầu rút tiền gửi có kỳ hạn .............................................................58
Biểu 2.12: Giấy thanh toán ............................................................................................59
Tr
Biểu 2.13: Bảng kê chi tiền mặt ....................................................................................59
Biểu 2.14: Giấy yêu cầu gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ...................................................60
Biểu 2.15: Bảng kê thu tiền mặt ....................................................................................61
Biểu 2.16: Thẻ tiết kiệm có kỳ hạn................................................................................61
Biểu 2.17: Giấy yêu cầu rút tiền tiết kiệm có kỳ hạn ....................................................62
Biểu 2.18: Giấy thanh toán ............................................................................................63
Biểu 2.19: Bảng kê chi tiền ...........................................................................................63
Biểu 2.20: Giấy yêu cầu rút tiền lãi tiết kiệm có kỳ hạn ...............................................64
Biểu 2.21: Giấy thanh toán ............................................................................................65
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Biểu 2.22: Bảng kê chi tiền mặt ....................................................................................65
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
“Thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Với mục đích phân tích đánh giá thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam dựa trên cơ sở những lý luận chung về nghiệp vụ
uế
kế toán huy động vốn trong các ngân hàng thương mại. Từ đó, tìm ra những ưu điểm
H
cũng như những tồn tại cùng với nguyên nhân của những tồn tại đó trong kế toán huy
tế
động vốn tại BIDV và đưa ra những giải pháp hoàn thiện cũng như điều kiện để thực
hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán huy động vốn tại BIDV nhằm phục vụ quản lý
in
h
nghiệp vụ huy vốn tại BIDV đạt hiệu quả cao hơn, góp phần đáng kể vào công cuộc
cK
xây dựng và phát triển nền kinh tế đất nước. Em đã chọn đề tài nghiên cứu cho khóa
luận của mình là “Thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
họ
Phát triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Để thực hiện được đề tài em sử dụng những phương pháp sau:
ại
Phương pháp thu thập số liệu:
Đ
Thu thập số liệu tại Ngân hàng do phòng Kế hoạch - Tổng hợp cung cấp, báo
cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi
ườ
n
g
nhánh Thừa Thiên Huế, các chứng từ, sổ sách liên quan khác. Ngoài ra, em còn tìm
tòi, cập nhật và thu thập thông tin từ sách, báo, internet,….
Phương pháp phân tích số liệu : Từ những số liệu thô được cung cấp từ Ngân
Tr
hàng, tiến hành tính toán theo các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. Từ đó phân tích, so sánh,
đánh giá xem hoạt động huy động vốn như thế nào?
Sau khi tiến hành phân tích thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế có thể thấy rằng
thực trạng này khá tốt.
Đề tài cũng tìm ra được một số ưu điểm và nhược điểm về công tác kế toán huy
động vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế và đưa ra những biện
pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là kể từ khi Việt Nam trở thành
thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới (WTO), ngoài những cơ hội
“vàng” mà hội nhập kinh tế mang lại thì đối mặt với những thách thức là điều không
uế
thể tránh khỏi đối với nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói
riêng. Đối với ngành ngân hàng ở Việt Nam, sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế
H
giới phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt do sự thâm nhập của các ngân hàng nước
tế
ngoài, chính vì vậy, muốn có một “’sức khỏe” đủ mạnh nhằm cạnh trạnh và chiến
h
thắng các đối thủ thì các ngân hàng thương mại (NHTM) phải nổi lực cải tiến, đưa ra
in
những chính sách, chiến lược đúng đắn, phù hợp và đòi hỏi nhu cầu nguồn vốn ngày
cK
càng tăng.
Nguồn vốn huy động của các NHTM đóng một vai trò quan trọng trong việc
họ
cung ứng vốn cho nền kinh tế. Với nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ của mình, NHTM sẽ
tập trung những nguồn vốn nhàn rỗi qua các hình thức như huy động tiền gửi, phát
ại
hành giấy tờ có giá,… để đầu tư phát triển nền kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta lên một
Đ
tầm cao mới, từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới.
g
Để mở rộng kinh doanh, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh doanh thì
ườ
n
chiến lược nguồn vốn là môt trong những chiến lược quan trọng quyết định sự tồn tại
và phát triển của một Ngân hàng. Và muốn tăng trưởng nguồn vốn, đòi hỏi Ngân hàng
Tr
phải đưa ra các biện pháp huy động vốn đạt hiệu quả tốt nhất. Trong gian đoạn hiện
nay, các Ngân hàng đều đặt công tác huy động vốn thành mục tiêu hàng hàng đầu cho
hoạt động cơ bản của mình, luôn tìm tòi và nắm bắt các chơ hội tạo ra vốn.
Kế toán huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận động vốn, thể
hiện được tình hình huy động hiệu quả huy động vốn. Đồng thời kế toán huy động vốn
cũng đưa ra những thông tin, số liệu kế toán giúp đưa ra những giải pháp, chiến lược cho
các nhà quản trị. Như vậy, kế toán huy động vốn góp phần giúp cho Ngân hàng vừa thực
hiện được chức năng kinh doanh, vừa phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng BIDV- chi nhánh
Thừa Thiên Huế, nhận thấy tầm quan trọng của việc huy động vốn nói chung và kế
toán huy động vốn nói riêng, em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Thực trạng công tác
kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khóa luận trình bày cơ sở lý luận về huy động vốn và kế toán huy động vốn của
uế
Ngân hàng thương mại
tế
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.
H
- Phân tích thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu
- So sánh, đối chiếu những lý luận chung về kế toán huy động vốn với thực tiễn
in
h
tại Ngân hàng. Từ đó rút ra các ưu điểm, nhược điểm đồng thời đưa ra một số biện
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại Ngân
3. Đối tượng nghiên cứu
cK
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.
họ
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đ
4. Phạm vi nghiên cứu
ại
đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Về không gian: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
ườ
n
g
Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Thời gian thu thập, nghiên cứu từ ngày 03/01/2017 đến ngày
29/04/2017. Số liệu thu thập trong giai đoạn 2014 – 2016.
Tr
- Nội dung: Do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên khóa luận chỉ trình
bày nghiên cứ về sản phẩm tiền gửi tại Ngân hàng. Đối với sản phẩm tiền gửi, khóa
luận tiến hành phân tích đối với sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Đồng thời tìm hiểu thực trạng công tác kế toán
huy động tiền gửi, quy trình mở tài khoản, cách hạch toán kế toán cũng như quy trình
luân chuyển chứng từ giao dịch. Từ đó đề ra một số phương hướng, biện pháp để góp
phần hoàn thiện công tác kế toán huy động tiền gửi tại Ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm đọc, tham khảo, nghiên cứu các tài liệu liên
quan đến đề tài, chủ yếu được thu thập từ sách vở, các trang web về kinh tế và kế toán.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: hỏi trực tiếp các cán bộ tại Ngân hàng và các
đối tượng liên quan khác nhằm tìm hiểu các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp trong hạch toán kế toán: sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách
kế toán để hạch toán, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động
uế
huy động tiền gửi tại NH.
H
6. Kết cấu của đề tài
tế
Bao gồm 3 phần:
Kết cấu phần này gồm 3 chương:
in
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
h
Phần I. Đặt vấn đề
cK
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu
họ
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế
ại
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán huy động vốn
Đ
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế
Tr
ườ
n
g
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
uế
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong
H
nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp.
Mặc dù trải qua lịch sử hình thành và phát triển lâu dài, nhưng cho đến nay việc
tế
đưa ra một khái niệm cụ thể về ngân hàng thương mại vẫn là điều gây ra nhiều tranh
h
cãi. Bởi tại một thời điểm khác nhau thì khái niệm này lại có nhiều thay đổi.
in
Theo các nhà kinh tế học thế giới thì: “Ngân hàng thương mại là một loại hình
cK
doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”.
Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
họ
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là
ại
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
Đ
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
g
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
ườ
n
Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng 2010: “ Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện được tất cả các hoạt động của ngân hàng và các
Tr
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế của nhà nước”.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM cũng là một doanh nghiệp kinh
doanh như các doanh nghiệp khác, nhưng khác nhau ở đây là NHTM kinh doanh tiền
tệ. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ được gọi là NHTM thì phải hội tụ đủ 3 yếu tố:
- Cấp tín dụng
- Tiết kiệm
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế thì với hoạt động của NHTM hiện nay sẽ
không bị bó hẹp trong phạm vi lãnh thổ mà còn mở rộng phát triển ra thị trường quốc tế,
bên cạnh hoạt động cơ bản của mình thì NHTM còn thực hiện đa dạng hóa các dịch vụ
khác như giao dịch hối đoái, kinh doanh vàng, bạc, đá quý,… nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Theo ý kiến về chức năng của Ngân hàng thương mại của Ths. Đặng Thị Việt
Đức- Ths. Phan Anh Tuấn, ta có thể thấy Ngân hàng thương mại có những chức năng
uế
chủ yếu sau:
H
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
tế
Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất
của NHTM là đi vay và cho vay,quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là
trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
in
h
cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Đồng thời, nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
cK
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò
là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
họ
Gửi tiền
Người có vốn
Ngân hàng
thương mại
Người cần vốn
Đầu tư
Đ
ại
Ủy thác
đầu tư
Cho vay
g
Hình 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại
ườ
n
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức
Tr
năng này NHTM vừa đóng vai trò người đi vay vừa đóng vay trò người cho vay.
Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động, mà trong đó
hệ thống NHTM giữ một vai trò chủ đạo, NHTM hoạt động như chiếc cầu nối giữa
khả năng cung ứng và nhu cầu vốn trong xã hội. Là trung gian tín dụng, NHTM đóng
một vai trò như người môi giới giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên là
người có nhu cầu chi tiêu cần vay vốn, góp phần tạo nên lợi ích trọn vẹn cho cả 3 bên:
người gửi tiền, người đi vay và ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Đối với người gửi tiền, họ thu được khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới
hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo sự an
toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán một cách tốt nhất.
Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn để hoạt động cho mục
đích của họ như: kinh doanh, chi tiêu, thanh toán,… mà không cần chi phí nhiều về
sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa
uế
lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ
H
sở cho sự tồn tại và phát triển của NHTM.
tế
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
in
h
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
cK
khoản thu theo lệnh của họ. Ở đây, NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các
doanh nghiệp hoặc cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
họ
Chức năng thanh toán của NHTM có tác dụng:
ại
- Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển
Đ
vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông
ườ
n
g
tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền,…
- Góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh
toán, làm tăng nguồn vốn cho vay.
Tr
- Là cơ sở cho chức năng tạo tiền của NHTM.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và
thanh toán trong hệ thống ngân hàng trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống NHTM
của mỗi quốc. Đó là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại ngân hàng đầu tiên nhận
tiền gửi thành một khoản tiền lớn gấp nhiều lần khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng thanh
toán qua nhiều ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ
trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ
sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín
dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
Chức năng tạo tiền của NHTM chỉ được thực hiện nếu vốn của NHTM huy động
đã cho vay được và số tiền đó phải được luân chuyển trong hệ thống NHTM.
uế
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
H
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp, kinh doanh loại hàng hóa đặc
tế
biệt đó là “tiền tệ” với hoạt động đặc thù là cho vay và nhận tiền gửi. Ngân hàng
thương mại co một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nước nhà, góp phần đem
in
h
lại lợi ích kinh tế cho toàn xã hội. Ngân hàng thương mại đóng những vai trò sau:
Thứ nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng
cK
bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô,
môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
họ
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và
ại
hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động
Đ
ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn
vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu
ườ
n
g
tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng
lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về
chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Tr
Thứ ba, đã hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động,
góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín dụng
cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân
hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn.
Việc sử dụng nguồn vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên
nghiệp, minh bạch và hiệu quả, nhất là từ khi tín dụng chính sách được tách bạch với
tín dụng thương mại và giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội đảm nhiệm.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Thứ tư, góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững. Đóng góp này được thể hiện qua công tác thẩm định dự án, quyết định
cho vay vốn ngân hàng cho các dự án và giám sát thực hiện một cách chặt chẽ sau khi
cho vay, các TCTD luôn chú trọng yêu cầu các khách hàng đảm bảo an toàn và hiệu
quả trong việc sử dụng vốn vay, tuân thủ các cam kết quốc tế và các qui định về bảo
vệ môi trường.
1.1.4. Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
uế
Hoạt động kinh doanh của NHTM có rất nhiều các nghiệp vụ khác nhau và ngày
H
càng được phát triển đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện kinh tế và mức độ
tế
phát triển của mỗi quốc gia. Vì vậy, các nghiệp vụ của NHTM sẽ được phân loại theo
đối tượng khách hàng.
in
h
1.1.4.1. Các nghiệp vụ đối với khách hàng là tổ chức
Khách hàng là tổ chức là đối tượng khách hàng chiếm tỷ trọng nhỏ về mặt số
cK
lượng nhưng lại chiếm tỷ trọng lớn về mặt doanh số giao dịch.Vì vậy, giao dịch với
khách hàng doanh nghiệp sẽ đem lại cho ngân hàng lợi nhuận cao, đồng thời tiết kiệm
họ
đươc chi phí giao dịch. Đối với khách hàng doanh nghiệp, NHTM có thể thực hiện các
ại
nghiệp vụ sau:
Đ
- Tiền gửi thanh toán
- Thanh toán quốc tế
g
- Thanh toán không dùng tiền mặt giữa các doanh nghiệp
ườ
n
- Mua bán ngoại tệ với doanh nghiệp
- Cho vay
Tr
- Môi giới chứng khoán
- Tư vấn tài chính
1.1.4.2. Các nghiệp vụ đối với khách hàng là cá nhân
Khách hàng cá nhân là đối tượng chiểm tỷ trọng lớn về mặt số lượng nhưng về
doanh số thì lại chiếm tỷ trọng nhỏ. Tuy nhiên, với nền kinh tế đang càng ngày phát
triển, số lượng khách hàng cá nhân ngày càng tăng thì các nghiệp vụ này cần phải
được chú ý hơn. Đối với khách hàng là cá nhân, NHTM có thể thực hiện các nghiệp
vụ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Tiền gửi tiết kiệm
- Thẻ thanh toán
- Thanh toán qua ngân hàng
- Các hoạt động tín dụng, cho vay
1.2. Vốn và tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại
1.2.1. Vốn của Ngân hàng thương mại
uế
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau:
H
“Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng
tế
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác”.
in
h
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của ngân hàng
thương mại. Vì thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ
cK
của chính bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ
chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu,
họ
nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ
ại
chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm
Đ
các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được
nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho
ườ
n
g
thuê...Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực
hiện các chức năng của ngân hàng thương mại.
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
Tr
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Vốn khác
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
Vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính ngân hàng,
ngân hàng có toàn quyền sử dụng gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhà cửa...Đây
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
là nguồn vốn khá quan trọng, trước hết nó tạo uy tín cho chính ngân hàng. Ngân hàng
có to, đẹp, bề thế thì mới tạo được cảm giác an toàn cho khách hàng khi đến giao dịch.
Đối với mỗi ngân hàng, nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn rất đa dạng
tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát
triển của thị trường.
Vốn huy động: Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng thương mại. Với việc huy động vốn, ngân hàng có được quyền sử dụng vốn và có
uế
trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho người gửi. Ngân hàng có thể huy
H
động vốn từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế – xã hội... với nhiều hình thức khác nhau.
Vốn đi vay: Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng cũng phải
tế
đi vay để đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc... Các ngân hàng có thể vay ở:
h
- Vay ngân hàng nhà nước: Khi các ngân hàng thương mại có nhu cầu cấp bách
in
về vốn thì người dang tay cứu giúp sẽ là ngân hàng trung ương. Hình thức vay chủ yếu
cK
là tái chiết khấu (hay tái cấp vốn). Các ngân hàng thương mại sẽ mang các trái phiếu
mà mình đã chiết khấu lên ngân hàng trung ương để tái chiết khấu. Thông thường các
họ
ngân hàng trung ương chỉ cho tái chiết khấu những trái phiếu có chất lượng, thời hạn
ngắn và phù hợp với mục tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ.
ại
- Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là các khoản vay mượn lẫn nhau giữa các
Đ
ngân hàng hoặc giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân
g
hàng. Hình thức vay này rất đơn giản, ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân
ườ
n
hàng cho vay hoặc thông qua ngân hàng đại lý. Các khoản vay có thể không cần thế
chấp hoặc thế chấp bằng các chứng khoán của kho bạc. Các khoản vay này thông
Tr
thường có thời hạn ngắn chủ yếu chỉ để giải quyết những nhu cầu tức thời.
- Vay trên thị trường vốn: Các ngân hàng có thể phát hành giấy nợ (kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn để huy động vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng
các nhu cầu cho vay trung và dài hạn và các nhu cầu đầu tư khác. Những ngân hàng
lớn có uy tín hoặc trả lãi cao sẽ có khả năng vay được nhiều hơn các ngân hàng nhỏ.
Các ngân hàng nhỏ thường vay gián tiếp thông qua các ngân hàng đại lý hoặc được sự
bảo lãnh của ngân hàng đầu tư. Khả năng vay mượn này phụ thuộc nhiều vào trình độ
phát triển của thị trường tài chính, các hình thức phát hành, chuyển đổi, thời hạn của
các công cụ nợ...
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Nguồn vốn khác: Ngày nay hệ thống NHTM được tổ chức theo mô hình tổng
công ty và các công ty con gồm Ngân hàng mẹ và hệ thống các Ngân hàng Chi nhánh
trực thuộc. Có một phương thức huy động vốn rất hiệu quả hiện nay là chu chuyển vốn
điều hoà. Do tình hình hoạt động của các chi nhánh tại các địa bàn khác nhau là khác
nhau (do ảnh hưởng của điều kiện phát triển kinh tế của từng vùng, do phong tục tập
quán…) Cho nên những Chi nhánh Ngân hàng mà hoạt động sử dụng vốn vượt quá
khả năng huy động vốn thì đầu kỳ lập kế hoạch lên Ngân hàng mẹ và xin được nhận
uế
được một lượng vốn điều hoà cần thiết cho hoạt động của mình. Còn những ngân hàng
H
mà khả năng huy động vốn vượt quá khả năng sử dụng vốn thì đầu kỳ cũng lập kế
tế
hoạch sẽ điều chuyển một lượng vốn về Ngân hàng mẹ để được hưởng lãi suất điều
hoà. Như vậy Ngân hàng mẹ chịu trách nhiệm điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi
in
h
thiếu của các chi nhánh trong cùng hệ thống. Chi phí nhận nguồn vốn điều hoà này
thấp hơn chi phí nguồn vốn huy động nhưng các Ngân hàng chỉ được nhận nguồn vốn
cK
này sau khi đã lập kế hoạch về lượng vốn huy động được trong kỳ sau.
1.2.2. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
họ
NHTM là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay. Dù
ại
dưới bất kỳ hình thức nào các NHTM luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Để đạt được
Đ
điều đó, công cụ cần thiết mà các ngân hàng phải có là vốn. Tuy nhiên một ngân hàng
không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các hoạt động nghiệp vụ của nó hoàn toàn phụ
ườ
n
g
thuộc vào vốn đi vay. Ngược lại, một ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ
hoàn toàn tự quyết trong hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các cơ hội
kinh doanh. Nguồn vốn huy động dồi dào cũng giúp ngân hàng đa dạng hoá các hoạt
Tr
động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn
và hiệu quả. Vậy vốn là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh doanh.
Thứ nhất, Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Với đặc
trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà
còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hành là tổ chức kinh doanh
loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn là điểm
đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên
chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Thứ hai, Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác. Tuỳ theo quy
mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết định quy mô và cơ
cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi
và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay
vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, do khả
năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước
sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một
uế
ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng
H
thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng.
tế
Thứ ba, Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thị trường tài chính. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô
in
h
hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể
hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng
cK
thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm
bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả
họ
hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có
ại
hiệu quả thì trong kinh doanh ngân hàng cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời
Đ
nâng cao chất lượng tín dụng.
Thứ tư, Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nguồn vốn lớn
ườ
n
g
là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần
kinh tế cả về quy mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay. Đặc biệt ngày nay, sự
xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng đã làm cho tình hình cạnh tranh giữa các ngân
Tr
hàng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, ngân hàng sẽ chủ động đưa ra các
mức lãi suất cho vay một cách hợp lý nhằm thu hút được khách hàng. Với năng lực tài
chính vững mạnh, ngân hàng sẽ chủ động huy động vốn với lãi suất thấp nhất nhưng
cho vay với lãi suất cao nhất có thể nhằm tối đa hoá được lợi nhuận nhưng vẫn đảm
bảo thu hút được khách hàng về ngân hàng mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.3. Các hình thức huy động vốn
1.3.1. Huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng là các tổ chức, cá nhân
Đây là hình thức huy động vốn mà ngân hàng hoạt động được từ các tổ chức
kinh tế, cá nhân,… trong xã hội thông qua hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm, thanh
toán hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ khác.
a. Tiền gửi không kỳ hạn
Đây là khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định, người gửi có thể rút ra bất kỳ
uế
lúc nào do đó lãi suất thường thấp. Tiền gửi không kỳ hạn là một trong những nguồn
H
vốn biến động nhiều nhất và ngân hàng khó có thể dự báo về quy mô tiền gửi không
tế
kỳ hạn (giao dịch) có thể huy động. Hình thức này chủ yếu là mở cho các doanh
nghiệp. Bởi vì, các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng với mục đích không phải để
in
h
nhận lãi mà là để hưởng các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp như: dịch vụ thanh toán,
ngân quỹ, thu chi hộ,…
cK
Tuy nhiên, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có thể đáp ứng nhu cầu của những
khách hàng chưa có dự định rõ ràng trong tương lai, hoặc không thực sự an tâm về
họ
việc gửi tiền mà chỉ mong muốn nhận được một số tiền lãi nào đó đối với lượng tiền
ại
nhàn rỗi.
Đ
Do tính chất không ổn định của nó nên ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần
trăm nhất định nào đó của lượng tiền gửi không kỳ hạn nhận được, và ngân hàng muốn
ườ
n
g
sử dụng thì phải dự tính về sự ổn định tương đối của lượng tiền này. Do vậy, quản lý
tiền gửi không kỳ hạn là một phần quan trọng của quản lý dự trữ trong ngân hàng.
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Tr
Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa 2 bên là người gửi và ngân hàng về số
lượng, kỳ hạn và lãi suất của khoản tiền gửi. Do có sự xác định rõ ràng về thời hạn gửi
nên nguồn tiền gửi có kỳ hạn là nguồn ổn định cao, ngân hàng có thể sử dụng để cho
vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho
vay trung, dài hạn. Chính vì lý do này mà lãi suất của khoản tiền gửi kỳ hạn thường
cao hơn nhiều so với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Bởi vì mục đích chính của việc
gửi tiền vào ngân hàng là tiền lãi. Thông thường thì lãi suất tỷ lệ thuận với kỳ hạn, tức
là kỳ hạn càng lâu thì lãi suất càng cao và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.3.2. Huy động từ tiền gửi tiết kiệm (TGTK)
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm
được xác nhân trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Vì mục
đích của người gửi tiết kiệm là để hưởng lãi và tích lũy, do vậy tài khoản TGTK không
được dùng để thực hiện các khoản thanh toán.
a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là TGTK mà chủ tài khoản có thể rút ra bất kỳ lúc nào, song không được sử
uế
dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác. Phần lớn người gửi tiết kiệm
H
không kỳ hạn là do chưa xác định được mục đích sử dụng cụ thể trong tương lai nên
tế
gửi tiết kiệm để hưởng lãi trong thời gian nhàn rỗi. Tuy nhiên. Loại tiền gửi này luôn
luôn biến động, khách hàng có thể rút bất kỳ lúc nào nên ngân hàng không thể chủ
in
h
động sử dụng nguồn vốn huy động này. Chính vì điều này nên ngân hàng thường trả
lãi suất thấp cho loại tiền gửi này.
cK
Điểm khác biệt cơ bản giữa TGTK không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là khi gửi
tiết kiệm không kỳ hạn thì khách hàng được ngân hàng trao cho một quyển sổ tiết
họ
kiệm để theo dõi còn đối với tiền gửi thanh toán thì số tiền của khách hàng được theo
ại
dõi trên tài khoản qua các giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
Đ
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là TGTK mà chủ tài khoản chỉ có thể rút ra sau một thời gian nhất định theo
ườ
n
g
thỏa thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng. Do đó, loại tiền gửi này tương đối ổn định
và ngân hàng có thể xác định được thời gian rít tiền của khách hàng. Do đặc tính của
khoản tiền gửi này là có độ ổn định cao nên Ngân hàng có thể chủ động trong việc sử
Tr
dụng nguồn tiền gửi này để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì lý đó nên
ngân hàng thường trả lãi cao hơn so với TGTK không kỳ hạn. Mức lãi suất sẽ tỷ lệ
thuận với thời gian gửi. Các khách hàng gửi tiền theo loại này thì đến hạn sẽ được trả
gốc và lãi theo quy định, nếu chưa đến hạn mà khách hàng muốn rút thì khách hàng
chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
1.3.3. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là công cụ Nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên
thị trường như: kỳ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá. Theo chuẩn
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
mực kế toán số 16 thì các doanh nghiệp trong đó có NHTM phát hành giấy tờ có giá
theo 3 hình thức : phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ngang giá,phát hành giấy tờ
có giá theo hình thức có phụ trội và phát hành giấy tờ có giá theo hình thức có chiết
khấu. Với các hình thức khác nhau thì phương thức trả lãi khác nhau.
Nguồn vốn này tương đối ổn định nên Ngân hàng có thể sử dụng chúng cho mục
đích của mình. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào tính cấp thiết của việc huy động
vốn nên lãi suất của loại sản phẩm này thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm
uế
thông thường.
H
1.3.4. Huy động từ nguồn vốn vay
tế
Ngân hàng có thể bổ sung nguồn vốn của mình bằng cách đi vay từ các tổ chức
và tầng lớp dân cư. Vay từ ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái chiết khấu hoặc tái
in
h
cầm cố các thương phiếu chứng từ có giá. Vay từ các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng khác thông qua thị trường tiền tệ liên ngân hàng. Ngoài ra NHTM có thể
cK
vay ở ngân hàng nước ngoài hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1.3.5. Huy động từ các nguồn vốn khác
họ
Ngân hàng có thể có các nguồn vốn từ tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay tài trợ,
ại
nhận vốn liên doanh, liên kết,… của Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác
Đ
giao cho NHTM sử dụng theo mục đích chỉ định. NHTM nhận vốn từ các tổ chức cung
ứng vốn thông qua NHNN hoặc chuyển vốn qua thanh toán vốn giữa các ngân hàng.
g
1.4. Tổng quan về kế toán huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
ườ
n
1.4.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán huy động vốn
1.4.1.1. Khải niệm của kế toán huy động vốn
Tr
Kế toán huy động vốn là công việc ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuôc về nguồn vốn huy động theo quy định. Từ đó cung cấp
thông tin một cách đầy đủ, chính xác để Ngân hàng sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
1.4.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn
Vai trò của kế toán không chỉ phát huy đối với doanh nghiệp mà nó còn phát huy
vai trò to lớn trong nền kinh tế. Là bộ phận cấu thành trong hệ thống kế toán của nền
kinh tế quốc dân, kế toán ngân hàng hàng cũng phát huy đầy đủ vai trò của kế toán nói
chung. Trong đó kế toán nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò hết sức quan trọng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Liên - K47A Kiểm toán
15